Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 0
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế" nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình NOXH tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KHOA ANH VÂN HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KHOA ANH VÂN HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. ĐẶNG XUÂN HOAN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin khẳng định và cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả nghiên cứu trong đề tài chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2024 Học viên Nguyễn Khoa Anh Vân i
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tận tâm đến tất cả những người và tổ chức đã hỗ trợ tôi trong quá trình hoàn thiện luận án này. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành tới tất cả giảng viên, cán bộ, và bạn bè tại Học viện Hành chính Quốc gia. Sự ủng hộ và hỗ trợ từ họ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại đây đã giúp tôi vô cùng. Đặc biệt, tôi muốn thể hiện lòng biết ơn đặc biệt đến TS Đặng Xuân Hoan, người đã là nguồn cảm hứng và đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế, và cả quý khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp tôi trong quá trình thu thập thông tin và số liệu cho nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các đồng nghiệp cùng ngành, các bạn học viên đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Học viên Nguyễn Khoa Anh Vân ii
- iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn......................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ..................................................................... 5 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................ 5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ............................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................ 7 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................... 8 1.1. Tổng quan về tín dụng chính sách ................................................................. 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng ................................... 8 1.1.2. Tín dụng chính sách ..................................................................................... 11 1.2. Các khái niệm liên quan về hiệu quả cho vay và tín dụng chính sách chương trình cho vay nhà ở xã hội ..................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay .................................................................... 13 1.2.2. Khái niệm về tín dụng chính sách chương trình cho vay nhà ở xã hội .......... 13 1.2.3. Vai trò của tín dụng chính sách chương trình cho vay nhà ở xã hội .............. 14 1.3. Nội dung chủ yếu hoạt động cho vay nhà ở xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................................................................ 15 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng chính sách xã hội ................................... 15 1.3.2. Vai trò và sự cần thiết .................................................................................. 16 1.3.3. Hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội ................................................. 17 1.3.4. Quy trình, thủ tục của cho vay chương trình nhà ở xã hội của Ngân hàng Chính sách Xã hội ................................................................................................. 19 1.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội ........ 21 1.3.6. Nguồn vốn cho vay chương trình nhà ở xã hội ............................................. 22 1.3.7. Thực hiện tổ chức triển khai cho vay – thu nợ chương trình cho vay chương trình nhà ở xã hội................................................................................................... 22 1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội của ngân hàng chính sách xã hội .................................................................. 23 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội của Ngân hàng chính sách xã hội ........................................................................... 23 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chương trình cho vay nhà ở xã hội của các đối tượng vay vốn........................................................................................................ 27 1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội của Ngân hàng Chính sách Xã hội ............................................................................. 29 iii
- iv 1.5.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Chính sách Xã hội .................................... 29 1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ................................................. 31 1.5.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể vay vốn .......................................................... 32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................ 34 2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh......................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh...................................................................... 36 2.1.3. Các chương trình tín dụng ưu đãi của Chi nhánh.......................................... 38 2.1.4. Tình hình lao động của Chi nhánh ............................................................... 38 2.1.5. Nguồn vốn của Chi nhánh ............................................................................ 40 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .............................................. 42 2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội giai đoạn 2020 – 2022 .................................................................................................. 43 2.2. Thực trạng cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................. 45 2.2.1. Tình hình nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 45 2.2.2. Các chương trình tín dụng, nguồn vốn và doanh số cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 46 2.2.3. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể địa phương................. 