Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế" nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch (PGD) NHCSXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2018 - 2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH LÊ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH LÊ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. ĐÀO ĐĂNG KIÊN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin khẳng định và cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các vấn đề về kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Thừa Thiên Huế, tháng năm 2024 Học viên Nguyễn Thị Thanh Lê i
- LỜI CẢM ƠN Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tận tâm đến tất cả những người và tổ chức đã hỗ trợ tôi trong quá trình hoàn thiện luận án này. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành tới tất cả giảng viên, cán bộ, và bạn bè tại Học viện Hành chính Quốc gia. Sự ủng hộ và hỗ trợ từ họ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại đây đã giúp tôi vô cùng. Đặc biệt, tôi muốn thể hiện lòng biết ơn đặc biệt đến TS. Đào Đăng Kiên, người đã là nguồn cảm hứng và đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế, và cả quý khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp tôi trong quá trình thu thập thông tin và số liệu cho nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các đồng nghiệp cùng ngành, các bạn học viên đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Học viên Nguyễn Thị Thanh Lê ii
- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CCBVN Cựu chiến binh Việt Nam CP Chính phủ DTMRVL Duy trì mở rộng việc làm GQVL Giải quyết việc làm HSSV Học sinh sinh viên HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LHPNVN Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam NĐ Nghị định NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại PGD Phòng giao dịch PTTH Phổ thông trung học QH Quốc hội SXKD Sản xuất kinh doanh TK&VV Tiết kiệm và Vay vốn TNCSHCM Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân iii
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ..................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........................................................ 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn................................................................................. 8 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 8 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ......................................... 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ........................................................................ 9 7. Kết cấu luận văn.............................................................................................................. 10 Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI................................................... 11 1.1. Các khái niệm liên quan về hiệu quả cho vay và giải quyết việc làm ................. 11 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ................................................................................ 11 1.1.2. Khái niệm về giải quyết việc làm ............................................................................. 11 1.1.3. Vai trò của giải quyết việc làm ................................................................................. 12 1.2. Nội dung chủ yếu hoạt động cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................................................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng chính sách xã hội.............................................. 14 1.2.2. Vai trò và sự cần thiết ............................................................................................... 15 1.2.3. Hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội ............................................................ 15 1.2.4. Quy trình, thủ tục của chương trình cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội .............................................................................. 17 1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm ............................................................................................................................... 21 1.2.6. Nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm ................................................................... 22 1.2.7. Thực hiện tổ chức triển khai cho vay – thu nợ chương trình cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm........................................................................................ 22 1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của ngân hàng chính sách xã hội ..................................................... 22 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của Ngân hàng....................................................................................... 22 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tăng thu nhập của các đối tượng vay vốn ......................................................................................... 26 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội ......................................................... 27 1.4.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Chính sách Xã hội .............................................. 27 1.4.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ............................................................ 30 1.4.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể vay vốn...................................................................... 32 vi
