intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

28
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài làm rõ sự cần thiết của việc thanh tra QTDND, hệ thống lại các quy định về hoạt động thanh tra ngân hàng của NHNN Việt Nam. Điểm nổi bật là tập trung phân tích, đánh giá một cách toàn diện thực trạng hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Bình Thuận, từ khâu phân công cán bộ phụ trách, đào tạo, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ đến các kết quả đạt được trong giai đoạn 2012-2016,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ MINH TÂM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ MINH TÂM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Xuân Chỉnh TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i TÓM TẮT Luận văn “Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với QTDND trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận” được thực hiện để nghiên cứu lý luận về hoạt động thanh tra ngân hàng, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) tại NHNN Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận (NHNN Bình Thuận). Từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND của NHNN Bình Thuận và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNN Bình Thuận. Với đề tài này, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là các phương pháp định tính như thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh và điều tra, khảo sát, sử dụng các kỹ thuật phân tích để tìm hiểu nguyên nhân, kết quả của vấn đề nghiên cứu, đưa ra các giải pháp phù hợp. Việc nghiên cứu theo các phương pháp trên được gắn với thực tiễn hoạt động của NHNN Bình Thuận. Kết quả nghiên cứu, về mặt lý luận đã khái quát về hoạt động thanh tra, trong đó trình bày tổng quan về QTDND, đặc trưng của loại hình QTDND, các rủi ro chủ yếu của QTDND, tổng quan về NHTW, về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng, các nội dung về thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa và làm rõ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giám sát ngân hàng đối với QTDND tại NHNN Bình Thuận. Về thực trạng, đã khái quát ngắn gọn quá trình hình thành QTDND tại địa phương và đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống QTDND trong thời gian từ năm 2012-2016; nêu ngắn ngọn kết quả hoạt động giám sát từ xa đối với QTDND để từ đó nêu rõ kết quả hoạt thanh tra tại chỗ của NHNN Bình Thuận đối với các QTDND, đưa ra hạn chế và phân tích sâu kỹ nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động thanh tra tại chỗ đối với QTDND của NHNN Bình Thuận nói chung và Thanh tra, giám sát ngân hàng Bình Thuận (TTGSNH Bình Thuận) nói riêng; đồng thời đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra ngân hàng nói chung tại NHNN Bình Thuận cũng như kiến nghị liên quan. Từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã cung cấp thêm một cái nhìn toàn diện hơn về thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ QTDND tại NHNN Bình Thuận.
  4. ii Điều này sẽ giúp cho lãnh đạo chi nhánh đưa ra quyết định hoàn thiện hoạt động thanh traQTDND, sớm phát hiện và ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Do thời gian nghiên cứu và hiểu biết của tác giả có giới hạn, nên đề tài chỉ giới hạn trong nghiên cứu hoạt động thanh tra tại chỗ QTDND và gắn với thực trạng tại NHNN Bình Thuận. Còn nhiều vấn đề về liên quan đến thanh tra trên cơ sở rủi ro chưa được quan tâm nghiên cứu, đây là hạn chế của tác giả.