52 2.2.4. Công tác phát triển mạng lưới cho vay chương trình nhà ở xã hội thông qua tổ Tiết kiệm và vay vốn ............................................................................................. 54 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội .......... 59 2.2.6. Công tác thông tin, tuyên truyền...................................................................... 61 2.3. Tình hình cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 62 2.3.1. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ ngân hàng ........................................... 62 2.3.2. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ xã hội ................................................. 66 2.3.3. Đánh giá hiệu quả cho vay dưới góc độ sự hài lòng của khách hàng vay vốn ...... 68 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................... 68 2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 68 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 69 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........ 72 3.1. Định hướng cho vay chương trình nhà ở xã hội của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................. 72 3.1.1.. Định hướng của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam............................ 72 iv
- v 3.1.2. Định hướng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. 73 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................. 74 3.2.1. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cho vay chương trình nhà ở xã hội ........................................................................................................... 74 3.2.2. Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội để làm công tác ủy thác cho vay chương trình nhà ở xã hội ...................................................................................... 75 3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách tín dụng cho vay chương trình nhà ở xã hội ........................................................................................................... 77 3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định và tăng cường công tác kiểm tra sau vay vốn.................................................................................................................. 78 3.2.5. Kiến nghị đối với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................................................................ 80 3.3. Kiến nghị về công tác cho vay chương trình nhà ở xã hội ............................. 80 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ......................... 80 3.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ............................ 81 3.3.3. Kiến nghị đối với tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác ............................... 81 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 85 v
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghia CP Chính phủ HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LHPNVN Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam NĐ Nghị định NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NOXH Nhà ở Xã hội PGD Phòng giao dịch PTTH Phổ thông trung học QH Quốc hội SXKD Sản xuất kinh doanh TK&VV Tiết kiệm và Vay vốn UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo vi
- vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ CÁC BẢNG Hình 2.1: Logo Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ....................................... 35 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 36 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay qua tổ TK&VV ........................................................ 55 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2022 ........................................................................................................................................ 39 Bảng 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội ...................... 41 tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2020 – 2022 ........................................................ 41 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2020 - 2022 ............................................................................................................. 42 Bảng 2.4: Tình hình nhu cầu nhà ở xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022... 45 Bảng 2.5: Thang điểm xác định trên cơ sở các tiêu chí cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................... 48 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 2022 .......................................................... 48 Bảng 2.7: Doanh số cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................. 49 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 2022 .......................................................... 50 Bảng 2.9: Tình hình phát triển mạng lưới cho vay chương trình nhà ở xã hội qua các Hội, đoàn thể của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 202254 Bảng 2.10: Doanh số cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua các tổ TK&VV trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 – 2022 ...................................................................................................................... 57 Bảng 2.11: Kết quả xếp loại tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 2022 .................................................................................... 59 Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng chương trình nhà ở xã hội của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2022 .............. 60 Bảng 2.13: Công tác thông tin, tuyên truyền về chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế Huế giai đoạn 2020 – 2022 ....................... 61 Bảng 2.14: Nợ quá hạn cho vay vốn chương trình nhà ở xã hội của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 – 2022 ......................................... 63 Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn chương trình cho vay nhà ở xã hội của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế Huế giai đoạn 2020 – 2022.................................. 64 Bảng 2.16: Hiệu quả cho vay vốn chương trình nhà ở xã hội của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 – 2022 ........................................ 66 vii