- Tiểu kết Chương 1 .............................................................................................................. 34 Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY.............. 35 2.1. Khái quát về Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay giải quyết việc làm............ 35 2.1.1. Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Phòng giao dịch ...................................................................................................................................... 35 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 35 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................................... 36 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................................... 37 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm giai đoạn 2018 – 2022 ................................................................................. 39 2.2. Thực trạng cho vay đối với chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 41 2.2.1. Tình hình lao động và việc làm tại thị xã Hương Thủy........................................... 41 2.2.2. Các chương trình tín dụng, nguồn vốn và doanh số cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm ................................................................................................ 43 2.2.3. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể địa phương.......................... 55 2.2.4. Công tác phát triển mạng lưới cho vay thông qua tổ Tiết kiệm và vay vốn ........... 57 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay ....................................................... 62 2.2.6. Công tác thông tin, tuyên truyền .............................................................................. 64 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................... 65 2.3.1. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ ngân hàng ................................................. 65 2.3.2. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ xã hội........................................................ 70 2.3.3. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ sự hài lòng của khách hàng vay vốn .. 71 2.3.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................... 72 Tiểu kết Chương 2 .............................................................................................................. 74 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ..................................................................................................................................... 75 3.1. Định hướng cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ...... 75 vii
- 3.1.1. Định hướng ............................................................................................................... 75 3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................... 77 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................... 79 3.2.1. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cho vay giải quyết việc làm ....................................................................................................................................... 79 3.2.2. Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội để làm công tác ủy thác ......................... 81 3.2.3. Tăng cường công tác định hướng và đào tạo nghề cho người lao động ................. 83 3.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách tín dụng cho vay giải quyết việc làm ............................................................................................................................................. 84 3.2.5. Hỗ trợ kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và phát triển các ngành nghề ........................ 85 3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định và tăng cường công tác kiểm tra sau vay vốn ....................................................................................................................................... 86 3.3. Kiến nghị về công tác cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm...................................................................................................................... 88 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ................................... 88 3.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................... 89 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế................. 89 3.3.4. Kiến nghị đối với tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác.......................................... 90 Tiểu kết Chương 3............................................................................................................... 91 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 94 viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự hiện có tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................... 39 Bảng 2.2: Tình hình lao động và việc làm tại thị xã .......................................................... 42 Bảng 2.3: Các chương trình cho vay của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế (tính đến ngày 31/12/2022) ............................ 