intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế các doanh nghiệp tại chi cục Thuế thành phố Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ HẢI YẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ HẢI YẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TÔN ĐỨC SÁU THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong đề tài là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên thực hiện Đỗ Thị Hải Yến
  4. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .............. 9 1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................................ 9 1.2. Mục tiêu và yêu cầu trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................... 15 1.3. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................................................... 20 1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương trong nước ............................................................................. 25 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ ........................................................................ 31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Huế ..................... 31 2.2. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Thuế Thành phố Huế ....................... 35 2.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế ....................................... 44 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế ................. 58 Chương 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ ................................................................................................... 68 3.1. Định hướng chung về hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................ 68 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 73 3.3. Kiến nghị ............................................................................................ 82 KẾT LUẬN ................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DT Dự toán HSKT Hồ sơ khai thuế NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước SDĐ Sử dụng đất SL Số lượng SXKD Sản xuất kinh doanh TH Thực hiện TNDN Thu nhập doanh nghiệp WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa................................. 14 Bảng 2.1. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .... 33 Bảng 2.2. Số lượng DNVVN đăng ký kê khai thuế trên địa bàn Thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 (Phân theo ngành nghề kinh doanh) .... 34 Bảng 2.3. Tình hình lao động của Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2016 -2018 .................................................................................. 40 Bảng 2.4. Kết quả thu NSNN từng sắc thuế tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .................................................................... 43 Bảng 2.5. Tình hình hoạt động của các DNVVN ở thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .......................................................................... 45 Bảng 2.6. Tình hình DN nộp hồ sơ kê khai nộp thuế giai đoạn 2016-2018 ... 47 Bảng 2.7. Kết quả thu thuế TNDN của DNVVN tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................... 48 Bảng 2.8. Tình hình nộp thuế TNDN của DNVVN tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 49 Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế của DNVVN tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .................................................................... 55
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Thành phố Huế ............................. 37
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Mục tiêu quan trọng của nước ta là xây dựng một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả cao. Công tác quản lý thuế không những giúp cho hoạt động quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nước phát hiện những hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế và góp phầ ngăn chặn tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, chống thất thu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhất là trong bối cảnh nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng, sự phát triển của lực lượng doanh nghiệp đã và đang đóng góp tích cực vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Cùng với nỗ lực cải cách và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế đã lợi dụng chính sách thông thoáng, hỗ trợ của Nhà nước để thực hiện các hành vi gian lận, khai thiếu thuế, trốn thuế. Tình trạng này đang có chiều hướng gia tăng với hành vi ngày càng tinh vi, phức tạp. Đây là thách thức lớn đặt ra cho công tác quản lý thuế. Thực trạng này đã và đang xảy ra đối với toàn ngành thuế nói chung và chi cục thuế thành phố Huế nói riêng. Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế thành phố Huế có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn thành phố. Chi cục thuế thành phố hiện có hơn 2.300 doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp nguồn ngân sách chủ yếu cho địa bàn, trong đó doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm hơn 90% số doanh nghiệp tại thành phố. Là đối tượng phát sinh nhiều vấn đề phức tạp. Để thực hiện tốt Luật quản lý thuế nhằm chống thất thu, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước, 1
  9. Chi cục thuế thành phố Huế đang nghiên cứu tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN vừa và nhỏ nói riêng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục Thuế thành phố Huế” có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn để làm đề tài nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nghiên cứu quốc tế - Bài báo với tựa đề “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ luật thuế giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bắc Trung Nigeria”, công bố năm 2012, của Ojochogwu Winnie Atawodi1 và Stephen Aanu Ojeka. Nghiên cứu này đánh giá và xếp loại các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bắc Trung Nigeria. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi tính thuế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thuế suất cao là vấn đề chính của các doanh nghiệp. Các khuyến nghị chỉ ra rằng, nên đánh thuế thấp hơn với loại hình doanh nghiệp này. Và chính phủ nên xem xét tăng ưu đãi thuế và miễn thuế vì điều này sẽ không chỉ thu hút các nhà đầu tư là những người nộp thuế tiềm năng mà còn khuyến khích tuân thủ nộp thuế tự nguyện. - Với bối cảnh nghiên cứu ở Uganda, Kagame Vincent Sebikari đã công bố nghiên cứu “Phân tích chính sách thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và các doanh nghiệp kinh doanh ở Uganda”, năm 2014. Mục tiêu cụ thể là kiểm tra xử lý thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tìm ra mức độ ảnh hưởng của chính sách thuế với loại hình doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, nghiên cứu đánh giá xem người nộp thuế có nhận thức được tất cả các nghĩa vụ thuế của họ hay không. Tác giả sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Với dữ liệu thị trường, tác giả đã cho thấy, hệ thống thuế là công bằng đối với tất cả các thương nhân và đối xử bình đẳng 2