  5. 111 LClICAMDOAN Toi cam doan r&ng luan van "Haem thien hoat a
  6. lV LOI CAM ON Tnroc tien, t6i xin giri loi biSt on sau s~c nhftt dSn gia dinh dff dong vien t6i trong sU6t qua trinh h9C va nghien ciru hoan thanh luan van nay. Chan thanh cam on tftt ca quy thAy c6 dff huong d~n, truyen dat cho t6i nhtrng kien thirc trong thai gian h9C tai tnrong, T6i xin d~c biet cam an TS. Bui Xuan Chinh (Giam d6c Ngan hang Nha mroc chi nhanh tinh Binh Thuan) - giao vien hirong d~n. ThAy dff rftt t~n tinh, kien nh~n dS dinh lnrong, hirong d~n va tao di€u kien trong phan c6ng, s~p xSp c6ng viec dS cho t6i hoan thanh luan van. CU6i cung, xin gui loi cam on cac d6ng nghiep dffh6 tro t6i trong qua trinh h9C t~p cling nhir trong thai gian thirc hien d€ tai nay. TP. H6 Chi Minh, ngay 24 thdng 10 ndm 2017. Tnrong Thi Minh Tam
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BMĐH Bộ máy điều hành BKS Ban kiểm soát Cơ quan TTGSNH Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã HĐTC Hợp đồng thế chấp HĐTD Hợp đồng tín dụng KTSDVV kiểm tra sử dụng vốn vay NHTW Ngân hàng Trung ương NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, NHNN chi nhánh thành phố NHNN Bình Thuận/ Chi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình nhánh Thuận NHTM Ngân hàng thương mại NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã PCTN Phòng, chống tham nhũng QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TTGSNH chi nhánh tỉnh, thành phố Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TTGSNH Bình Thuận tỉnh Bình Thuận
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu công chức TTGSNH chi nhánh giai đoạn 2012-2016......... 49 Bảng 2.2: Tần suất các cuộc thanh tra QTDND giai đoạn 2012-2016 ............ 53 Bảng 2.3: Thống kê thời gian thanh tra tại QTDND giai đoạn 2012-2016 ...... 54 Bảng số 2.4: Phân loại các kiến nghị trong kết luận thanh tra 2012-2016 ...... 70 Bảng 2.5: Kết quả chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra giai đoạn 2012-2016 ........ 71 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi nhánh ...................................................... 47
  9. vii MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮ.............................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ..................10 1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................10 1.1.1. Một số tổ chức trung gian tài chính trên thế giới tương tự .....................10 1.1.2. Quỹ tín dụng............................................................................................12 1.1.3. Nguyên tắc hoạt động .............................................................................13 1.1.4. Mục tiêu ..................................................................................................14 1.1.5. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................14 1.1.6. Các rủi ro chủ yếu đối với hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ................16 1.2. Hoạt động thanh tra của Ngân hàng Trung ương .........................................18 1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng trung ương .....................................................18 1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................19 1.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Trung ương ..........................19 1.2.2. Hoạt động thanh tra ngân hàng ...............................................................21 1.2.2.1. Khái niệm thanh tra ngân hàng ........................................................21 1.2.2.2. Mục đích thanh tra ngân hàng ..........................................................22 1.2.2.3. Nguyên tắc thanh tra ngân hàng .......................................................23 1.2.2.4. Nội dung và hình thức thanh tra ngân hàng .....................................24 1.2.2.5. Các phương thức thanh tra ngân hàng ............................................24 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra ngân hàng ...................31 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................31
  10. viii 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................32 1.2.4. Hoạt động thanh tra Quỹ tín dụng nhân dân ...........................................33 Kết luận chương I ....................................................................................................37 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NHNN BÌNH THUẬN ĐỐI VỚI CÁC QTDND TRÊN ĐỊA BÀN .................................38 2.1. Khái quát về hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ...............................................................................................................................38 2.1.1. Tình hình tổ chức và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dâ ...........................38 2.1.2. Kết quả đạt được và những hạn chế ........................................................40 2.1.2.1. Kết quả .............................................................................................40 2.1.2.2. Những hạn chế .................................................................................42 2.2. Tổ chức hoạt động thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận ............................................................................................................46 2.2.1. Khái quát về tổ chức hoạt động Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận ........................................................................................................46 2.2.2. Mối quan hệ trong hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và với các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) 51 2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận đối với các Quỹ tín dụng nhân dân giai đoạn 2012-2016.................52 2.3.1. Tổ chức hoạt động thanh tra....................................................................52 2.3.2. Kết quả hoạt động thanh tra đối với các Quỹ tín dụng nhân dân ............55 2.4. Đánh giá hoạt động thanh tra đối với các Quỹ tín dụng nhân dân ...............68 2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................68 2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................71 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................75 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................75 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................76 Kết luận Chương II .................................................................................................80