43 Bảng 2.5: Doanh số cho vay giải quyết việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 ................................................................................................................ 48 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay giải quyết việc làm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 .............. 50 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 .............................................. 51 Bảng 2.8: Doanh số cho vay giải quyết việc làm và duy trì, mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 ................................................................................................................ 56 Bảng 2.9: Doanh số cho vay giải quyết việc làm và duy trì, mở rộng việc làm thông qua tổ Tiết kiệm và vay vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022.......................................................... 60 Bảng 2.10: Kết quả xếp loại tổ TK&VV tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022.............................. 61 Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng tại các tổ TK&VV Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2022................................................................................................................... 63 Bảng 2.12: Công tác thông tin, tuyên truyền tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Huế giai đoạn 2018 – 2022 ................ 64 Bảng 2.13: Nợ quá hạn cho vay vốn giải quyết việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 .... 66 Bảng 2.14: Hệ số sử dụng vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Huế giai đoạn 2018 – 2022 ...................................... 68 Bảng 2.15: Hiệu quả cho vay vốn giải quyết việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 .... 69 ix
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................ 37 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay qua tổ TK&VV ................................................................... 58 x
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Vấn đề lao động và việc làm đang thu hút sự quan tâm cấp thiết của các cấp, các ngành trong xã hội, vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc giảm đói nghèo, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và duy trì ổn định xã hội. Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự tập trung của Đảng và Nhà nước vào việc tạo ra cơ hội việc làm cho người lao động thông qua các biện pháp như xuất khẩu lao động, hỗ trợ tài chính, phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, cũng như khuyến khích phát triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp. Chương trình hỗ trợ vốn vay từ Quỹ quốc gia về việc làm đã trở thành một khía cạnh đặc biệt quan trọng trong quá trình giải quyết vấn đề việc làm tại nhiều quốc gia. Sau khi Chính phủ quyết định thông qua Nghị quyết số 120/HĐBT về những chủ trương, phương hướng, và biện pháp giải quyết vấn đề việc làm, hàng triệu hộ gia đình và doanh nghiệp đã có cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay từ Quỹ quốc gia về việc làm. Chương trình này đã đóng vai trò quan trọng trong tạo ra việc làm cho một lượng lớn người lao động, góp phần vào giảm tỷ lệ thất nghiệp, cải thiện đời sống của người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Đây là một chương trình mang lại cách sử dụng nguồn vốn tài chính để đạt được mục tiêu xã hội quan trọng. Nhờ có điều này, họ đã mở rộng sản xuất, tạo ra nhiều việc làm mới cho lao động trong hộ gia đình và cả trong cộng đồng địa phương. Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) thị xã Hương Thủy, đây là một đơn vị trực thuộc NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong giai đoạn từ 2018 đến 2022, Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy đã thể hiện rõ vai trò và vị trí quan trọng của mình trong việc thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, cũng như tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người lao động trên địa bàn thị xã. Chương trình cho vay Hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy đã ngày càng thể hiện sự hiệu quả tích cực. Qua chương trình này, việc giảm tỷ lệ thất nghiệp và hỗ trợ vốn vay cho người lao động đã được thúc đẩy mạnh mẽ. Điều này 1
- đã giúp người lao động mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, và từ đó đóng góp vào sự phát triển kinh tế tại địa phương. Chương trình cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho người dân địa phương. Với sự hỗ trợ, hợp tác mạnh mẽ từ các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể, trong những năm qua, hàng trăm lao động đã có việc làm, hàng trăm hộ gia đình đã phát triển kinh tế hiệu quả, góp phần không nhỏ vào phát triển đời sống kinh tế - xã hội ở địa phương. Thực hiện theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/1/2022 của Chính phủ về chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về Chính sách tài khoá, tiền tệ và hỗ trợ Chương trình nhằm cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (cho vay giải quyết việc làm), Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy đã triển khai kịp thời, chuyển vốn đến các đối tượng thụ hưởng trên địa bàn huyện. Tính đến thời điểm 31/12/2022, tổng doanh số cho vay của chương trình cho vay Hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy đã đạt 80.420 triệu đồng, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm cho 2.011 lao động tại địa phương (bao gồm cả cơ sở sản xuất kinh doanh