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Nhà ở không chỉ là nơi chốn an cư, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường sống lý tưởng, đồng thời góp phần vào sự phát triển văn hóa và giáo dục của mỗi gia đình. Việc cung cấp những căn nhà an toàn và phù hợp là một nhu cầu thiết yếu của mọi người, đặc biệt là đối với những người gặp khó khăn về thu nhập. Trong nhiều năm qua, Chính phủ đã nỗ lực để xây dựng những căn nhà cho những đối tượng này, đồng thời tạo điều kiện để người dân tự mình xây dựng nhà ở phục vụ cho nhu cầu cấp thiết của xã hội. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã tăng cường công tác tuyên truyền đến rộng khắp các xã, phường từ Đồng Bằng, miền xuôi đến vùng cao A lưới, Nam Đông, để các đối tượng được thụ hưởng tiếp cận nguồn vay kịp thời và đúng đối tượng, giải quyết nhu cầu bức thiết về nhà ở, đem đến cuộc sống an cư, tạo điều kiện sống tốt nhất cho mọi người. Đến 31/12/2022. Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng dư nợ các chương trình tín dụng là 3.798 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay chương trình Nhà ở xã hội (NOXH) đạt 248,2 tỷ đồng với 737 khách hàng đang còn dư nợ, chiếm tỷ lệ 7,6 % dư nợ. Có thể nói hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội (NOXH) cho đến nay là rất thiết thực, chương trình tín dụng thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta đến các đối tượng chính sách, kể từ khi chương trình triển khai cho vay đến nay đã nhận được sự quan tâm phối hợp nhịp nhàng của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương các cấp, đặc biệt là cấp xã, chính quyền địa phương cấp xã đã tổ chức giao nhanh nguồn vốn về cấp thôn để kịp thời tổ chức bình xét cho vay, chỉ đạo bình xét cho vay công khai, dân chủ ở cơ sở, kiểm tra, giám sát thường xuyên tình hình sử dụng vốn vay của các đối tượng thụ hưởng. Trong thời gian gần đây mặc dù có nhiều văn bản hướng dẫn, cập nhật bổ sung để tinh gọn thủ tục hành chính nhưng chương trình cho vay Nhà ở xã hội vẫn tồn tại nhiều bất cập và gặp một số vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- 2 Do vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội là một vấn đề hết sức cấp thiết được đặt ra hiện nay đối với Ngân hàng. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Các công trình liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn Về đề tài nghiên cứu hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội, đã có các công trình liên quan: - Tác giả Trần Lan Hương (2011), với việc nghiên cứu đề tài:“Thực trạng và giải pháp phát triển Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra lý luận về nhà ở xã hội, đưa ra thực trạng và nhu cầu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội và giải pháp định hướng phát triển nhà ở xã hội cho thấy sự tăng cường hiệu quả và tính hiệu quả của chương trình cho vay NOXH. Điều quan trọng trong quá trình này là việc tăng cường tuyên truyền, giúp cộng đồng hiểu rõ hơn về ưu điểm và cơ hội của nguồn vốn vay. Điều này đã thúc đẩy người dân và doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ hơn. Đồng thời, ngân hàng đã thực hiện thẩm định và giải ngân cho vay một cách linh hoạt và nhanh chóng. Nhờ sự linh hoạt này, dự án vay vốn được triển khai một cách thuận lợi, tạo ra các cơ hội về các dự án NOXH. Tính đến cuối năm 2011, tổng nguồn vốn cho vay đã đạt 329.829 triệu đồng. Doanh số cho vay tín dụng NOXH trong 5 năm trước đó thực hiện giải ngân là gần 910.739 triệu đồng góp phần tạo ra nơi ăn, chốn ở cho hơn 150.000 đối tượng có nhu cầu. Mặc dù có những thời điểm khó khăn, nhưng nhìn chung, nguồn vốn tín dụng chính sách đáp ứng tương đối đầy đủ, kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ dân cho chương trình NOXH, góp phần tích cực trong việc thực hiện mục tiêu quốc gia về nhà ở, bảo đảm an sinh xã hội. - Tác giả Hoàng Vũ Linh Chi (2020), với việc nghiên cứu đề tài:“Chính sách Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại thành phố Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau khi Nghị định 100/2015/NĐ- CP được thông qua đã tạo ra bước ngoặt lớn cho những hộ dân thu nhập thấp. Tính đến ngày 31/12/2020, nguồn vốn cho vay NOXH của của Thành Phố đạt 1.243.901 triệu đồng, trong đó nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia (nguồn TW) là 759.699 triệu đồng; Nguồn vốn do ngân sách địa
- 3 phương ủy thác cho vay qua NHCSXH là 491.220 triệu đồng. Tổng số dự án cho vay NOXH là 2.538 dự án. Doanh số cho vay nguồn vốn huy động của Ngân hàng Chính sách xã hội trong giai đoạn 2016 - 2020 là 120.675 triệu đồng. Có thể nói, chương trình cho vay vốn giải quyết nhà ở xã hội được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền các cấp, sự tham gia của các ngành, các hội đoàn thể nhận ủy thác vốn vay trong việc chủ động lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác tại địa phương (chương trình nông thôn mới, giảm nghèo bền vững...). Từ đó, các mô hình kinh tế hiệu quả được hình thành, góp phần duy trì và tạo thêm được nhiều đối tượng được sử dụng nguồn vốn cho vay NOXH. 2.2. Các công trình liên quan gián tiếp đến đề tài luận văn - Tác giả Nguyễn Thị Công Viên (2019), trong nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động cho vay hỗ trợ tạo việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng”. Trong nghiên cứu này, đề tài đã tổ chức và liệt kê kỹ lưỡng các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của Phòng Giao dịch NHCSXH và chương trình vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng cơ hội làm việc góp phần chung tay cho người dân có thu nhập thấp có cơ hội được tiếp cận các khoản vay NOXH và trả các khoản nợ vay đúng hạn. Mục tiêu chính của chương trình này là thúc đẩy việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp và đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và hỗ trợ chỗ ở. Đội ngũ làm việc tại Chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẵng, cùng với sự hợp tác chặt chẽ của các sở ban ngành và cơ quan địa phương, đã dấn thân vào việc tổ chức và triển khai chương trình vay hỗ trợ tạo việc làm. Hành động này hoàn toàn tuân theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng nhu cầu vay vốn và hy vọng của đối tượng chính sách trên lãnh thổ địa phương. Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, làm việc đã được kéo dài đến ngày 31/12/2018 và đã đạt tổng số nợ lên đến 113.641 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 7,6% tổng số nợ với sự tham gia của hơn 5.070 khách hàng đang còn nợ. Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm đã thúc đẩy sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, đặc biệt là việc sản xuất hàng hóa tại các vùng nông thôn. Cơ chế quản lý và điều hành vốn cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm đã tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và cấp quản lý địa
