intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Chi nhánh Đống Đa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Chi nhánh Đống Đa” với mục tiêu phân tích và đánh giá thực trạng quản trị RRHĐ của Vietinbank Chi nhánh Đống Đa, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRHĐ và hạn chế RRHĐ tại chi nhánh này của VietinBank. Nghiên cứu này nhằm đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả quản trị RRHĐ của các chi nhánh khác trong Vietinbank nói chung và VietinBank Chi nhánh Đống Đa nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Chi nhánh Đống Đa

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC LƯƠNG THỊ THU HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC LƯƠNG THỊ THU HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỲNH ANH HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô trường Đại học Điện Lực đã tạo điều kiện và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp tôi có thể lĩnh hội và tự tin để làm tốt hơn trong công việc và hoàn thành được đề tài nghiên cứu này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quỳnh Anh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu, nhờ có sự hướng dẫn của cô mà tôi mới có khả năng tổng hợp kiến thức thực tiễn và làm việc một cách khoa học để có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những người thân trong gia đình, cũng như các bạn học viên lớp Cao học TCNH - Khóa CH10 đã luôn khuyến khích, quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do hạn chế về thời gian và kiến thức hiểu biết còn chưa sâu rộng nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Với tinh thần cầu thị, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các Quý thầy cô và các chuyên gia trong lĩnh vực để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2024 Học viên nghiên cứu Lương Thị Thu Hà
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đã sử dụng các tài liệu tham khảo của các tác giả, các nhà khoa học và các luận văn được trích dẫn trong phụ lục “Tài liệu tham khảo” cho việc nghiên cứu và viết luận văn của mình. Tác giả cam đoan về các số liệu và kết quả tính toán được trình bày trong luận văn là hoàn toàn do tác giả tự tìm hiểu và thực hiện trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn của mình, không sao chép và chưa được sử dụng cho đề tài luận văn nào. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2024 Học viên nghiên cứu Lương Thị Thu Hà
  5. iii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6 6. Đóng góp và ý nghĩa thực tiễn của Đề tài nghiên cứu .............................. 6 7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 8 1.1. Ngân hàng thương mại ........................................................................... 8 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại ........ 8 1.1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại .................................................. 9 1.1.3. Ngân hàng thương mại cổ phần ........................................................ 11 1.2. Rủi ro hoạt động ................................................................................... 11 1.2.1. Định nghĩa ......................................................................................... 11 1.2.2. Phân loại ............................................................................................ 12 1.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro hoạt động đến ngân hàng thương mại ........... 15 1.2.4. Hậu quả của rủi ro hoạt động ............................................................ 16 1.2.5. Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các loại rủi ro khác .............. 18 1.3. Quản trị rủi ro hoạt động ...................................................................... 20 1.3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro hoạt động 20 1.3.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ................................................ 20 1.3.3. Mục tiêu xây dựng công tác quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại ................................................................................................... 22
  6. iv 1.3.4. Phân cấp rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại .................. 23 1.3.5. Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động của Hội sở và chi nhánh ..................................................................................... 23 1.4. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động theo tiêu chuẩn Basel ................... 25 1.4.1. Tổng quan về quản trị rủi ro hoạt động theo Hiệp ước Basel ........... 25 1.4.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động theo Basel II và Basel III .......... 26 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA .................................................... 35 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .................................................................................. 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 37 2.1.3. Các sản phẩm và hoạt động chủ yếu của Chi nhánh ......................... 40 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 40 2.2. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .................................................... 43 2.2.1. Thực trạng lỗi tác nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .................................................... 43 2.2.2. Thực trạng rủi ro hoạt động do yếu tố bên ngoài tác động ............... 65 2.2.3. Thực trạng rủi ro hoạt động từ hệ thống công nghệ thông tin .......... 67 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .......................................... 68 2.3.1. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động .................................................... 68 2.3.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ................................................ 69 2.3.3. Phương pháp đo lường rủi ro hoạt động ........................................... 70 2.3.4. Khung pháp lý và cơ chế chính sách quản trị rủi ro hoạt động......... 72 2.3.5. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .......................................... 74 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa ............................ 78