và số hộ vay vốn). Nguồn vốn vay được sử dụng để đầu tư chăn nuôi, sản xuất và phát triển các mô hình kinh tế mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên bên cạnh đó, chương trình vẫn còn bộc lộ những hạn chế như tỷ lệ nợ quá hạn vẫn ở mức cao, vòng quay vốn tín dụng nhìn chung có xu hướng giảm, chứng tỏ một phần vốn sử dụng không hiệu quả, khả năng đáp ứng vốn đối với nền kinh tế chậm.... Nguyên nhân chính là do ảnh hưởng của đại dịch Covid -19, sự rủi ro trong chăn nuôi, trồng trọt vì dịch bệnh, hạn hán, lũ lụt và biến đổi khí hậu... Bên cạnh đó, một số nguyên nhân chủ quan như: người vay vốn chưa có kỹ thuật, kinh nghiệm trong sản xuất nên đôi lúc nhiều dự án mang lại hiệu quả chưa thực sự mong đợi. Dẫn đến một số chủ dự án có hiện tượng chây ì, dây dưa, không trả nợ vì lãi suất nợ quá hạn vẫn thấp hơn lãi suất vay vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn làm ảnh hưởng đến chất lượng chương trình cho vay. 2
- Do vậy, việc nâng cao hiệu quả chương trình cho vay Hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm là một vấn đề hết sức cấp thiết được đặt ra hiện nay đối với ngân hàng nói chung và NHCSXH nói riêng. Với những lý do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học ngành Tài chính – ngân hàng của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Các công trình liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn Về đề tài nghiên cứu hiệu quả cho vay chương trình Hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đã có các công trình sau liên quan: - Tác giả Nguyễn Thị Công Viên (2019), trong nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng”. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tổ chức và liệt kê kỹ lưỡng các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của Phòng Giao dịch NHCSXH và chương trình vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng cơ hội làm việc. Mục tiêu chính của chương trình này là thúc đẩy việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp và đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và tạo việc làm. Đội ngũ làm việc tại Chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẵng, cùng với sự hợp tác chặt chẽ của các sở ban ngành và cơ quan địa phương, đã dấn thân vào việc tổ chức và triển khai chương trình vay hỗ trợ tạo việc làm. Hành động này hoàn toàn tuân theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng nhu cầu vay vốn và hy vọng của đối tượng chính sách trên lãnh thổ địa phương. Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng cơ hội làm việc đã được kéo dài đến ngày 31/12/2018 và đã đạt tổng số nợ lên đến 113.641 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 7,6% tổng số nợ với sự tham gia của hơn 5.070 khách hàng đang còn nợ. Trong giai đoạn từ 2015 đến 2018, chương trình đã cho vay tổng cộng 260.267 triệu đồng cho gần 11.758 khách hàng, với mức tăng trưởng dư nợ trung bình hơn 13% qua các năm. Chương trình đã góp phần giải quyết việc làm cho 11.758 khách hàng, thúc đẩy việc làm cho 13.689 lao động, với mức giải 3
- quyết việc làm trung bình là 2.282 lao động mỗi năm. Điều này đã đóng góp vào thành công của thành phố trong việc giải quyết việc làm cho 161.486 lao động, với mức giải quyết trung bình hàng năm là 32.300 lao động của thành phố. Tỷ lệ thất nghiệp đã có xu hướng giảm, và đến năm 2018, chỉ còn 1,8%, một con số thấp hơn đáng kể so với mức 3,23% vào năm 2015. Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đã thúc đẩy sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, đặc biệt là việc sản xuất hàng hóa tại các vùng nông thôn. Cơ chế quản lý và điều hành vốn cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm đã tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và cấp quản lý địa phương trong việc quản lý cho vay vốn. Những năm gần đây, chi nhánh đã làm tốt công việc giải ngân vốn, thu nợ, trả lãi, và huy động qua các kênh khác [27]. - Tác giả Trần Huyền (2021), với việc nghiên cứu đề tài:“Hiệu quả nguồn vốn cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Thuận”. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tăng cường hiệu quả và tính hiệu quả của chương trình GQVL, DTMRVL. Điều quan trọng trong quá trình này là việc tăng cường tuyên truyền, giúp cộng đồng hiểu rõ hơn về ưu điểm và cơ hội của nguồn vốn vay. Điều này đã thúc đẩy người dân và doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ hơn. Đồng thời, ngân hàng đã thực hiện thẩm định và giải ngân cho vay một cách linh hoạt và nhanh chóng. Nhờ sự linh hoạt này, dự án vay vốn được triển khai một cách thuận lợi, tạo ra các cơ hội việc làm và duy trì việc làm. Tính đến cuối năm 2020, tổng nguồn vốn cho vay đã đạt 139.829 triệu đồng, bao gồm 68.442 triệu đồng từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, 62.957 triệu đồng từ nguồn do NHCSXH huy động, và 8.430 triệu đồng từ nguồn vốn địa phương. Điều này thể hiện sự cống hiến và nỗ lực của NHCSXH tỉnh Ninh Thuận trong việc giải quyết vấn đề việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp tại địa phương. Doanh số cho vay trong 5 năm qua thực hiện giải ngân là 210.739 triệu đồng góp phần tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm cho 7.255 lao động (trong đó có 3.440 lao động nữ, 474 lao động là người DTTS). Đối với cho vay người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, doanh số cho vay giai đoạn 2016 đến nay là 3.023 triệu đồng với 56 người lao động vay, trong đó có 17 lao động nữ. Bên cạnh 4