- 4 phương trong việc quản lý cho vay vốn. Những năm gần đây, chi nhánh đã làm tốt công việc giải ngân vốn, thu nợ, trả lãi, và huy động qua các kênh khác. - Tác giả Trương Công Huy (2017), với việc nghiên cứu đề tài:“Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho vay chính sách của Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tác giả đã nêu bật được những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân hàng chính sách và tín dụng chính sách; Đề tài cũng đã nêu bật được thực trạng quản lý tín dụng tại NHCSXH tại thị xã Hương Trà; những việc đã làm được cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác quản tín dụng ngân hàng. Từ những căn cứ trên, tác giả đã đưa ra hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng ngân hàng tại huyện Hương Trà, trong đó có hoàn thiện chính sách cho vay NOXH. Công trình mới dừng ở phạm vi nghiên cứu chất lượng tín dụng chính sách trên địa bàn Huyện Hương Trà mà chưa đề cập đến các địa bàn khác ở địa phương. - Tác giả Trần Lan Phương (2016), trong Luận án tiến sĩ của mình “Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội”. Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng chính sách và công tác quản lý liên quan tới các đối tượng chính sách, đặc biệt là người nghèo, của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH). Để khám phá và hiểu rõ sâu hơn về chủ đề này, tác giả đã áp dụng một phạm vi phương pháp nghiên cứu rộng, bao gồm triết học biện chứng và duy vật lịch sử. Điều này giúp tác giả đánh giá và tổng hợp thông tin một cách toàn diện. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả cũng đã thảo luận về vai trò quan trọng của tổ TK&VV (Tổ tư vấn khuyến nông và việc làm) trong việc tạo điều kiện và môi trường cho người nghèo có cơ hội trao đổi và chia sẻ về khó khăn, tinh thần, và cuộc sống hàng ngày của họ. Tổ TK&VV cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo sự đoàn kết, hỗ trợ và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trên cùng một địa bàn, giúp họ khắc phục khó khăn và cải thiện cuộc sống của họ. Công trình nghiên cứu quản lý tín dụng chính sách ở cấp độ quốc gia (toàn bộ hoạt động tín dụng của NHCSXH) mà chưa đề cập đến chất lượng tín dụng chính sách ở những địa phương cụ thể, trong đó có Thừa Thiên- Huế. Như vậy, qua tổng quan các công trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy các nghiên cứu chủ yếu hướng về các giải pháp, chính sách cho các công trình NOXH chứ chưa có
- 5 đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả cho vay tín dụng chính sách chương trình nhà ở xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả thực hiện nghiên cứu hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo hiểu biết của tác giả, thì chưa có công trình nào nghiên cứu tương tự nào được thực hiện. Bên cạnh đó, trong bối cảnh có nhiều quy định chính sách về tín dụng ưu đãi liên quan đến Nhà ở xã hội đây là những nội dung mà tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Vì thế, tác giả mong muốn thực hiện nghiên cứu này nhằm mục đích sau: 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích của luận văn Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình NOXH tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Khái quát hóa lý luận về hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại NHCSXH; - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 -2022; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2020 – 2022. Tầm nhìn đến năm 2030.
- 6 - Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn dựa trên sự vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng dựa trên tổng hợp các phương pháp: phân tích tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp khảo cứu, thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống. - Phương pháp thu thập số liệu: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2020 - 2022. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các báo cáo uy tín của các cơ quan ban ngành ở Trung ương và tỉnh, các công trình khoa học đã công bố có liên quan. - Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu: + Phương pháp thống kê mô tả: Trong nghiên cứu, phương pháp thống kê mô tả đã được áp dụng để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá. Điều này đã được thực hiện bằng cách sử dụng phần mềm Excel để tạo ra các biểu đồ, đồ thị, và bảng số liệu mô tả. Phương pháp này giúp trình bày số liệu một cách trực quan và dễ hiểu, cho phép người đọc hiểu rõ hơn về sự phân bố và biến động của dữ liệu. + Phương pháp phân tổ: Trong quá trình nghiên cứu, các chỉ tiêu và tiêu chí đã được sử dụng để chia các chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ hoặc nhóm khác nhau. Điều này giúp cho việc so sánh, đánh giá và phân tích dễ dàng hơn, vì nó cho phép xem xét các biến thể và xu hướng trong các tổng thể con. Phương pháp này có thể giúp hiểu sâu hơn về mối quan hệ và tương tác giữa các yếu tố. + Phương pháp phân tích so sánh: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm. Phân tích so sánh này bao gồm tính toán tuyệt đối (±) và tương đối (%) để đo lường biến động giữa các thời kỳ. Phương pháp này giúp xác định những thay đổi quan trọng và xu hướng trong dữ liệu, giúp cho quyết định và kế hoạch phát triển trong tương lai.