  10. với các doanh nghiệp cùng cấp và loại, đồng thời kết quả cũng đồng ý rằng có mối quan hệ giữa thuế và sự sống còn của doanh nghiệp; và người nộp thuế có nhận thức được tất cả các nghĩa vụ thuế của mình. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các hàm ý chính sách: chính quyền nên minh bạch hóa các mức thuế suất khác nhau và phương thức thanh toán; cải tiến các phương pháp thu thuế bằng cách thiết kế và cập nhật hệ thống đơn giản hóa; Chính phủ nên đồng bộ hóa cơ sở thuế bằng cách xác định các hình thức trừng phạt đối với người không nộp thuế. - Một nghiên cứu khác của Bismark Ameyaw và cộng sự (2015) “Chính sách thuế, sự tuân thủ, cảm quan và mối quan hệ tăng trưởng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Ghana: Một bài học thực tiễn”. Xem xét doanh nghiệp vừa và nhỏ có tuân thủ với nghĩa vụ thuế và chính sách thuế hay không; lý giải cảm quan của doanh nghiệp vừa và nhỏ lên chính sách thuế; xác định tác động chính sách thuế lên tăng trưởng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Ghana. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, phần lớn người phản hồi cảm nhận tác động tiêu cực của chính sách thuế lên mức độ tuân thủ của doanh nghiệp vừa và nhỏ, tăng trưởng và cảm quan ở Ghana. Kết quả nghiên cứu có lợi tới các bên liên quan bằng việc tái đo lường và xây dựng lại chính sách thuế lên doanh nghiệp vừa và nhỏ theo cách thức có hiệu quả. - Nghiên cứu của Fany Inasius, thuộc trường đại học Bina Nusantara (2015), với tựa đề “Tuân thủ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Bằng chứng từ Indonesia”. Tác giả thực hiện nghiên cứu nhằm kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người nộp thuế. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả cho thấy rằng kiến thức về thuế có mối tương quan đáng kể với sự tuân thủ thuế của người nộp thuế. Dường như việc tuân thủ thuế chỉ dựa trên kiến thức thuế, xác suất bị thanh tra, nhận thức về thuế suất và nhóm 3
  11. tham chiếu (thành viên gia đình và bạn bè thân thiết). Trong đó, kiến thức về thuế là dự báo mạnh nhất ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế. Nghiên cứu trong nước - Công bố trên Tạp chí Tài chính (7/2002) với tựa đề “Điều chỉnh chính sách thuế theo nguyên tắc hội nhập quốc tế”, của tác giả Đỗ Đức Minh. Mục đích nghiên cứu: những cải cách, đổi mới cơ bản về hệ thống thuế hiện hành để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế và mở rộng hợp tác quốc tế. Tác giả đã chỉ ra những điểm chưa phù hợp trong chính sách thuế hiện nay: trong từng sắc thuế còn chứa đựng tính không công bằng và chưa bình đẳng giữa các đối tượng nộp thuế khác nhau; hệ thống chính sách thuế còn nhiều điểm chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và chưa đảm bảo tính tương thích với hệ thống thuế các nước trong khu vực; hệ thống thuế nước ta còn quá phức tạp, chưa thể hiện sự đơn giản, rõ ràng và minh bạch theo các nguyên tắc hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hệ thống cho phù hợp các nguyên tắc hội nhập quốc tế. - Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Sơn với tựa đề “Xác lập định hướng xây dựng biểu thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn hội nhập”, năm 2006. Với mục đích phân tích những hạn chế của thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia hội nhập, từ đó xây dựng biểu thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế hội nhập. Tác giả đã chỉ ra những bất cập điển hình của thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam: Về đối tượng nộp thuế; Về các khoản chi phí hợp lý; Về biểu thuế; Về ưu đãi, giảm thuế. Từ phân tích những hạn chế của thuế TNDN, tác giả xây dựng biểu thuế TNDN lũy thoái dự kiến trong giai đoạn hội nhập - Bài báo với tựa đề “Tác động của thay đổi chính sách thuế, phí đến lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp ở Việt Nam”, của nhóm tác giả Đỗ Quang Giám 4
  12. và Vũ Thị Hải, năm 2015. Mục đích nghiên cứu: đánh giá tác động của những thay đổi của các chính sách thuế, phí đối với ô tô đến sản lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2013. Về phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định lượng, để xem xét ảnh hưởng của thuế, phí đến lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp tại Việt Nam. Kết quả cho thấy sự tác động của lệ phí trước bạ đến lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp không có ý nghĩa thống kê, do việc điều chỉnh chủ yếu nhằm vào người tiêu dùng Hà Nội, nơi có mật độ giao thông quá đông và hạ tầng giao thông còn bất cập. Thuế nhập khẩu nguyên chiếc có tác động làm giảm lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp trong nước, điều này chứng tỏ sự lệ thuộc lớn của ngành công nghiệp ô tô trong nước với bên ngoài; còn thuế tiêu thụ đặc biệt lại làm tăng lượng tiêu thụ loại xe này. Điều này lý giải tỷ lệ nội địa hóa doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước rất thấp. - Vũ Thị Hằng Nga và cộng sự (2016), công bố nghiên cứu “Tác động của chính sách giãn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”. Mục đích nghiên cứu nhằm đánh giá những tác động của chính sách giãn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Về phương pháp nghiên cứu, tác giả nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu trích lọc từ dữ liệu Chi cục Thuế thị xã Từ Sơn, số liệu sơ cấp được thu thập bằng phiếu điều tra phỏng vấn. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chính sách giãn thuế, giảm thuế đã tác động tới nguồn lực của doanh nghiệp như khả năng cung ứng vốn của các DNVVN; số lượng lao động; thu thập của người lao động; số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động và chỉ số hàng tồn kho. Bên cạnh đó, chính sách cũng có những tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh; kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. 5
  13. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu Về mục đích nghiên cứu: từ những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước cho thấy mục đích nghiên cứu của các tác giả nhằm đánh giá những ảnh hưởng của chính sách thuế đến doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Từ đó đưa ra các đánh giá, nhận xét, rút ra được những hạn chế và vướng mắc còn tồn tại trong chính sách quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, làm cơ sở để tìm hướng khắc phục, đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế phát triển hiện nay, với chính sách thuế phù hợp sẽ góp phần thu hút nguồn vốn đầu tư và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Về phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng như phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá và phương pháp nghiên cứu định lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách thuế lên hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mức độ tuân thủ các chính sách thuế của doanh nghiệp. Về kết quả nghiên cứu: Nhìn chung các nghiên cứu đã đạt được một số kết quả trên các khía cạnh nghiên cứu. Các tác giả đã chỉ ra những bất cập còn tồn tại trong: Đối tượng nộp thuế; Biểu tính thuế; Về ưu đãi, miễn giảm thuế. Từ đó các tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thuế hiện hành. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: - Về mặt lý luận: nghiên cứu, hợp tuyển lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực hiện Luật Quản lý Thuế, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế các doanh nghiệp tại chi cục Thuế thành phố Huế. 6
  14. - Nhiệm vụ: Để thực hiện mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Kiến nghị, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện tổ chức bộ máy và công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thời gian nghiên cứu: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế trong giai đoạn 2016 - 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp như: tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh…những thông tin đã có sẵn. - Nguồn dữ liệu thu thập: + Báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước của chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Các luận văn thạc sĩ và nhiều công trình nghiên cứu khác liên quan đến đề tài thu nhập doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh 7
  15. nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. + Các thông tin dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cục thuế Thừa Thiên Huế. + Các văn bản thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đã và đang triển khai trong thời gian qua. 6. Kết cấu luận văn Căn cứ vào vấn đề trên, bố cục của đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Huế Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế. 8
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước.” Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc được thể chế hoá bằng pháp luật do các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Những lợi ích mà người nộp thuế được hưởng không phải lúc nào cũng được Nhà nước hoàn lại một cách trực tiếp và tương ứng với số thuế đã nộp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam. Loại thuế này đã được hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang lại hiệu quả cao và bao quát được nguồn thu. Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Tuy nhiên, trong thực tế không phải toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. 9
  17. Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó được xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản chi phí để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi nước mà nội dung, phương pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu thuế có sự khác nhau. Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh2.  Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Đặc điểm của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển. Ngoài những đặc điểm chung của thuế là có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao, là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp thì thuế TNDN còn có một số đặc điểm riêng để phân biệt với các sắc thuế khác và các công cụ tài chính khác. Cụ thể như sau: - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế theo Luật quy định là người chịu thuế duy nhất và cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ khi các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 1. Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu, Giáo trình nghiệp vụ thuế, NXB Tài , Hà Nội, 2008. Trang 162 2. Tổng cục Thuế, Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Kiểm tra viên Thuế, 2017. Trang 278 10
  18.  Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách nhà nước hằng năm (trừ dầu thô) chiếm khoảng 20%. Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN - Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó. Ngoài việc quy định thuế suất cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Không những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà thuế TNDN còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó 11
  19. khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau. - Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn doanh nghiệp có thu nhập thấp. 1.1.1.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp3 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất = x phải nộp tính thuế thuế TNDN Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Phần trích lập Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất = - quỹ KH&CN x phải nộp tính thuế thuế TNDN (nếu có) Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có): được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm. 3. Tổng cục Thuế, Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Kiểm tra viên Thuế, 2017. Trang 281 12
  20. Thuế suất: Năm 2017, thuế suất thuế TNDN là 20% (Không phân biệt mức doanh thu giống như các năm trước) Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất Xác định thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Các khoản lỗ Thu nhập Thu nhập Thu nhập được kết = - được miễn + tính thuế chịu thuế chuyển theo thuế quy định Xác định thu nhập chịu thuế tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản = - + chịu thuế thu được trừ thu nhập khác 1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ  Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại quy mô DN khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động. “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”4, cụ thể như sau: 4. Chính phủ, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1