  7. v 2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro hoạt động .................. 78 2.4.2. Những hạn chế trong quản trị rủi ro hoạt động ................................. 81 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA .................................................... 89 3.1. Mục tiêu và phương hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa trong những năm tiếp theo .................................................................................... 89 3.1.1. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .......................................... 89 3.1.2. Phương hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa ................................. 89 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa ..................... 92 3.2.1. Giải pháp về quy trình nghiệp vụ ...................................................... 92 3.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động ......... 93 3.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .......................................................................... 95 3.2.4. Giải pháp chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống do các sự kiện bên ngoài tác động .......................................................................... 97 3.3. Đánh giá tính phù hợp và hiệu quả thực hiện các giải pháp ................ 98 3.4. Những vấn đề cần lưu ý, đánh giá hiệu quả khi triển khai thực hiện các giải pháp .................................................................................................... 100 3.5. Kết luận và Kiến nghị......................................................................... 102 3.5.1. Kết luận ........................................................................................... 102 3.5.2. Kiến nghị ......................................................................................... 102 KẾT LUẬN ............................................................................................... 105 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... 106
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1. NHTM Ngân hàng thương mại 2. RRHĐ Rủi ro hoạt động 3. TMCP Thương mại cổ phần 4. Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Vietinbank Chi Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam 5. nhánh Đống Đa - Chi nhánh Đống Đa 6. Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 7. VIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam Bank for International Settlement (Ngân hàng Thanh toán 8. BIS Quốc tế) Basel Committee on Banking Supervision (Ủy ban giám 9. BCBS sát ngân hàng Basel) 10. HĐQT Hội đồng quản trị 11. KYC Know Your Customers (Thấu hiểu khách hàng) 12. VNĐ Việt Nam đồng 13. RCSA Tự đánh giá và kiểm soát rủi ro 14. LDC Nguồn dữ liệu tổn thất 15. KRI Khung các chỉ số rủi ro chính (Key Performance Indicator) (chỉ số đánh giá kết quả 16. KPI thực hiện công việc)
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Xác định giá trị của Chỉ số kinh doanh……………………….. 34 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2020 – 2022………………………………………………… 21 Bảng 2.2. Lỗi tác nghiệp tại VietinBank Chi nhánh Đống Đa (2020-2022) 39 Bảng 2.3. Lỗi phát sinh trong hoạt động huy động vốn (2020-2022)…… 46 Bảng 2.4. Lỗi phát sinh trong hoạt động tín dụng (2020-2022)…………. 50 Bảng 2.5. Lỗi phát sinh trong hoạt động Tiền tệ kho quỹ (2020-2022)…. 53 Bảng 2.6. Lỗi phát sinh trong hoạt động Kế toán giao dịch (2020-2022)… 54 Bảng 2.7. Lỗi phát sinh trong công tác hành chính tổ chức (2020-2022)… 56 Bảng 2.8. Lỗi phát sinh trong hoạt động thẻ (2020-2022)……………….. 58 Bảng 2.9. Thống kê chu kỳ tiếp quỹ (2020-2022)……………………….. 62 Bảng 2.10. Lỗi phát sinh liên quan kế toán nội bộ (2020-2022)………… 63 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mối quan hệ giữa RRHĐ với các loại rủi ro khác…………….. 19 Hình 1.2. Sơ lược lịch sử quy định RRHĐ theo Basel ………………….. 26 Hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Chi nhánh……………………….. 37 Hình 2.2. Kết quả tăng trưởng hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi 44 nhánh Đống Đa giai đoạn 2020 – 2022………………………………….. Hình 2.3. Ma trận tương quan giữa mức độ RRHĐ còn lại và hiệu quả 75 biện pháp kiểm soát……………………………………………………… Hình 2.4. Bản đồ theo dõi mức độ biến động của RRHĐ được nhận diện.. 76 Hình 2.5. Bản đồ đánh giá mức độ RRHĐ nội tại……………………….. 76 Hình 2.6. Bản đồ đánh giá mức độ rủi ro còn lại được nhận diện……….. 77