- 7 + Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng để tính toán doanh số, lợi nhuận, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, tính cân bằng, cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: Khái quát hóa lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay chương trình nhà ở xã hội trong đó làm rõ các vấn đề như khái niệm, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay chương trình này. - Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình nhà ở xã hội. Các số liệu, thông tin trong luận văn góp phần làm rõ thực trạng hiệu quả cho vay chương trình nhà ở các hội tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thiên Thiên Huế, có thể giúp các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách làm cơ sở để quản lý và đề ra các chính sách phù hợp hơn tùy điều kiện thực tiễn. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào tạo và những người làm công tác thực tiễn trong ngành NHCSXH. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần kết cấu mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại Ngân hàng chính sách xã hội. Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thiên Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay chương trình Nhà ở xã hội tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thiên Thiên Huế tầm nhìn đến năm 2030.
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về tín dụng chính sách 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Ngân hàng là một tổ chức tài chính đóng vai trò trung gian giữa người gửi tiền và người vay tiền. Nó nhận tiền gửi từ khách hàng và sử dụng khoản tiền này để cấp vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường tài chính. Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa những người có thặng dư vốn muốn đầu tư và những người có nhu cầu về vốn. [2] Tín dụng là một khía cạnh quan trọng của nền kinh tế hàng hóa. Nó thể hiện một mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, trong đó người vay cam kết trả lại số tiền vốn và lãi sau một khoảng thời gian nhất định. Tín dụng là việc chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, và là một mối quan hệ bình đẳng và cùng có lợi cho cả hai bên. [3] Quan hệ tín dụng là một khía cạnh quan trọng của kinh tế, được hình thành và tồn tại dựa trên sự tín nhiệm giữa các bên. Nó phụ thuộc vào mức độ tin cậy và tín nhiệm được xây dựng, và từ đó, các bên sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định. Ngay cả những giá trị vô hình như tiếng tăm và uy tín cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo và bảo lãnh cho sự di chuyển của một lượng giá trị nhất định. [3] Theo khoản 14, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng (2010), cấp tín dụng được định nghĩa là sự thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (có thể là tiền, tài sản vật chất hoặc uy tín) với điều kiện hoàn trả bằng các hoạt động cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các hoạt động khác. Tuy nhiên, trong các hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất, vì vậy thuật ngữ "tín dụng" và "cho vay" thường được sử dụng để thay thế cho nhau. [8]
- 9 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng - Tín dụng có sự bảo đảm tiền vay: Ngân hàng thường áp dụng các biện pháp để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay, đảm bảo thu hồi vốn và lãi suất vay. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tài sản có thời hạn: Mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo việc hoàn trả vốn huy động. - Tín dụng phải hoàn trả cả gốc và lãi: Nếu không có trả lại, không xem là tín dụng. Số tiền hoàn trả phải vượt quá giá trị gốc, bao gồm cả số tiền lãi, để bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho ngân hàng. - Tín dụng có rủi ro cao cho ngân hàng: Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc vào khả năng của khách hàng và môi trường kinh doanh, có thể gặp rủi ro từ các yếu tố không kiểm soát được như biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, và các tác động từ môi trường tự nhiên và kinh tế. - Tín dụng phải dựa trên cam kết hoàn trả vô điều kiện: Quá trình cho vay phải tuân thủ các quy định pháp lý và hợp đồng, trong đó người vay cam kết hoàn trả khoản vay mà không có điều kiện. [3] 1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Tuỳ tiêu thức, tín dụng ngân hàng có nhiều cách thức: [3] Dựa vào mục đích tín dụng, TDNH có thể chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Là việc cung cấp vốn ngắn hạn để bổ sung cho vốn lưu động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là hình thức cho vay dành cho cá nhân để đáp ứng các nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và đầu tư vào cơ sở hạ tầng để phục vụ sinh hoạt hàng ngày trong khu vực dân cư. - Cho vay mua bán bất động sản: Là việc cung cấp vốn để hỗ trợ mua bán và xây dựng nhà ở, đất đai trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay sản xuất nông nghiệp: Là hình thức cho vay được sử dụng để đáp ứng các chi phí sản xuất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, nhằm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu; Cho vay cá nhân;