  11. ix CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN CỦA NHNN BÌNH THUẬN ........................81 3.1. Quan điểm phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân của Ngành và địa phương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ...........................................81 3.1.1. Quan điểm ...............................................................................................81 3.1.2. Định hướng chung...................................................................................81 3.1.3. Định hướng cụ thể về phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn .....................................................................................................................82 3.2. Định hướng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước .........................82 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra................................84 3.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ thanh tra, giám sát .............................................84 3.3.2. Xem xét thanh tra đột xuất Quỹ tín dụng nhân dân ................................86 3.3.3. Tạo dựng và phát triển đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu gắn với việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ....................87 3.3.4. Quan tâm chế độ đãi ngộ, động viên, khuyến khích vật chất và tinh thần đối với đội ngũ cán bộ thanh tra........................................................................88 3.3.5. Xây dựng hồ sơ Quỹ tín dụng nhân dân .................................................88 3.3.6. Xây dựng tủ sách thanh tra......................................................................89 3.3.7. Phối hợp công tác với các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan ......89 3.3.8. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân dân 90 3.4. Một số kiến nghị .............................................................................................90 3.4.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................90 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Thuận ............................91 Kết luận Chương III ...............................................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93 PHỤ LỤC .................................................................................................................96
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Trải qua 22 năm hình thành và phát triển, hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận góp phần không nhỏ vào mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hạn chế cho vay nặng lãi, tạo được sự tín nhiệm của bà con thành viên, khách hàng tại các địa phương có QTDND hoạt động. Đến cuối năm 2016, có 25 QTDND đang hoạt động trên 54 xã, phường, thị trấn, thu hút 41.146 thành viên tham gia; tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ nợ xấu thấp, 23/25 QTDND hoạt động có lãi (trừ 02 QTDND đang bị kiểm soát đặc biệt). Bên cạnh một số kết quả đạt được, một số QTDND còn có hạn chế: cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện, quá trình hoạt động có thời điểm còn vi phạm về giới hạn và các tỷ lệ bảo đảm an toàn, vi phạm về bố trí nhân sự và một số sai sót, sai phạm khác được phát hiện qua thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận (NHNN Bình Thuận). Đồng thời, trong quá trình hoạt động, còn có hiện tượng một số QTDND có nguy cơ phát triển không lành mạnh, làm mất an toàn hệ thống do hoạt động chưa tuân thủ theo đúng tôn chỉ, mục đích tương trợ thành viên. Một trong những nguyên nhân do hiệu quả, hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng trên địa bàn chưa cao: xây dựng kế hoạch thanh tra còn dàn trải, chưa chú trọng vào những hoạt động có tiềm ẩn rủi ro; việc phát hiện các sai phạm của QTDND chưa kịp thời, còn thiếu các biện pháp xử lý kiên quyết, ngăn chặn các sai phạm của QTDND; chưa thực hiện xử lý một số vi phạm hành chính của QTDND… Ngoài việc phối hợp chặt chẽ cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn các QTDND trên địa bàn chấp hành đúng các quy định của pháp luật trong hoạt động, NHNN Bình Thuận cần phải tăng cường hơn nữa hoạt động thanh tra, giám sát QTDND. Các đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực, hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng đã được nhiều tác giả nghiên cứu, nhưng gắn với đề tài QTDND và địa bàn tỉnh Bình Thuận đến nay chưa có đề tài nghiên cứu. Từ kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Thanh tra, giám sát NHNN Bình Thuận, cùng với việc vận dụng những kiến thức, lý luận đã được học tập tại trường, tác giả lựa chọn đề tài:
  13. 2 “Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với QTDND trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận” để nghiên cứu, với mong muốn phản ánh đúng thực trạng tình hình hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Bình Thuận, đề xuất một số giải pháp đối với hoạt động thanh tra QTDND cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho các QTDND trên địa bàn. 1. Mục tiêu của đề tài 1.1 Mục tiêu tổng quát: hoàn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ đối với QTDND của NHNN Bình Thuận để góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho các QTDND trên địa bàn. 1.2 Mục tiêu cụ thể: - Làm rõ một số vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động QTDND. - Đặc trưng hoạt động thanh tra của NHTW. - Phân tích thực trạng hoạt động thanh tra QTDND của NHNN Bình Thuận giai đoạn 2012-2016, tập trung phân tích các mặt hạn chế, nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh traQTDND của NHNN Bình Thuận. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Đặc điểm tổ chức và hoạt động mô hình QTDND khác biệt NHTM chi phối đến hoạt động thanh tra ngân hàng? - Tại sao hoạt động ngân hàng không an toàn, nguy cơ tiềm ẩn rủi ro hệ thống. Dưới góc độ quản lý nhà nước, NHTW cần thiết phải thanh tra NHTM nói chung và QTDND nói riêng? - Việc tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Bình Thuận như thế nào? Còn hạn chế gì? - Giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND của NHNN Việt Nam nói chung và tại chi nhánh Bình Thuận nói riêng? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động thanh tra của NHNN Bình Thuận đối với các QTDND trên địa bàn.
  14. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động thanh tra của NHNN Bình Thuận đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng để nghiên cứu phần cơ sở lý luận đối với hoạt động thanh tra ngân hàng của NHTW; đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN Bình Thuận, từ đó tổng hợp nêu hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. Phương pháp thống kê mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.Trong luận văn, phương pháp này được sử dụng để thu thập, trình bày số liệu dưới dạng bảng. Phương pháp so sánh: được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh. Phương pháp điều tra, khảo sát: tác giả sử dụng phiếu điều tra để khảo sát hoạt động thanh tra tại chỗ đối với QTDND tại một số chi nhánh NHNN để hỗ trợ việc đánh giá, xác định nguyên nhân hạn chế. 5. Nội dung nghiên cứu Đề tài làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về hoạt động thanh tra ngân hàng nói chung, mô hình tổ chức hoạt động QTDND nói riêng, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra NHNN Bình Thuận đối với các QTDND trên địa bàn, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND. 6. Đóng góp của đề tài Đề tài làm rõ sự cần thiết của việc thanh tra QTDND, hệ thống lại các quy định về hoạt động thanh tra ngân hàng của NHNN Việt Nam. Điểm nổi bật là tập trung phân tích, đánh giá một cách toàn diện thực trạng hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Bình Thuận, từ khâu phân công cán bộ phụ trách, đào tạo, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ đến các kết quả đạt được trong giai đoạn 2012-2016,
  15. 4 những đóng góp của hoạt động thanh tra QTDND trên địa bàn; đồng thời, phân tích, đánh giá mặt yếu của hoạt động thanh tra, tập trung xác định nguyên nhân. Từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND trên địa bàn. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Hiện nay, tại Việt Nam có nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các ngân hàng, tuy nhiên về hoạt động thanh tra QTDND lại ít được quan tâm hơn. Dưới đây, xin được nêu ra một số bài báo, bài tạp chí, đề tài nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN như sau: Nguyễn Bá Bính (2005), Xây dựng công nghệ thanh tra tại chỗ Quỹ tín dụng nhân dân nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả công tác thanh tra ngân hàng, đưa ra nguyên tắc chung về ứng xử của thanh tra viên “ Thanh tra tại chỗ là công việc đòi hỏi rất nhiều kỹ thuật, phạm vi rộng, phức tạp nên đòi hỏi thanh tra viên phải có trình độ hiểu biết sâu rộng, có lòng kiên nhẫn và kiên quyết thì mới đạt được kết quả”. Tác giả cũng đưa ra một trong những kinh nghiệm quốc tế về công nghệ thanh tra tại chỗ của thanh tra ngân hàng tại Cộng hòa Liên bang Đức: kiểm toán bắt buộc phải do Hiệp hội kiểm toán hợp tác xã thực hiện, giữa các Hiệp hội kiểm toán và cơ quan quản lý Nhà nước, Cục giám sát thanh tra ngành tín dụng có sự phối hợp, hợp tác chuyên môn hết sức chặt chẽ và tin tưởng lẫn nhau; báo cáo kiểm toán được thừa nhận là báo cáo kiểm toán kinh tế độc lập và được gửi tới NHTW bang và Cục giám sát thanh tra ngành tín dụng để đánh giá và kết luận xử lý. Nguyễn Ngọc Oánh (2005), Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng ở Việt Nam, rút ra tính đặc thù chung và đặc trưng của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác ở một số nước, đồng thời nghiên cứu mô hình QTDND của Canada để liên hệ với việc đổi mới và hoàn thiện mô hình QTDND ở Việt Nam. Đỗ Mạnh Hùng (2005), Giải pháp tăng cường mối liên kết trong hệ thống QTDND trong những năm trước mắt. Tác giả tóm tắt kinh nghiệm về các mối liên
  16. 5 kết của một số mô hình tín dụng hợp tác của các nước trên thế giới, nêu ra sự cần thiết và tác dụng của các mối liên kết trong hệ thống gồm có tập trung điều hòa vốn khả dụng, hình thành quỹ an toàn hệ thống, thực hiện các dịch vụ bảo hiểm và quan hệ với các tổ chức bảo hiểm nhà nước, tư vấn các nghiệp vụ hoạt động, tổ chức thanh toán toàn hệ thống, liên kết tin học, lập hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro, tổ chức hệ thống đào tạo, liên kết lập hệ thống kiểm tra, tổ chức kiểm toán, tổ chức hệ thống hạch toán kế toán độc lập và liên kết hệ thống… Ngô Đức Duy (2016), nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện hệ thống QTDND. Tác giả đã đưa ra được 07 khó khăn, thách thức là vốn điều lệ của các QTDND thấp nên mức huy động vốn và cho vay bị hạn chế; thị trường tín dụng ở nông thôn đang có nguy cơ bị bỏ trống; trình độ vận hành và quản lý công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ tại các QTDND chưa đáp ứng yêu cầu; những mặc cảm của người dân, chính quyền, cấp uỷ các địa phương đối với phong trào hợp tác xã tín dụng trong những năm 1989-1991 còn khá nặng nề; quy mô hoạt động nhỏ, năng lực tài chính hạn chế trong khi nhu cầu vốn trung và dài hạn ở khu vực nông nghiệp, nông thôn ngày càng lớn;việc thu hút, đào tạo nâng cao trình độ và giữ chân đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, nhân viên có trình độ nghiệp vụ làm việc tại QTDND còn gặp rất nhiều khó khăn; bộ máy kiểm soát nội bộ của QTDND hoạt động chưa hiệu quả. Nguyễn Kim Anh (2008), nghiên cứu mô hình giám sát tài chính – ngân hàng một số nước và liên hệ với Việt Nam. Giám sát ngân hàng được hiểu là việc đảm bảo cho các hoạt động của các tổ chức tín dụng được an toàn và lành mạnh bao gồm: cấp giấy phép thành lập và hoạt động, tổ chức giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ, thực hiện các quyền năng thanh tra giám sát (bao gồm thanh tra định kỳ, đột xuất và cưỡng chế thực thi các hành động chỉnh sửa kịp thời). Trong một số trường hợp, thật ngữ này cũng bao hàm cả các hoạt động như: thu thập và xử lý thông tin tín dụng, đánh giá và xếp hạng tổ chức tín dụng, bảo hiểm tiền gửi, bảo vệ người sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố.
  17. 6 Hoàng Đình Thắng (2011), nghiên cứu thanh tra trên cơ sở rủi ro và tiến trình áp dụng tại Việt Nam. Hoạt động ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro và chấp nhận rủi ro, rủi ro cao lợi nhuận cao, rủi ro thấp lợi nhuận thấp, thậm chí lợi nhuận thấp TCTD vẫn có nguy cơ vấp phải rủi ro lớn do quản trị rủi ro kém. Thanh tra tuân thủ không đánh giá được đầy đủ mức độ rủi ro, một đặc trưng gắn liền với hoạt động của TCTD. Thanh tra trên cơ sở rủi ro đánh giá tốt hơn về rủi ro thông qua việc tách bạch mức độ rủi ro và hệ thống quản trị rủi ro; tập trung tốt hơn vào việc phát hiện sớm rủi ro mới xuất hiện tại từng TCTD cũng như toàn hệ thống; sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn thông qua việc tập trung vào các lĩnh vực chứa đựng rủi ro cao, thanh tra tại chỗ sẽ mất ít thời gian hơn tại TCTD. Khi thực hiện thanh tra trên cơ sở rủi ro, Thanh tra NHNN có khả năng đánh giá tốt hơn năng lực quản lý của TCTD, tính chất phức tạp của hoạt động kinh doanh và những rủi ro mà TCTD gặp phải; tập trung tối đa nguồn lực để giải quyết các lĩnh vực có rủi ro cao nhất, làm lành mạnh hoá hoạt động của TCTD, góp phần ổn định hệ thống các TCTD. Lê Ngọc Lân, Bùi Thị Thanh Tình (2013), đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN hiện nay đã có nhiều đổi mới và đang trong quá trình củng cố, hoàn thiện. Tuy nhiên, trước thực trạng số lượng các TCTD ngày càng tăng, hoạt động và dịch vụ ngày càng phong phú và hiện đại thì hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đã tỏ ra còn bất cập, chưa đáp ứng kịp yêu cầu quản lý hệ thống ngân hàng hiện đại. Theo đó, về phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng đặc thù hoạt động ngân hàng cho thấy, nguyên tắc phòng ngừa rủi ro và vi phạm cần được coi trọng hơn là chỉ tập trung xử lý