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc áp dụng thành tựu khoa học công nghệ 4.0 vào các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phổ biến trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay. Ngoài việc góp phần nâng cao hiệu suất kinh doanh và chất lượng dịch vụ của các ngân hàng, việc tích hợp các giải pháp công nghệ tiên tiến vào hoạt động giúp cho thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng hơn, mang đến cho khách hàng nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng và phong phú, đáp ứng được các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Trong gần 40 năm thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển mình từ một nền kinh tế lạc hậu, bao cấp sang một nền kinh tế thị trường hiện đại với định hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã trở thành một điểm sáng trong khu vực và trên thế giới, với nhiều thành tựu đáng kể. Nền kinh tế của Việt Nam không chỉ tăng trưởng về quy mô mà còn đạt được chất lượng tăng trưởng, đồng thời cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Trong lĩnh vực ngân hàng, Việt Nam cũng đã đạt được những bước phát triển vượt trội, đồng hành cùng với quá trình phát triển và hội nhập của đất nước. Hội nhập sâu rộng, toàn diện với thế giới và khu vực trên các lĩnh vực đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Khi các rào cản thị trường được dỡ bỏ, sự tham gia ngày càng sâu rộng của các NHTM Việt Nam vào các nền kinh tế phát triển trong khu vực và trên thế giới, đòi hỏi các NHTM phải ngày càng cải tiến hoạt động để đáp ứng các thông lệ và luật pháp quốc tế. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng luôn phải đương đầu với nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến uy tín và tài sản của ngân hàng. Trong số đó, rủi ro hoạt động (RRHĐ) là một trong những rủi ro khó lường nhất, có thể gây tổn thất do những sai phạm hoặc sự không phù hợp của các quy trình nội bộ, con người và hệ thống, hoặc từ các sự kiện khách quan bên ngoài. Ngân hàng cần phải áp dụng các biện pháp cải cách quản trị theo hướng hiện đại, đồng thời ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu, blockchain, giải pháp an ninh mạng để tăng cường khả năng
  11. 2 phát hiện, đánh giá và giảm thiểu các RRHĐ để đảm bảo sự ổn định và lành mạnh của hệ thống trong bối cảnh hiện nay. Là một trong những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, VietinBank là một ngân hàng với quy mô hoạt động lớn, đa dạng sản phẩm và dịch vụ, quy trình quản lý và tác nghiệp chặt chẽ, cùng với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, vẫn có những vấn đề liên quan đến quản trị RRHĐ tại VietinBank có thể do thiếu sự kiểm soát hoặc bất cập trong công tác quản trị RRHĐ. Mặc dù VietinBank đã đưa ra nhiều giải pháp để quản trị RRHĐ, nhưng trong những năm qua vẫn xảy ra tổn thất về tài sản, uy tín và con người liên quan đến RRHĐ. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa là một chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank). Từ khi thành lập đến nay, VietinBank Chi nhánh Đống Đa đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần vào sự phát triển của toàn hệ thống VietinBank. Ở mức độ quản trị RRHĐ, Chi nhánh Đống Đa đã được hướng dẫn bởi VietinBank để thực hiện các biện pháp nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát và kiểm soát RRHĐ, nhằm giảm thiểu các rủi ro phù hợp với quy định quản trị RRHĐ của VietinBank và các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh mới, Chi nhánh cần tăng cường hơn nữa công tác quản trị RRHĐ theo hướng hiện đại, phù hợp với xu hướng thế giới. Điều này sẽ giúp đảm bảo và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, tránh tổn thất về vật chất và nguồn nhân lực, đồng thời đảm bảo uy tín của ngân hàng và ảnh hưởng đến kinh tế đất nước. Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Tổng quan nghiên cứu Quản trị RRHĐ đã luôn được coi là một trong những vấn đền quan trọng của các ngân hàng trên toàn cầu suốt từ trước đến nay. Tuy nhiên, ở Việt Nam, mặc dù đã có nhiều nỗ lực, nhưng cho đến hiện tại vẫn chưa có nhiều công trình
  12. 3 nghiên cứu quốc gia về quản trị RRHĐ. Thay vào đó, các công trình chủ yếu là các luận văn cao học, khóa luận tốt nghiệp của học viên và một số bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học và ngành, có thể kể đến như: - Hồ Thị Xuân Thanh (2009) đã thực hiện đề tài luận văn về “Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietinbank”[23]. Luận văn đã đưa ra cái nhìn tổng quan về quản trị RRHĐ của Vietinbank và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác này. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đầy đủ đến các loại rủi ro, bên cạnh đó, thời gian nghiên cứu của đề tài cách đây khá lâu, từ năm 2009. Chính vì thế, đối chiếu với tình hình hiện nay, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã xuất hiện nhiều hình thái rủi ro mới yêu cầu phải nhận diện và đưa ra giải pháp phù hợp hơn. - Nguyễn Hoài Linh (2012) đã thực hiện đề tài luận văn về “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” [8]. Luận văn cũng đã nghiên cứu quản trị RRHĐ ở phạm vi rộng hơn. Tuy nhiên phần giải pháp đưa ra lại chưa nêu được đầy đủ các giải pháp để hạn chế rủi ro. - Vũ Thị Anh Thư (2015) đã thực hiện đề tài luận văn về “Giải pháp nhằm tăng cường quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Thành” [24][24]. Luận văn không cung cấp đủ thông tin về quy trình nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu. Điều này gây thiếu minh bạch và khả năng tái sử dụng kết quả nghiên cứu. Đồng thời luận văn bị giảm tính thực tiễn và áp dụng của luận văn do không đánh giá và so sánh kết quả của việc áp dụng giải pháp quản trị RRHĐ tại ngân hàng với các phương pháp khác hoặc với các tổ chức ngân hàng khác. - Lê Thị Hạnh (2017) đã hoàn thành luận án về “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam theo tiêu chuẩn Basel II” [10], tuy nhiên, luận án không cung cấp một phân tích chi tiết về các kết quả thu được từ quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại Vietcombank. Việc thiếu sót này làm giảm khả năng hiểu rõ hơn về hiệu quả và thách thức của việc áp dụng tiêu chuẩn này trong ngân hàng.
  13. 4 - Nguyễn Thị Hồng Tuyết (2022) đã viết về “Đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)” [29], luận văn tuy đã cập nhật những yếu tố mới phù hợp với tình hình hiện nay về quản trị RRHĐ tại Ngân hàng VIB nhưng vẫn chưa phân tích chi tiết về các kết quả thu được từ việc đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VIB dẫn đến việc giảm khả năng hiểu rõ hơn về tình hình quản trị RRTD và các vấn đề liên quan. - Đào Thị Thanh Tú (2014) với bài báo về “Xây dựng hệ thống quản trị RRHĐ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” [28], nhấn mạnh rằng trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các NHTM Việt Nam cần phải đáp ứng các yêu cầu quản trị và quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế để có thể tiếp cận gần hơn với các chuẩn mực này. Bài viết đưa ra 4 nguyên tắc cơ bản trong quản trị RRHĐ, bao gồm: Xác định và đánh giá rủi ro; Kiểm soát rủi ro; Giảm thiểu rủi ro; Quản lý rủi ro. Ngoài ra, bài viết cũng đề cập đến 8 giải pháp nâng cao quản trị RRHĐ, bao gồm: Xây dựng chính sách quản trị RRHĐ; Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ; Tổ chức huấn luyện và đào tạo nhân viên về quản trị rủi ro; Thực hiện kiểm tra, đánh giá rủi ro định kỳ; Sử dụng công cụ quản trị rủi ro; Đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro; Tăng cường sự kiểm tra và giám sát từ các tổ chức có thẩm quyền; Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp mới trong quản trị rủi ro. - Một số bài báo đăng tải trên các tạp chí cũng bàn về vấn đề RRHĐ như: (i) “Quản trị RRHĐ tại các NHTM Việt Nam hiện nay” của Nguyễn Thị Hồng Vân và Trần Thị Thu Thủy (2016) [31] đã tập trung vào việc phân tích và đánh giá các hoạt động quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Bài báo này đưa ra những điểm mạnh và yếu của quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, đồng thời cung cấp các giải pháp để cải thiện quản lý rủi ro trong tương lai. Các tác giả cũng đề cập đến vai trò của nhà quản lý rủi ro trong việc đảm bảo sự ổn định và bền vững của hệ thống ngân hàng, và đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực quản lý rủi ro của ngân hàng. (ii) “Khó khăn trong quản lý rủi ro hoạt động tại NHTM Việt Nam” của TS. Phan Thị Hoàng Yến (2021) [33] đã đề cập đến việc Nhà nước đã ban hành các quy định về quản lý rủi
  14. 5 ro cho ngân hàng, như Thông tư 41/2016/TT-NHNN và Thông tư 13/2018/TT- NHNN, tuy nhiên, các NHTM Việt Nam đang gặp phải nhiều khó khăn trong việc thực hiện các quy định này. (iii) Bài báo “Đánh giá hiệu quả quản trị RRHĐ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”" của Đinh Thị Hồng Hạnh và Nguyễn Thị Thanh Thảo (2022)[30] tập trung vào việc đánh giá hiệu quả của quản trị RRHĐ trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Bài báo này giới thiệu một mô hình đánh giá hiệu quả quản trị RRHĐ, dựa trên các chỉ tiêu đánh giá quản trị RRHĐ đã được phát triển bởi Basel II. Bài báo cũng đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện quản trị RRHĐ trong ngành ngân hàng tại Việt Nam. RRHD thực sự đóng vai trò quan trọng khi các nghiên cứu, đề tài được đề cập ở trên đã trực tiếp phân tích, nhận định, xem xét các vấn đề lý luận của rủi ro trong kinh doanh đặc biệt là RRHĐ. 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Chi nhánh Đống Đa” với mục tiêu phân tích và đánh giá thực trạng quản trị RRHĐ của Vietinbank Chi nhánh Đống Đa, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRHĐ và hạn chế RRHĐ tại chi nhánh này của VietinBank. Nghiên cứu này nhằm đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả quản trị RRHĐ của các chi nhánh khác trong Vietinbank nói chung và VietinBank Chi nhánh Đống Đa nói riêng. Luận văn này sẽ trả lời các câu hỏi: - Các mô hình quản trị RRHĐ và các tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ quy trình quản trị RRHĐ trong ngành ngân hàng được áp dụng tại Việt Nam như thế nào? - Thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại VietinBank Chi nhánh Đống Đa diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế gì? Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế là gì? - Giải pháp nào để hoàn thiện quản trị RRHĐ tại VietinBank Chi nhánh Đống Đa nhằm hạn chế RRHĐ xảy ra?
  15. 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là VietinBank Chi nhánh Đống Đa. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá về các quy trình hiện tại trong việc quản lý và định hướng RRHĐ, hệ thống kiểm soát nội bộ, chính sách và quy định liên quan đến quản trị RRHĐ của VietinBank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2020 -2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong thực tế, ở một ngân hàng thương mại (NHTM) bất kỳ ở Việt Nam thì thông thường, Hội sở NHTM là nơi điều chỉnh, thiết lập và quản trị RRHĐ cho toàn bộ hệ thống; các Chi nhánh chỉ tuân thủ và thực hiện. Do đó, Luận văn sử dụng phương pháp phân tích theo kịch bản rủi ro, theo đó, các Chi nhánh sẽ được coi như là nơi có thể đề xuất, điều chỉnh và thiết lập các mô hình quản trị RRHĐ. Đồng thời, tác giả đã sử dụng việc thống kê mô tả và phân tích dữ liệu dựa trên số liệu thu thập được từ báo cáo kiểm soát nội bộ và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Đống Đa. Ngoài ra, tác giả đã thu thập thông tin từ các tài liệu liên quan đến quản trị RRHĐ của ngân hàng và các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản trị RRHĐ tại NHTM. Dựa trên dữ liệu thu thập được và các phương pháp nghiên cứu này, tác giả đã đánh giá toàn diện tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh, phân tích thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại chi nhánh. 6. Đóng góp và ý nghĩa thực tiễn của Đề tài nghiên cứu Đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Chi nhánh Đống Đa” có ý nghĩa thiết thực nhằm đánh giá toàn diện thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại VietinBank Chi nhánh Đống Đa. Đề tài nghiên cứu thực hiện trong điều kiện Thông tư số 13/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực từ 01/01/2021 [18].
  16. 7 Đề tài nghiên cứu thực hiện trong điều kiện các NHTM triển khai quản trị RRHĐ theo thông lệ quốc tế và đã hoàn thành theo Hiệp ước Basel II theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng đến chuẩn mực quản trị rủi ro theo chuẩn quốc tế Basel III giúp các ngân hàng nâng cao tỷ trọng và chất lượng vốn, siết chặt quản trị rủi ro để cải thiện khả năng ứng phó, nhanh chóng thích nghi và duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả khi có những biến động về kinh tế. Đề tài cũng được thực hiện trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 được ứng dụng mạnh mẽ vào lĩnh vực ngân hàng. Việc quản trị tốt RRHĐ giúp hạn chế rủi ro, giảm thiểu tổn thất về uy tín, tài sản là yêu cầu hết sức cấp thiết tại VietinBank Chi nhánh Đống Đa. 7. Cấu trúc luận văn Luận văn bao gồm: phần lời mở đầu, phần kết luận, bảng biểu, biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo; phần nội dung Luận văn được trình bày trong 3 chương sau: Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa
  17. 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại Trên thế giới, nghề ngân hàng được hình thành từ rất sớm. Hình thức sơ khai của NHTM xuất hiện khá sớm từ thời kỳ tiền tư bản, cùng với thời gian các hình thức này ngày càng được hoàn chỉnh hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Sự hình thành và phát triển của NH gắn liền với sự phát triển của sản xuất trao đổi hàng hóa. Khi sản xuất còn không đủ cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì ngân hàng chưa xuất hiện. Sản xuất phát triển, hàng hóa được tạo ra nhiều làm nảy sinh quan hệ trao đổi hàng hóa. Khó khăn nảy sinh khi quan hệ trao đổi hảng hóa vượt ra khỏi ranh giới giữa các vùng sử dụng các loại đồng tiền khác nhau. Khi đó, những thương gia thông minh nhất đã phát hiện ra điều này và chuyển sang làm nghề buôn tiền (những nhà Ngân hàng đầu tiên trên thế giới). Họ thực hiện các nghiệp vụ đổi tiền, nhận tiền gửi và bảo quản tiền (cho khách hàng) và thu phí của người gửi. Cùng với việc nhận tiền gửi, các nhà Ngân hàng dần dần thực hiện cả nghiệp vụ thanh toán hộ cho người gửi tiền. Nghiệp vụ cho vay nảy sinh khi xuất hiện những người có nhu cầu vay tiền để mở rộng và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của họ trong khi các nhà ngân hàng lại có sẵn trong két của mình những khoản tiền không sinh lợi. Khi cho vay, các nhà ngân hàng nhận được các khoản trả tiền lãi từ người vay vốn. Chính lợi nhuận từ việc cho vay đã khuyến khích các ngân hàng muốn nhận được thêm nhiều tiền gửi để cho vay và họ chuyển từ việc thu phí người gửi tiền sang việc miễn phí tiền gửi, thậm chí còn thưởng cho họ một khoản tiền gọi là lãi tiền gửi. Khi tồn tại các nghiệp vụ nhận tiền, cho vay và thanh toán có thể nói ngân hàng đã hình thành. NHTM xuất hiện trước khi có chủ nghĩa tư bản, nó được hình thành từ những thương nhân làm nghề kinh doanh tiền tệ. Tính chất vô danh của đồng tiền khiến cho những ngưởi kinh doanh tiền tệ có thể chuyển từ việc chỉ giữ hộ tiền
  18. 9 (vàng) sang đổi hộ tiền, vận chuyển hộ tiền và dần dần khi họ tích lũy được một số vốn nhất định họ sẽ tiến hành cho vay lấy lãi. Lúc này việc giữ hộ tiền thu lệ phí chuyển sang hoạt động huy động vốn phải trả lãi để khuyến khích, động viên số vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Đồng thời họ tiến hành nghiệp vụ thanh toán hộ khách hàng. Khi cả ba nghiệp vụ nợ (huy động vốn), nghiệp vụ có (cho vay) và nghiệp vụ trung gian (thanh toán) được hình thành thì lúc đó ngân hàng thực thụ đã xuất hiện. Như vậy có thể nói Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế mà hoạt động thường xuyên của nó là nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện một số dịch vụ thanh toán cho khách hàng. 1.1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
  19. 10 kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Ngoài ra, Nghị định 59/2009/NĐ-CP còn giải thích khái niệm của các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam như sau [5]: - Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. - Ngân hàng thương mại liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng thương mại liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Như vậy, tác giả cho rằng: ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng
  20. 11 với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. 1.1.3. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngân hàng thương mại cổ phần là cách gọi ở Việt Nam các ngân hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi hoạt động. Gọi là ngân hàng thương mại cổ phần để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại thì khái niệm Ngân hàng thương mại cổ phần được quy định cụ thể như sau: Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần [5]. 1.2. Rủi ro hoạt động 1.2.1. Định nghĩa Hiện nay, Có khá nhiều khái niệm RRHĐ trên thế giới và tại Việt Nam, tuy nhiên khái niệm về RRHĐ thường được sử dụng phổ biến hiện nay là khái niệm theo Ủy ban Basel. Theo đó, “RRHĐ là khả năng gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài. RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ về rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng” [1]. Trong Hiệp ước Basel lần đầu tiên (Basel I)1, RRHĐ không được đề cập và không được tính đến khi định lượng vốn trong hoạt động quản lý rủi ro ở ngân hàng. RRHĐ được phân loại vào giỏ “rủi ro khác“ do tính không chắc chắn, khó định lượng và quản lý theo cách truyền thống. Tuy nhiên, những thất bại trong việc quản trị RRHĐ và hậu quả của chúng đã được thể hiện rõ ràng thông qua các 1 Ra đời từ năm 1988 và có hiệu lực từ năm 1992.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2