- 10 - Cho vay các tổ chức tài chính; - Tài trợ thuê mua và các loại hình cho vay khác.[3] Dựa vào thời hạn tín dụng, TDNH có thể chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn vay dưới 12 tháng - Cho vay trung hạn: Là khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. - Cho vay dài hạn: Là khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Dựa vào phương thức cho vay, TDNH có thể chia thành các loại sau: - Cho vay theo món vay (cho vay từng lần): Ngân hàng cung cấp khoản vay cho khách hàng dựa trên yêu cầu cụ thể của họ, thường được áp dụng trong trường hợp cần chi tiêu cố định cho một mục đích nhất định. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về một hạn mức tín dụng, và khách hàng có thể sử dụng bất kỳ lượng tiền nào trong hạn mức đó tùy thời điểm và nhu cầu. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức tài trợ ngắn hạn mà ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vượt quá số dư trên tài khoản vãng lai trong một khoản thời gian và mức tiền nhất định. Khách hàng có thể sử dụng số tiền này tùy ý và trả lại ngân hàng theo điều kiện đã thỏa thuận. Dựa vào phương thức trả nợ vay, gồm các loại sau: - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hoặc cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn): Trong hình thức này, khách hàng sẽ trả toàn bộ số tiền nợ gốc một lần duy nhất khi kỳ hạn cho vay đáo hạn. Đây là một hình thức phổ biến cho tín dụng ngắn hạn, nơi mà người vay thường không có nhu cầu hoặc khả năng trả nợ dài hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ (hoặc cho vay trả góp): Trong loại hình này, khách hàng sẽ trả nợ gốc cho ngân hàng theo định kỳ trả hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm. Các kỳ hạn trả nợ thường được định sẵn và khách hàng phải tuân thủ theo đó. Hình thức này thường áp dụng cho tín dụng trung và dài hạn, cho phép người vay phân chia gánh nặng trả nợ thành các khoản trả nhỏ hơn và dễ quản lý hơn. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể: Trong trường hợp này, khách hàng có thể tự linh hoạt quyết định lịch trả nợ dựa trên khả năng tài
- 11 chính và tình hình kinh doanh của mình. Không có kỳ hạn cụ thể được đặt ra, mà việc trả nợ phụ thuộc vào sự thuận tiện và khả năng tài chính của người vay.[3] 1.1.2. Tín dụng chính sách 1.1.2.1. Khái niệm Trong quá trình xóa đói giảm nghèo, tín dụng vi mô đã phát huy vai trò to lớn trong việc phát triển các hoạt động sản xuất nhỏ và nông nghiệp, góp phần đáng kể vào việc giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mô qua hình thức tín dụng cho người nghèo và các nhóm đối tượng chính sách khác đã mang lại hiệu quả cao hơn so với các phương thức truyền thống như cấp phát và tài trợ không hoàn lại. Bằng cách tập trung và chuyển đổi nguồn vốn thành tín dụng, đã tạo ra một lượng vốn lớn để hỗ trợ người nghèo, đồng thời giúp họ tiếp cận dịch vụ tài chính và hiểu biết về cơ chế thị trường. Điều này đã khuyến khích họ trở nên tự lập hơn, đẩy lùi nghèo đói và tiến về hướng phát triển kinh tế và xã hội. Chính sách tín dụng vi mô đã trở thành công cụ không thể thiếu trong việc thực hiện các mục tiêu xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội. [13] Do đó, trong Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ, điều 1 đã được khẳng định: Tín dụng dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính mà Nhà nước đã huy động để cung cấp các khoản vay ưu đãi, nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo ra việc làm, và cải thiện chất lượng cuộc sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Xóa đói Giảm nghèo và ổn định xã hội. [2] 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng chính sách Đặc điểm về nguồn vốn : Nguồn vốn để cung cấp tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác đến từ nguồn tài chính của Nhà nước, tức là nguồn vốn được huy động từ Ngân sách. Đây bao gồm cả nguồn vốn từ Ngân sách Trung ương và địa phương, cùng với các nguồn vốn hợp pháp khác. [2] Đối tượng được vay vốn : - Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thóat nghèo. - HSSV đang học các trường có hoàn cảnh khó khăn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 414 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 109 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 53 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 76 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 23 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 26 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn