intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã kết hợp giữa cơ sở lý luận quản lý Nhà nƣước với thực tiễn quản lý của NHNN và hoạt động của hệ thống QTDND, qua đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động của các QTDND, đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đối với các QTDND, giúp các QTDND trên địa bàn hoạt động an toàn, bền vững, hiệu quả, đúng tôn chỉ đề ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ VĂN HOÀI VŨ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ VĂN HOÀI VŨ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Hùng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. i TÓM TẮT Luận văn “Hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” đƣợc thực hiện để nghiên cứu lý luận về hoạt động quản lý nhà nƣớc tại Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn. Từ đó đƣa ra các giải pháp cải thiện và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng là các phƣơng pháp định tính nhƣ thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh, sử dụng các kỹ thuật phân tích để xác định nguyên nhân hạn chế và đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Về mặt lý luận đã khái quát về hoạt động quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận, trong đó trình bày tổng quan về hoạt động của QTDND, đặc trƣng của loại hình QTDND, các sai phạm chủ yếu của QTDND, về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND tại NHNN Bình Thuận. Về thực trạng, đã đánh giá kết quả hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với QTDND, đƣa ra hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với QTDND của NHNN Bình Thuận và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với QTDND nói chung cũng nhƣ tại NHNN Bình Thuận. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp thêm một cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả quản lý nhà nƣớc của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hoạt động của QTDND trên địa bàn, giúp cho lãnh đạo Chi nhánh đƣa ra các quyết định tối ƣu nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý đối với hệ thống QTDND. Đề tài chỉ giới hạn trong nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc qua thông qua công tác giám sát và thanh tra tại chỗ, gắn với thực trạng tại NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Còn nhiều vấn đề về quản lý khác chƣa đƣợc đề cập đến nhƣ công tác quản lý, cấp phép hoạt động của các TCTD, công tác phòng, chống tham nhũng, ngoại hối, giải quyết khiếu nại, tố cáo…, đây là hạn chế để các tác giả sau tiếp tục nghiên cứu, phát triển.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “Hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị Thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực. Không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện, ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, năm 2018 Lý Văn Hoài Vũ
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học vừa qua tại Trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, đƣợc sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, tác giả đã hoàn thành xong Luận văn tốt nghiệp. Qua đó đã vận dụng đƣợc những kiến thức cơ bản học ở trƣờng vào thực tế nhằm củng cố kiến thức đã học và bổ sung kinh nghiệm quý báo trong thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô đã hƣớng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức trong thời gian học tại trƣờng. Những kiến thức đã học là nền tảng cơ bản để tôi hoàn thành luận văn và giúp ích rất nhiều cho công việc của tôi sau này. Tôi xin đặc biệt cảm ơn TS. Lê Hùng, Thầy giáo hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn. Thầy đã tận tình truyền đạt những kiến thức có liên quan, giúp tác giả có thể hoàn thành Luận văn này. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tham gia học Cao học tại trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh và thực hiện đề tài, cảm ơn bạn bè, các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian thực hiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu hạn chế nên Luận văn này chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Sự nhận xét, góp ý bổ sung của quý Thầy, Cô sẽ rất bổ ích đối với Tôi để hoàn thiện thêm kiến thức về Luận văn này. TP. HCM, ngày tháng 12 năm 2018 Lý Văn Hoài Vũ
  6. iv MỤC LỤC Tóm tắt ......................................................................................................................... i Lời cam đoan ...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii Danh mục từ viết tắt ................................................................................................ viii Danh mục bảng .......................................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. Tổng quan về hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân........................................... 8 1.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân............................................................ 8 1.1.2. Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân ..................................................... 9 1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân............................................ 11 1.1.4. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân......................................................... 12 1.1.5. Các hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân ............................... 14 1.2. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................................................. 16 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc ............................................................. 16 1.2.2. Đặc điểm của quản lý nhà nƣớc ............................................................ 17 1.3. Hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân .... 20 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................................................. 27 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 30
  7. v CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh bình thuận và hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh ................................................................................................................ 31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận ............................................. 32 2.1.3 Khái quát hoạt động hệ thống Ngân hàng tỉnh Bình Thuận .................... 33 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn ............................ 34 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ........................................................................................... 35 2.2.2. Khái quát chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............................................................................................. 37 2.2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Bình Thuận ........ 37 2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức NHNN chi nhánh tỉnh Bình Thuận ........................ 39 2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đối với hệ thống của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .............................................................................. 41 2.2.3.1. Về khuôn khổ pháp lý đã đƣợc hoàn thiện ..................................... 41 2.2.3.2. Hệ thống QTDND tiếp tục phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và hỗ trợ phát triển nông nghiệp - nông thôn............... 41 2.2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn và dƣ nợ cho vay ngày càng đƣợc cải thiện, hợp lý, chất lƣợng tín dụng đƣợc kiểm soát, hƣớng tới chủ yếu phục vụ nhu cầu vốn tại địa bàn nông thôn, đảm bảo an toàn trong hoạt động ............................................... 42 2.2.3.4. Về tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động .................. 44
  8. vi 2.2.3.5. Về tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn ............................................ 45 2.2.3.6. Vai trò, nhận thức của các Sở, ngành, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ngày càng đƣợc nâng cao...................................... 45 2.2.3.7. Công tác thanh tra, giám sát, nhận diện và xử lý QTDND yếu kém đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định........................................................................ 45 2.3. Đánh giá kết quả quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND trên địa bàn .... 46 2.3.1. Mặt đƣợc................................................................................................. 46 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................... 57 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ............................................... 62 2.3.3.1. Nguyên nhân hạn chế từ QTDND .................................................. 62 2.3.3.2. Nguyên nhân từ quản lý vĩ mô ........................................................ 63 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 66 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN 3.1. Quan điểm củng cố phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân của Ngành và địa phƣơng đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030 ........................................ 67 3.1.1. Bối cảnh trong nƣớc ............................................................................... 67 3.1.2. Quan điểm phát triển hệ thống QTDND ................................................ 68 3.2. Mục tiêu phát triển hệ thống QTDND ............................................................... 69 3.2.1. Mục tiêu đến năm 2020 .......................................................................... 69 3.2.2. Mục tiêu đến năm 2030 .......................................................................... 70 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc của NHNN đối với hoạt động của QTDND nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nói riêng ......... 70
  9. vii 3.3.1. Giải pháp đối với QTDND ..................................................................... 70 3.3.2. Giải pháp quản lý vĩ mô ......................................................................... 72 3.3.2.1. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách của quản lý của Nhà nƣớc, Chính phủ ................................................................................................ 72 3.3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............................................................................................. 72 3.3.3.3. Giải pháp tăng cƣờng vai trò của LMHTX ..................................... 76 3.3.3.4. Giải pháp đối với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ........................ 76 3.3.3.5. Giải pháp khác ................................................................................ 76 3.3.4. Khuyến nghị đối với quản lý vĩ mô ........................................................ 77 3.3.4.1. Đối với Chính phủ ........................................................................... 78 3.3.4.2. Đối với các Bộ, ngành liên quan .................................................... 78 3.3.4.3. Đối với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng các cấp ........................... 80 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 81 Kết luận ..................................................................................................................... 82 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 83 Phụ lục ....................................................................................................................... 85
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BMĐH Bộ máy điều hành BKS Ban kiểm soát Cơ quan TTGSNH Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHNN chi nhánh chi nhánh tỉnh, thành phố NHNN Bình Thuận/Chi Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam nhánh chi nhánh tỉnh Bình Thuận NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng UBND Ủy ban nhân dân Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nƣớc TTGSNH chi nhánh chi nhánh tỉnh, thành phố Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nƣớc TTGSNH Bình Thuận chi nhánh tỉnh Bình Thuận
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình tổ chức quản lý bằng công cụ thanh tra, giám sát ngân hàng Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy NHNN chi nhánh Bình Thuận DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn hệ thống QTDND trên địa bàn Bảng 2.2 Tình hình cho vay thành viên QTDND Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của QTDND tỉnh Bình Thuận
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Hệ thống QTDND thời gian qua đã không ngừng phát triển vững chắc, hiệu quả, phát huy đƣợc vai trò tích cực trong việc góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nguồn vốn phục vụ thành viên phát triển sản xuất, nâng cao đời sống và thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn, góp phần tạo công ăn việc làm. Kết quả này đã khẳng định chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển loại hình tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hiện có 50 TCTD, gồm: 22 chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại, 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, 01 chi nhánh Ngân hàng Hợp tác xã, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển và 25 Quỹ tín dụng nhân dân. Trải qua 22 năm hình thành và phát triển, hệ thống QTDND trên địa bàn đã đạt đƣợc những kết quả quan trọng, góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn. Hệ thống QTDND trên địa bàn đƣợc củng cố đi vào hoạt động ổn định và có bƣớc phát triển mới, hoạt động an toàn, hiệu quả. Bản thân đa số các QTDND đã nhận thức đầy đủ hơn về mục đích tƣơng trợ và các nguyên tắc hoạt động của QTDND, những mặt tồn tại trƣớc đây và phát sinh trong hoạt động cơ bản đã đƣợc khắc phục; mô hình, tổ chức bộ máy QTDND đƣợc kiện toàn theo hƣớng gọn nhẹ, tăng cƣờng tính liên kết hệ thống; công tác quản trị điều hành của quỹ đã dần đi vào nề nếp, trình độ cán bộ quỹ đƣợc nâng lên một bƣớc; cơ sở vật chất, phƣơng tiện làm việc từng bƣớc đƣợc hiện đại; quy mô, mạng lƣới và địa bàn hoạt động ngày càng mở rộng, chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao… Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số QTDND hoạt động chƣa đúng mục tiêu, chất lƣợng hiệu quả hoạt động thấp, tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro đạo đức, làm mất an toàn cho hoạt động của hệ thống. Qua kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát cũng nhƣ qua thanh tra hoạt động hàng năm của các QTDND trên địa bàn, nhận thấy hoạt động của các QTDND trên địa bàn chƣa cao, thậm chí có một số QTDND vi phạm pháp luật phải tiến hành xử
  13. 2 lý hành chính và thậm chí là xử lý hình sự. Một phần là do công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND trên địa bàn chƣa thật sự hiệu quả. Đề tài này sẽ phân tích thực trạng hoạt động của hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND. Từ kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Thanh tra, giám sát Ngân hàng - Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận, cùng với việc vận dụng những kiến thức, lý luận đã đƣợc học tập tại trƣờng, tác giả lựa chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu, với mong muốn phản ánh đúng thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hệ thống QTDND trên địa bàn, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị thiết thực nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc, góp phần đƣa các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hoạt động ngày càng an toàn và hiệu quả. 1. Mục tiêu của đề tài * Mục tiêu tổng quát: kết hợp giữa cơ sở lý luận quản lý Nhà nƣớc với thực tiễn quản lý của NHNN và hoạt động của hệ thống QTDND, qua đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động của các QTDND, đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đối với các QTDND, giúp các QTDND trên địa bàn hoạt động an toàn, bền vững, hiệu quả, đúng tôn chỉ đề ra. * Mục tiêu cụ thể: - Tổng quan về hoạt động của QTDND. - Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND. - Phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
  14. 3 - Đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động QTDND phù hợp với thực trạng hoạt động và điều kiện phát triển của tỉnh Bình Thuận. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả quản lý nhà nƣớc là gì? Hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND là gì? Tại sao phải thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND? - Việc thực hiện quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động của QTDND trên địa bản tỉnh Bình Thuận của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận nhƣ thế nào? còn hạn chế gì? Nguyên nhân của hạn chế. - Cần làm gì để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của NHNN Bình Thuận đối với các QTDND. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Hiệu quả quản lý nhà nƣớc của NHNN đối với QTDND tại tỉnh Bình Thuận. * Phạm vi nghiên cứu Hoạt động quản lý nhà nƣớc của NHNN Bình Thuận đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2013 -2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn này, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp gồm: - Phân tích các khái niệm nhằm làm rõ, hiểu đầy đủ về bản chất các vấn đề nghiên cứu, giúp lý luận mang tính thuyết phục, khoa học. - Phân tích các nội dung liên hoạt động quản lý của NHNN đối với các QTDND trên địa bàn, nhƣ: công tác triển khai, hƣớng dẫn văn bản pháp luật; hoạt động chỉ đạo điều hành, phối hợp giữa các phòng ban của NHNN; hoạt động thanh tra, kiểm tra tại chỗ, giám sát từ xa; hoạt động hỗ trợ các nghiệp vụ, hoạt động định
  15. 4 hƣớng đối với quá trình kinh doanh của các QTDND… - Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động của QTDND nhƣ: công tác huy động vốn và sử dụng vốn; công tác quản trị - điều hành; các chỉ tiêu kinh doanh và kết quả kinh doanh… dựa trên các số liệu thu thập đƣợc. - Từ kết quả phân tích các nội dung trong hoạt động quản lý của NHNN và tình hình hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn, đối chiếu với các quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn đã đƣợc xác định đƣa ra những nhận xét, đánh giá, kết luận về hiệu quả hoạt động quản lý của NHNN đối với các QTDND tại tỉnh Bình Thuận. Đó là những kết quả đạt đƣợc và các mặt hạn chế, chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả, hiệu lực quản lý của NHNN tiếp đó đề xuất các định hƣớng, giải pháp và kiến nghị các biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn để nâng cao hiệu quả quản lý của NHNN đối với hoạt động của các QTDND tại tỉnh Bình Thuận. Phương pháp thống kê mô tả: là các phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu. Trong luận văn, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập, trình bày số liệu dƣới dạng bảng. Phương pháp so sánh: đƣợc sử dụng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành đƣợc cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh. 5. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ đó có đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh và có kiến nghị đối với Chính phủ; Ngân hàng Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND. 6. Đóng góp của đề tài
  16. 5 Đề tài đã làm rõ thực trạng quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ đó có đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh và có kiến nghị đối với Chính phủ; Ngân hàng Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý đối với các Quỹ. Điểm nổi bật là tập trung phân tích, đánh giá một cách toàn diện thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc tại NHNN Bình Thuận, kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn 2013 - 2017 nhằm duy trì an toàn, ổn định của các QTDND trên địa bàn; đồng thời, phân tích, đánh giá mặt hạn chế, xác định nguyên nhân. Từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị thiết thực nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nƣớc. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Hiện nay, tại Việt Nam có nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu về hoạt động quản lý nhà nƣớc của NHNN đối với hoạt động của QTDND. Các tác giả đã xem xét và đánh giá mô hình dƣới những góc độ quản lý và phạm vi khác nhau. Dƣới đây, xin đƣợc nêu ra một số bài báo, bài tạp chí, đề tài nghiên cứu nhƣ sau: Tác giả Phạm Thị Phƣơng Hiền với đề tài luận văn Thạc sỹ “Hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” (2011) đã đƣa ra các lý luận chung về quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND; phân tích kết quả đạt đƣợc và những mặt hạn chế của quản lý Nhà nƣớc đối với QTDND ở Việt Nam; trên cơ sở đó đƣa ra các các giải pháp vi mô và vĩ mô để hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND và có các kiến nghị đối với Chính phủ, các cơ quan, chính quyền địa phƣơng. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Vũ Nhƣ Quỳnh với đề tài “Quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” (2013). Tác giả đã đề cập đến những vấn đề cơ bản về quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND, nêu ra cơ sở lý luận và pháp luật về quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND; nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND trên