- việc tập trung thực hiện tăng trưởng tín dụng, NHCSXH Ninh Thuận đã tích cực triển khai các biện pháp nhằm củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng chính sách. Hằng năm, chi nhánh đã tham mưu giao chỉ tiêu nâng cao chất lượng tín dụng cho cấp huyện, xã; đồng thời, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác giao chỉ tiêu giảm nợ quá hạn cho Hội cấp huyện, xã và Tổ tiết kiệm và vay vốn cũng như trưởng thôn, khu phố để triển khai thực hiện. Nhờ vậy, việc triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội đã tạo được sự đồng thuận cao của cả hệ thống chính trị tỉnh, các ngành, các cấp đều chung tay thực hiện, thể hiện sự phù hợp giữa chủ trương tín dụng chính sách của Chính phủ với thực tiễn tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương và nhu cầu của người dân; được nhân dân đồng tình ủng hộ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Mặc dù có những thời điểm khó khăn, nhưng nhìn chung, nguồn vốn tín dụng chính sách đáp ứng tương đối đầy đủ, kịp thời nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần tích cực trong việc thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội [13]. - Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2021), với việc nghiên cứu đề tài:“Hiệu quả cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu”. Kết quả nghiên cứu cho thấy tính đến ngày 31/12/2021, nguồn vốn cho vay hỗ trợ tạo việc làm của tỉnh Lai Châu đạt 243.901 triệu đồng, trong đó nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm (nguồn TW) là 59.699 triệu đồng; Nguồn vốn do ngân sách địa phương ủy thác cho vay qua NHCSXH là 91.220 triệu đồng; Nguồn vốn NHCSXH huy động là 92.982 triệu đồng. Cụ thể, doanh số cho vay từ nguồn vốn do Ngân hàng chính sách địa phương ủy thác cho vay qua Ngân hàng chính sách xã hội trong giai đoạn 2016-2021 là 120.813 triệu đồng. Tổng dư nợ là 91.175 triệu đồng . Tổng số dự án cho vay là 2.538 dự án. Trong đó, tổng số dự án của người lao động: 2.538 dự án (bao gồm dự án của người dân tộc thiểu số: 715 dự án). Doanh số cho vay nguồn vốn huy động của Ngân hàng Chính sách xã hội trong giai đoạn 2016-2021 là 120.675 triệu đồng. Tổng dư nợ là 92.878 triệu đồng. Tổng số dự án cho vay là 2.425 dự án. Trong đó: Tổng số dự án của người lao động là 2.425 dự án (bao gồm dự án của người dân tộc thiểu số: 1.100 dự án). Qua đó, số lao động được 5
- tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: 2.432 lao động, trong đó: lao động nữ: 1.450 người, lao động là người dân tộc thiểu số: 1.100 người. Có thể nói, chương trình cho vay vốn giải quyết việc làm được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền các cấp, sự tham gia của các ngành, các hội đoàn thể nhận ủy thác vốn vay trong việc chủ động lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác tại địa phương (chương trình nông thôn mới, giảm nghèo bền vững...). Từ đó, các mô hình kinh tế hiệu quả được hình thành, góp phần duy trì và tạo việc làm mới, tăng thời gian lao động của lao động nông thôn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của chủ dự án [10]. 2.2. Các công trình liên quan gián tiếp đến đề tài luận văn - Tác giả Trương Công Huy (2017), với việc nghiên cứu đề tài:“Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho vay chính sách của Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tác giả đã nêu bật được những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân hàng chính sách và tín dụng chính sách; Đề tài cũng đã nêu bật được thực trạng quản lý tín dụng tại NHCSXH tại thị xã Hương Trà; những việc đã làm được cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác quản tín dụng ngân hàng. Từ những căn cứ trên, tác giả đã đưa ra hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng ngân hàng tại huyện Hương Trà [11]. Công trình mới dừng ở phạm vi nghiên cứu chất lượng tín dụng chính sách trên địa bàn Huyện Hương Trà mà chưa đề cập đến các địa bàn khác ở địa phương. - Tác giả Trần Lan Phương (2016), trong Luận án tiến sĩ của mình “Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội”. Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng chính sách và công tác quản lý liên quan tới các đối tượng chính sách, đặc biệt là người nghèo, của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH). Để khám phá và hiểu rõ sâu hơn về chủ đề này, tác giả đã áp dụng một phạm vi phương pháp nghiên cứu rộng, bao gồm triết học biện chứng và duy vật lịch sử. Điều này giúp tác giả đánh giá và tổng hợp thông tin một cách toàn diện. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả cũng đã thảo luận về vai trò quan trọng của tổ TK&VV (Tổ tư vấn khuyến nông và việc làm) trong việc tạo điều kiện và môi trường cho người nghèo có cơ hội trao đổi và chia sẻ 6
- về khó khăn, tinh thần, và cuộc sống hàng ngày của họ. Tổ TK&VV cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo sự đoàn kết, hỗ trợ và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trên cùng một địa bàn, giúp họ khắc phục khó khăn và cải thiện cuộc sống của họ [25]. Công trình nghiên cứu quản lý tín dụng chính sách ở cấp độ quốc gia (toàn bộ hoạt động tín dụng của NH CSXH) mà chưa đề cập đến chất lượng tín dụng chính sách ở những địa phương cụ thể, trong đó có Thừa Thiên- Huế. - Tác giả Ngô Thị Thanh Huyền (2014), với việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng chương trình cho vay hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế”. Quá trình nghiên cứu và phân tích của luận văn đã chỉ ra Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đã góp phần quan trọng trong công tác xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và ổn định xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, là công cụ phục vụ đắc lực của Đảng bộ và chính quyền các cấp trong việc thực hiện tốt Chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN và tạo việc làm trên địa bàn. Thông qua việc đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn ưu đãi, Chi nhánh đã góp phần cải thiện đời sống, giúp cho người dân có sự chuyển biến về nhận thức và cách làm ăn, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất việc cho vay nặng lãi ở nông thôn, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cũng như giảm bớt tỷ lệ nạn rượu chè cờ bạc ở bộ phận người lao động thất nghiệp thiếu vốn sản xuất kinh doanh, góp phần giữ vững tình hình an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả cũng đã đề xuất 6 giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo nói chung và chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo nói riêng [14]. Như vậy, luận văn mới chỉ tập trung vào một phần của hoạt động tín dụng (mới tập trung vào diện đối tượng là hộ nghèo mà chưa nghiên cứu về tín dụng đối với các đối tượng chính sách khác. Như vậy, cho đến nay, vẫn chưa có công trình khoa học nào có liên quan hoặc nghiên cứu về hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì thế, tác giả mong muốn thực hiện nghiên cứu này nhằm mục đích sau: 7
- 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích của luận văn Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch (PGD) NHCSXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2018 - 2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Khái quát hóa lý luận về hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (DTMRVL) tại NHCSXH; - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2018-2022; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018 – 2022. Tầm nhìn đến năm 2030. - Phạm vi về nội dung: Là những lý luận và thực tiễn hoạt ñộng cho vay giải quyết việc làm tại Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn dựa trên sự vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và 8
- duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng dựa trên tổng hợp các phương pháp: phân tích tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp khảo cứu, thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống. - Phương pháp thu thập số liệu: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy qua 5 năm 2018 - 2022. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các báo cáo uy tín của các cơ quan ban ngành ở Trung ương và tỉnh, các công trình khoa học đã công bố có liên quan. - Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu: + Phương pháp thống kê mô tả: Trong nghiên cứu, phương pháp thống kê mô tả đã được áp dụng để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá. Điều này đã được thực hiện bằng cách sử dụng phần mềm Excel để tạo ra các biểu đồ, đồ thị, và bảng số liệu mô tả. Phương pháp này giúp trình bày số liệu một cách trực quan và dễ hiểu, cho phép người đọc hiểu rõ hơn về sự phân bố và biến động của dữ liệu. + Phương pháp phân tổ: Trong quá trình nghiên cứu, các chỉ tiêu và tiêu chí đã được sử dụng để chia các chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ hoặc nhóm khác nhau. Điều này giúp cho việc so sánh, đánh giá và phân tích dễ dàng hơn, vì nó cho phép xem xét các biến thể và xu hướng trong các tổng thể con. Phương pháp này có thể giúp hiểu sâu hơn về mối quan hệ và tương tác giữa các yếu tố. + Phương pháp phân tích so sánh: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm. Phân tích so sánh này bao gồm tính toán tuyệt đối (±) và tương đối (%) để đo lường biến động giữa các thời kỳ. Phương pháp này giúp xác định những thay đổi quan trọng và xu hướng trong dữ liệu, giúp cho quyết định và kế hoạch phát triển trong tương lai. + Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng để tính toán doanh số, lợi nhuận, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, tính cân bằng, cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn của Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: Khái quát hóa lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay chương 9
- trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, trong đó làm rõ các vấn đề như khái niệm, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay chương trình này. - Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm. Các số liệu, thông tin trong luận văn góp phần làm rõ thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thiên Thiên Huế, có thể giúp các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách làm cơ sở để quản lý và đề ra các chính sách phù hợp hơn tùy điều kiện thực tiễn. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào tạo và những người làm công tác thực tiễn trong ngành NHCSXH 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần kết cấu mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính sách xã hội Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thiên Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thiên Thiên Huế tầm nhìn đến năm 2030. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 78 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 66 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn