intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

10
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ PHƯỚC ĐAN LINH HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ PHƯỚC ĐAN LINH HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng công trình nghiên cứu này là sản phẩm của công sức và nỗ lực của tôi. Tất cả các thông tin và kết quả nghiên cứu trong đề tài này đều được trình bày một cách trung thực và chưa từng được công bố trước đây dưới bất kỳ hình thức nào. Dữ liệu và tài liệu được sử dụng trong đề tài này đều có nguồn rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ đúng theo quy định. Thừa Thiên Huế, tháng năm 2024 Học viên Lê Phước Đan Linh i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa học này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, cơ quan, gia đình và bạn bè. Để bày tỏ sự biết ơn của mình, tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân đã tạo điều kiện giúp cho tôi có thể hoàn thành khóa học một cách thuận lợi. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hiển, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Miền Trung là giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho luận văn cuối khóa của mình, giúp tôi hoàn thành được luận văn đúng tiến độ và thời gian quy định. Đồng thời cũng xin cảm ơn các Quý Thầy, Cô tại Học viện đã giảng dạy tôi trong suốt khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc và các cán bộ các phòng ban của NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia học tập, thực hiện luận văn một cách thuận lợi để tôi được hoàn thành khóa học. Học viên Lê Phước Đan Linh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ..................................................................................... 6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn.............................................. 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................................. 7 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI . 9 1.1. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội ....................................................... 9 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hộ cận nghèo ................................................................................. 9 1.1.2. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội ............................. 13 1.1.3. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội................................................. 17 1.2. Cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội........................... 19 1.2.1. Khái niệm và vai trò cho vay chương trình hộ cận nghèo ........................................... 19 1.2.2. Các quy định liên quan đến cho vay chương trình hộ cận nghèo ................................ 20 1.2.3. Quy trình cho vay chương trình hộ cận nghèo ............................................................. 21 1.3. Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ......... 22 1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo ............................................. 22 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo............................ 24 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay .............................................................. 29 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm đối với Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................... 32 1.4.1. Kinh nghiệm tại một số Phòng giao dịch tại các địa phương....................................... 32 1.4.2. Bài học rút ra đối với Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền .......................................................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN ....................................................................................................... 37 iii
  6. 2.1. Khái quát chung về huyện Phong Điền và Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền. ............................................................................................................................. 37 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................................................... 38 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch ............................................................................. 39 2.1.3. Tình hình lao động của Phòng giao dịch ...................................................................... 41 2.1.4. Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch ....................................................................... 43 2.2. Tình hình triển khai cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ..................................................................................... 47 2.2.1. Tình hình thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện Phong Điền ............................... 47 2.2.2. Nguồn vốn cho vay đối với hộ cận nghèo .................................................................... 49 2.2.3. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể địa phương .............................. 51 2.2.4. Công tác phát triển mạng lưới cho vay ......................................................................... 52 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay ............................................................ 53 2.2.6. Công tác thông tin, tuyên truyền ................................................................................... 54 2.3. Phân tích hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền .................................................................................... 55 2.3.1. Hiệu quả cho vay dưới góc độ ngân hàng..................................................................... 55 2.3.2. Hiệu quả cho vay dưới góc độ xã hội ........................................................................... 64 2.3.3. Hiệu quả cho vay dưới góc độ sự hài lòng của khách hàng vay vốn ........................... 66 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ................................................................... 75 2.4.1. Một số kết quả đạt được ................................................................................................ 75 2.4.2. Hạn chế tồn tại ............................................................................................................... 77 2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế .............................................................................................. 79 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN ........................................................... 83 3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ................................................... 83 3.1.1. Định hướng chung ......................................................................................................... 83 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ..................................................................................... 84 3.1.3. Mục tiêu ......................................................................................................................... 85 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ........................................................... 86 3.2.1. Giải pháp tăng cường huy động nguồn vốn đáp ứng cho vay đối với hộ cận nghèo .. 86 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn ...................... 89 3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội ............. 91 iv
  7. 3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác truyền thông các chính sách cho vay ......................... 92 3.3. Kiến nghị về công tác nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ................................................... 98 3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế....................................... 98 3.3.2. Đối với chính quyền cấp huyện và các xã .................................................................... 99 3.3.3. Đối với Hội đoàn thể nhận ủy thác ............................................................................. 101 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC: v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa BQL Ban quản lý HCCB Hội cựu chiến binh HĐQT Hội đồng quản trị HĐV Huy động vốn HND Hội nông dân HPN Hội phụ nữ HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội TK&VV Tiết kiệm vay vốn TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022.............................................................................................................................. 42 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020 - 2022 .............................................................................................................................. 43 Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022 ....................................................................................................................................... 45 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022.............................................................................................................................. 46 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn cho vay của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ................................................................................................................ 50 Bảng 2.6: Tình hình phát triển mạng lưới tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022............................................................................................ 52 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022................................................................................. 54 Bảng 2.8: Công tác thông tin, tuyên truyền về cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ...................................................... 55 Bảng 2.9: Số hộ và tỷ lệ hộ cận nghèo vay vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ....................................................................................................... 56 Bảng 2.10: Tình hình dư nợ hộ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ....................................................................................................... 57 Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ hộ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ....................................................................................................... 59 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ xóa cho vay hộ cận nghèo .............................. 60 tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022.............................. 60 Bảng 2.13: Tỷ lệ thu lãi cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ....................................................................................................... 62 Bảng 2.14: Kết quả xếp loại Tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ................................................................................................................ 63 vii
  10. Bảng 2.15: Tính hiệu quả về mặt xã hội trong cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 .............................................................. 64 Bảng 2.16: Thông tin cơ bản về các đối tượng điều tra.......................................................... 67 Bảng 2.17: Thông tin về các chương trình tín dụng, thời gian, quy mô ................................ 68 Bảng 2.18: Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách ............................ 69 Bảng 2.19: Đánh giá của hộ cận nghèo về sự tin cậy ............................................................. 70 Bảng 2.20: Đánh giá của hộ cận nghèo về năng lực phục vụ ................................................ 72 Bảng 2.21: Đánh giá của hộ cận nghèo về sự đồng cảm ........................................................ 73 Bảng 2.22: Đánh giá của hộ cận nghèo về cơ sở vật chất hữu hình....................................... 74 viii
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ cận nghèo ................................ 21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................ 40 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Xóa đói giảm nghèo đã trở thành vấn đề mang tính toàn cầu, được nhiều quốc gia quan tâm giải quyết, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Đối với nước ta, xóa đói giảm nghèo được xem là một nhiệm vụ chiến lượt lâu dài của Đảng, Nhà nước, là một cuộc cách mạng xã hội mang tính nhân văn sâu sắc, một quyết sách, một chương trình hành động quan trọng. Sau hơn 35 năm thực hiện đường lối đổi mới, với nhiều chương trình dự án, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong công tác xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, đảm bảo an sinh xã hội. Chương trình cho vay hộ cận nghèo là một chương trình tín dụng chính sách của nhà nước được thực hiện thông qua việc cho vay của NHCSXH đã nhận được rất nhiều sự đồng tình và hưởng ứng cao của chính quyền các cấp và người dân. Chương trình đã kịp thời tiếp sức cho các hộ cận nghèo tiếp tục có điều kiện đầu tư trồng trọt, chăn nuôi, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống và vươn lên thoát cận nghèo bền vững. Phòng Giao dịch ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) huyện Phong Điền là đơn vị trực thuộc NHCSXH tỉnh TT-Huế. Thời gian qua, Phòng Giao dịch đã khẳng định được vai trò và vị trí hết sức quan trọng đối với mục tiêu xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn, đã triển khai tích cực các hoạt động tín dụng đối với hộ cận nghèo, góp phần hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng trên mọi mặt đời sống và đã có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, trong đó có chương trình cho vay đối với hộ cận nghèo. Theo báo cáo tổng kết hoạt động năm 2022 của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tổng dư nợ các chương trình tín dụng đến 31/12/2022 là 459.824 triệu đồng, trong đó dư nợ cho vay hộ cận nghèo đạt 23.298 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0.05%. Có thể nói hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo ở huyện Phong Điền cho đến nay là rất thiết thực, chương trình tín dụng thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta đến các đối tượng chính sách, kể từ khi chương trình triển khai cho vay đến nay đã nhận được sự quan tâm phối hợp nhịp nhàng của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương các cấp, đặc biệt là cấp xã, chính quyền địa phương cấp xã đã tổ chức giao nhanh nguồn vốn về 1
  13. cấp thôn để kịp thời tổ chức bình xét cho vay, chỉ đạo bình xét cho vay công khai, dân chủ ở cơ sở, kiểm tra, giám sát thường xuyên tình hình sử dụng vốn vay của các đối tượng thụ hưởng. Tuy nhiên, một số vấn đề đặt ra đối với hoạt động cho vay chương trình hộ cận nghèo của Phòng giao dịch hiện nay như nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền tăng trưởng hàng năm chủ yếu từ nguồn vốn cân đối của Trung ương. Nguồn vốn ủy thác tại địa phương còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của hộ cận nghèo. 100% nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo đều được sử dụng hết nhưng nhìn chung vẫn còn nhiều hộ trên địa bàn vẫn chưa tiếp cận được với nguồn vốn vay ưu đãi này. Công tác tuyên truyền về các đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách đối với hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác ở một số xã chưa được thực hiện đều đặn.Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nên bố trí thời gian chưa được nhiều, chưa sâu sát để chỉ đạo nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách xã hội. Đối tượng vay vốn tín dụng hộ cận nghèo vay vốn đầu tư chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên chịu nhiều rủi ro do điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt như thiên tai, dịch bệnh… làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả chương trình cho vay. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo là một vấn đề hết sức cấp thiết được đặt ra hiện nay đối với ngân hàng. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Về đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay chương trình Hộ cận nghèo, đã có các công trình liên quan sau: Trần Quang Nhật (2016) với đề tài “Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu lý luận về công tác quản lý hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH, đánh giá thực trạng 2
  14. công tác quản lý hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH huyện Nam Đông, tỉnh TT- Huế giai đoạn từ 2013 – 2015. Thông qua việc nghiên cứu thực trạng, tác giả cũng đã đưa ra được các kết quả đạt được cũng như các hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại ngân hàng. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ cận nghèo như phát triển nguồn vốn cho vay; thực hiện đúng quy định, quy trình cho vay; tăng cường thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn; nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng [8]. Trần Quang Điệp (2017) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội – Chi nhánh tỉnh Đăk Nông” luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Thông qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH. Nghiên cứu cho thấy, chi nhánh NHCSXH tỉnh Đăk Nông đã tổ chức sự hợp tác chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương, các cấp, ngành, tổ chức Hội, Đoàn thể, và đặc biệt là tổ TK&VV đã liên tục khuyến khích các hộ vay vốn nhận thức rõ trách nhiệm trong việc quản lý tài chính, khuyến khích họ tận dụng mọi nguồn thu nhập từ gia đình để đảm bảo việc trả nợ đúng hạn. Điều này đã tạo động lực và khuyến khích hộ vay thực hiện việc trả nợ trước hạn, nhằm nhận được ưu đãi giảm lãi. Đồng thời, họ cũng đã thúc đẩy quá trình thu hồi nợ đúng hạn, nhấn mạnh ý thức trách nhiệm của các hộ gia đình và hộ cận nghèo được hỗ trợ vốn phát triển sản xuất kinh doanh. Chính phủ đã tạo điều kiện cho việc vay vốn nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh trong cộng đồng. Do đó, việc sử dụng đúng mục đích và tạo nguồn thu nhập để trả nợ Ngân hàng được nhấn mạnh nhằm đảm bảo hiệu quả và bền vững của chính sách vay vốn cộng đồng. Ngoài những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Đăk Nông vẫn gặp phải những hạn chế. Cụ thể, công tác tuyên truyền về chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đối với hộ cận nghèo chưa được thực hiện một cách hiệu quả. Việc mở rộng thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông công cộng cũng chưa được thực hiện đầy đủ. Hơn nữa, sự phối hợp giữa NHCSXH và các ngành liên quan cũng còn hạn chế, và tương tác trong quản lý cho 3
  15. vay chưa thực sự hiệu quả. Tình hình liên đới trách nhiệm đối với các thành viên tổ TK&VV cũng chưa đạt mức cao. Trên cơ sở nghiên cứu này, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Đăk Nông trong thời gian tới. Điều này bao gồm việc tăng cường công tác kiểm tra và giám sát, thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệp vụ cho vay theo đặc thù chương trình cho hộ cận nghèo. Đồng thời, cần tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và chính quyền địa phương ở mọi cấp. Cũng quan trọng là củng cố và hoàn thiện tổ Tiết kiệm và vay vốn, đồng thời nâng cao trình độ đào tạo cho đội ngũ cán bộ và nhân viên. Việc đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chính sách cho vay đối với hộ cận nghèo, cùng với nhấn mạnh vào nguồn vốn cho vay, cũng được đề xuất để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình hoạt động. [6]. Lưu Thị Phương Linh (2018) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Trong luận văn này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu lý luận về hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH, đồng thời đánh giá thực trạng của các hoạt động này tại chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẵng và các phòng giao dịch trực thuộc, trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2017. Nghiên cứu đã nhìn nhận thành công cũng như những hạn chế của hoạt động này, từ đó đề xuất một số giải pháp cụ thể. Một trong những giải pháp đề xuất là thiết lập hệ thống thông tin liên lạc hiệu quả giữa Chi nhánh NHCSXH và các đơn vị trong và ngoài ngành. Điều này giúp cải thiện sự liên kết và tương tác giữa các bên liên quan, từ đó tăng cường khả năng quản lý và theo dõi hoạt động cho vay. Ngoài ra, tác giả cũng đề xuất kết nối doanh nghiệp và địa phương trong quá trình cho vay theo chuỗi sản xuất. Việc này giúp tận dụng tối đa nguồn lực và khả năng sản xuất tại cộng đồng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hộ cận nghèo trong việc tiếp cận nguồn vốn. Tác giả nhấn mạnh quyết tâm của chính quyền thành phố Đà Nẵng trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia giảm nghèo. Chi nhánh NHCSXH đã không ngừng cải thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo, đảm bảo việc cung cấp nguồn vốn tín dụng chính sách đến đúng đối tượng 4
  16. và thời điểm. Điều này đồng thời đóng góp tích cực vào việc đạt các chỉ tiêu giảm nghèo của thành phố. Để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo, chi nhánh đã chủ động tham gia vào công tác tham mưu tại các cấp, các ngành. Họ cũng quyết liệt trong việc triển khai và phát động thi đua, giúp thành phố hoàn thành các chỉ tiêu giảm nghèo thông qua các chính sách tín dụng [7]. Dựa vào việc tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu về vấn đề cho vay đối với hộ cận nghèo đã được tiến hành khá phong phú và đa dạng ở các thời kỳ và không gian khác nhau. Các công trình nghiên cứu này đã chủ động khẳng định ý nghĩa và vai trò quan trọng của tín dụng chính sách trong quá trình thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn. Đồng thời, chúng đã phân tích một cách chi tiết các thách thức và khó khăn cần được giải quyết, nhằm tạo ra các giải pháp cụ thể và thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tín dụng đối với hộ cận nghèo trong tương lai. Từ những phân tích và kết luận thu được, các nghiên cứu đã đề xuất một loạt các giải pháp và biện pháp hỗ trợ để cải thiện tình hình cho vay cho hộ cận nghèo. Những giải pháp này được hình thành dựa trên nhận thức sâu sắc về bản chất của vấn đề, nhằm giải quyết những thách thức cụ thể và tăng cường khả năng đáp ứng của hệ thống tín dụng chính sách. Điều này thể hiện sự cam kết và sự đóng góp tích cực của cộng đồng nghiên cứu để đưa ra những đề xuất thiết thực và hữu ích, góp phần vào việc nâng cao hiệu suất và ổn định của hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo trong thời gian tới. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả thực hiện nghiên cứu hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo hiểu biết của tác giả, thì chưa có công trình nào nghiên cứu tương tự nào được thực hiện. Bên cạnh đó, trong bối cảnh có nhiều quy định chính sách về tín dụng ưu đãi cũng như về chuẩn nghèo, đây là những nội dung mà tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Vì thế, tác giả mong muốn thực hiện nghiên cứu này nhằm mục đích sau: 5
  17. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích của luận văn Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hoá lý luận về hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại NHCSXH; - Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay chương hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn này tại chính đơn vị tác giả đang công tác, cụ thể là tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2020 – 2022. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền qua 3 năm 2020-2022. Tổng hợp từ Báo cáo 6
  18. hoạt động của NHCSXH huyện Phong Điền nhiệm kỳ 2020-2022; Phương hướng và nguồn tài liệu được thu thập từ các cơ quan báo đài và truyền thông. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các báo cáo uy tín của các cơ quan ban ngành ở Trung ương và tỉnh, các công trình khoa học đã công bố có liên quan. + Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu về hiệu quả chương trình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền đã được tiến hành thông qua việc phát phiếu khảo sát ngẫu nhiên đến các hộ cận nghèo vay vốn. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các báo cáo uy tín của các cơ quan ban ngành ở Trung ương và tỉnh, các công trình khoa học đã công bố có liên quan. - Đối với phân tích số liệu, tác giả sử dụng các phương pháp sau để phân tích, đánh giá thực trạng tình hình nghiên cứu: + Phương pháp thống kê mô tả: Điều này đã được thực hiện bằng cách sử dụng phần mềm Excel để tạo ra các biểu đồ, đồ thị, và bảng số liệu mô tả. Phương pháp này giúp trình bày số liệu một cách trực quan và dễ hiểu, cho phép người đọc hiểu rõ hơn về sự phân bố và biến động của dữ liệu. + Phương pháp phân tổ: Trong quá trình nghiên cứu, các chỉ tiêu và tiêu chí đã được sử dụng để chia các chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ hoặc nhóm khác nhau. Điều này giúp cho việc so sánh, đánh giá và phân tích dễ dàng hơn, vì nó cho phép xem xét các biến thể và xu hướng trong các tổng thể con. Phương pháp này có thể giúp hiểu sâu hơn về mối quan hệ và tương tác giữa các yếu tố. + Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm. Phân tích so sánh này bao gồm tính toán tuyệt đối (±) và tương đối (%) để đo lường biến động giữa các thời kỳ. Phương pháp này giúp xác định những thay đổi quan trọng và xu hướng trong dữ liệu, giúp cho quyết định và kế hoạch phát triển trong tương lai. + Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng để tính toán doanh số, lợi nhuận, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, tính cân bằng, cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn của Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay chương 7
  19. trình hộ cận nghèo, trong đó làm rõ các vấn đề như khái niệm, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay chương trình này. - Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Luận văn được thực hiện với kết cấu nôi dung chính gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thiên Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thiên Thiên Huế. 8
  20. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hộ cận nghèo 1.1.1.1.Khái niệm hộ cận nghèo Tại Hội nghị Chống Đói Nghèo Châu Á - Thái Bình Dương, được tổ chức bởi ESCAP tại Bangkok vào tháng 9 năm 1993, Việt Nam đã chấp nhận một định nghĩa chung về nghèo đói, mô tả nó là tình trạng mà một phần của dân số không đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của con người mà xã hội có thể công nhận. Tuy nhiên, ở Việt Nam, khái niệm nghèo đói được phân chia thành hai khái niệm riêng biệt: - Nghèo: Tình trạng này đặc trưng bởi một phần của dân số chỉ đủ điều kiện để đáp ứng một phần nhỏ những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống, và họ thường có mức sống thấp hơn so với mức sống trung bình của cộng đồng, được đánh giá trên mọi phương diện. - Đói: Mô tả tình trạng của một phần dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ để đảm bảo đáp ứng các nhu cầu cơ bản và vật chất để duy trì cuộc sống. Dựa trên những phân tích trên, đói nghèo có thể được hiểu là tình trạng mà một phần của dân cư không đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Điều này bao gồm khả năng đảm bảo ăn uống, mặc, có nơi ở, duy trì vệ sinh cá nhân, tiếp cận chăm sóc y tế, tham gia giáo dục, di chuyển, và quyền tham gia vào quyết định của cộng đồng. Đói nghèo không chỉ liên quan đến thiếu hụt về nguồn thu nhập mà còn phản ánh sự thiếu hụt trong các khía cạnh quan trọng của cuộc sống và quyền lợi cơ bản của con người. Theo quy định mới nhất về chuẩn hộ nghèo, Chính phủ đã ban hành theo Quyết định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ, để quy định chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 – 2025 như sau: 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0