  17. 6 địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đƣa ra các hạn chế trong công tác quản lý Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND trên địa bàn. Qua kết quả nghiên cứu đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc. Ngô Đức Duy (2016), nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện hệ thống QTDND. Tác giả đã đƣa ra đƣợc 07 khó khăn, thách thức là vốn điều lệ của các QTDND thấp nên mức huy động vốn và cho vay bị hạn chế; thị trƣờng tín dụng ở nông thôn đang có nguy cơ bị bỏ trống; trình độ vận hành và quản lý công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ tại các QTDND chƣa đáp ứng yêu cầu; quy mô hoạt động nhỏ, năng lực tài chính hạn chế trong khi nhu cầu vốn trung và dài hạn ở khu vực nông nghiệp, nông thôn ngày càng lớn;việc thu hút, đào tạo nâng cao trình độ và giữ chân đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, nhân viên có trình độ nghiệp vụ làm việc tại QTDND còn gặp rất nhiều khó khăn; bộ máy kiểm soát nội bộ của QTDND hoạt động chƣa hiệu quả. Bên cạnh đó, có nhiều bài báo, công trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến hoạt động của QTDND nhìn trên nhiều góc độ chủ thể quản lý khác nhau đƣợc đăng trên các tạp chí chuyên ngành nhƣ: Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trong năm 2005 và định hƣớng năm 2006 (Trần Quang Khánh, Tạp chí ngân hàng, số 03/2006); “Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân qua hơn 2 năm củng cố, chấn chỉnh theo Chỉ thị 57 của Bộ Chính trị” (Nguyễn Đình Lƣu, Tạp chí ngân hàng, số 1+2/2003); Tăng cƣờng giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân (Phƣơng Đông, báo Nhân dân)… Những nghiên cứu của các tác giả trên tập trung vào đánh giá thực trạng công tác giám sát quản lý nhà nƣớc tại của NHNN Việt Nam nói chung, có luận văn nghiên cứu khía cạnh của luật học nhiều hơn, đƣa ra các giải pháp mang tính hệ thống, chƣa có đề tài nghiên cứu gắn với thực trạng hoạt động giám sát ngân hàng tại NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Trong luận văn này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu hoạt động hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc của NHNN Việt
  18. 7 Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với QTDND trên địa bàn. Từ đó chỉ ra những mặt đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc tại NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Thuận. 8. Bố cục dự kiến của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các danh mục bảng biểu, phụ lục kèm theo, kết cấu Luận văn gồm 3 phần chính nhƣ sau: Phần 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Phần 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn. Phần 3: Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
  19. 8 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. Tổng quan về hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân Quỹ tín dụng nhân dân là một hình thức hợp tác xã tài chính dựa nhiều vào liên kết xã hội và mối quan hệ giữa các thành viên. Các quỹ tín dụng nhân dân có sứ mệnh xã hội là phục vụ những ngƣời dễ bị tổn thƣơng, nhƣng chúng cũng đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng, xã hội, và nền kinh tế. Mặc dù cũng giống nhƣ các ngân hàng hợp tác xã ở nhiều mặt, nhƣng quỹ tín dụng đƣa ra nhiều hình thức cung ứng tài chính riêng biệt đƣợc chứng minh là thành công ở nhiều quốc gia. Quỹ tín dụng có lịch sử hình thành và phát triển từ rất sớm (Đức, Anh, Pháp… vào nửa cuối thế kỷ 19, Canada và Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 20). Theo số liệu thống kê đến năm 2011 của Hội đồng Quỹ tín dụng Thế giới đã có sự tham gia của 196 triệu thành viên/51.000 Quỹ tín dụng của trên 100 nƣớc tham gia và quản lý khối tài sản giá trị hơn 1,5 nghìn tỷ đô la Mỹ. Quá trình hình thành và phát triển mô hình QTDND luôn gắn liền với lịch sử phong trào HTX nói chung và Hợp tác xã tín dụng (HTXTD) nói riêng. Cho đến nay các HTXTD hầu nhƣ đã hiện diện ở tất cả các nƣớc với nhiều loại hình và tên gọi khác nhau nhƣ: HTXTD, Quỹ tín dụng và tiết kiệm, QTDND, NH, HTX,... trong đó mô hình QTDND phát triển khá thành công ở các nƣớc: Pháp, Đức, Nga, Canada, Malaysia, Indonexia, Thái Lan… Ở Việt Nam, sau hơn 20 năm ra đời và phát triển, mô hình QTDND đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Thời kỳ thí điểm thành lập mô hình QTDND đƣợc tổ chức theo 03 cấp, bao gồm QTDND cơ sở, QTDND khu vực và QTDND Trung ƣơng.
  20. 9 Theo Luật Các TCTD số 47/2010/QH12 thì “TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và QTDND”; hoặc “QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dƣới hình thức HTX để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” [Điều 4]. Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của QTDND thì “QTDND là loại hình TCTD hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động SXKD, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động QTDND phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển” [6–Tr.1]. Theo Thông tƣ số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 thì “Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống”. Mặc dù có nhiều cách tiếp cận, tên gọi khác nhau, song đều có sự thống nhất về khái niệm QTDND với nội dung: QTDND là loại hình ngân hàng hợp tác do các thành viên tự nguyện góp vốn thành lập, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống chủ yếu trong khu vực nông nghiệp và nông thôn. 1.1.2. Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân Dựa vào khái niệm và các quy định cụ thể của pháp luật thì QTDND có những đặc điểm sau: Thứ nhất, về mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của QTDND
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2