rủi ro, vi phạm xảy ra. Công tác thanh tra, giám sát hiện tại chủ yếu nhằm đảm bảo việc chấp hành các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng của các TCTD (thanh tra tuân thủ). Tuy nhiên, phương pháp thanh tra tuân thủ không còn thích hợp để có thể đảm bảo mục tiêu hoạt động hiệu quả và an toàn của hệ thống ngân hàng. Bởi vì, phương pháp này không giúp các thanh tra ngân hàng đánh giá, đo lường và giảm thiểu rủi ro của các TCTD - mục đích chính của hoạt động thanh tra, giám sát. Trong khi đó, yêu cầu của thanh tra, giám sát ngân hàng là phải đánh giá được tính đầy đủ và hiệu quả của hệ thống quản lý, đánh
  18. 7 giá và đo lường các rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường… của TCTD được giám sát. Phương pháp thanh tra tuân thủ sẽ không khuyến khích phát triển khả năng và kinh nghiệm của các thanh tra viên trong việc đánh giá, đo lường rủi ro, đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro. Đồng thời, phương pháp này cũng sẽ làm cho các nguồn lực của hoạt động thanh tra, giám sát không được phân bổ một cách hợp lý theo nguyên tắc tập trung nguồn lực cho những lĩnh vực, TCTD bị đánh giá là có rủi ro cao đối với sự an toàn của hệ thống tài chính trong bối cảnh các giao dịch ngân hàng ở Việt Nam ngày càng phức tạp. TS. Lê Hải Mơ và TS. Lê Thị Thùy Vân (2016), nghiên cứu về thanh tra, giám sát ngân hàng và vai trò ổn định tài chính của NHTW: Thách thức và kiến nghị cho Việt Nam. Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ở Việt Nam chuyển dần từ thanh tra từng vụ việc sang sử dụng kết hợp cả hai phương thức giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thanh tra, giám sát ngân hàng, góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của các TCTD và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với các TCTD; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Slaven Smojver (2012), Phân tích giám sát ngân hàng thông qua trò chơi thanh travà mô hình dựa trên tác nhân – ABM, nghiên cứu dựa trên mô phỏng máy tính mô hình được xây dựng trong môi trường NetLogo. Bài viết tìm hiểu làm thế nào thực hiện giám sát ngân hàng để có hiệu quả hơn, đạt được mục tiêu hơn. Theo đó, trong trò chơi, thanh tra viên xác minh xem đối tượng được thanh tra có tuân theo các quy tắc nhất định hay không. Thanh tra viên chủ yếu ngăn chặn các hoạt động không mong muốn đối với đối tượng thanh tra và thực hiện bằng cách kích thích hành vi “tốt” và / hoặc thường xuyên hơn bằng cách xử phạt hành vi “xấu”. Đối tượng thanh tra ưa chuộng hành vi “xấu” hơn nếu như anh ta có thể không bị phát hiện bởi thanh tra. Trong trường hợp phát hiện, đối tượng thanh tra cho rằng
  19. 8 anh ta đã tuân thủ các quy tắc. Điều quan trọng là thanh tra viên thường có nguồn lực hạn chế, do đó tỷ lệ phát hiện không bao giờ có thể là 100%. Ảnh hưởng của mức phạt đã được Tsebelis nghiên cứu và các trò chơi kiểm tra cũng được áp dụng cho giám sát ngân hàng.Điều này rất quan trọng bởi vì thường giả định rằng hình phạt cao hơn sẽ đóng vai trò là một biện pháp ngăn chặn và giảm tổng mức vi phạm. Trong một nghĩa nào đó, mức độ tuân thủ đồng bộ so với vi phạm của ngân hàng chỉ phụ thuộc vào khoản hoàn trả cho người giám sát chứ không phải trả cho ngân hàng. Tsebelis cũng kết luận rằng hình phạt ngày càng tăng làm giảm khả năng giám sát. Dựa trên định lý của Tsebelis, Franckx kết luận rằng những thay đổi nhỏ trong cấu trúc hình phạt không ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng, nhưng lớn hơn thay đổi hành vi của người kiểm soát, phù hợp với các định đề của Tsebelis. Ngược lại, Pradiptyo trong nghiên cứu của mình kết luận rằng sự khắc nghiệt của sự trừng phạt có thể ngăn cản sự không tuân thủ, nhưng ảnh hưởng của hình phạt đối với hành vi đối tượng thanh tra ít nhất là tác động của các chương trình phòng chống tội phạm. Tiếp tục phát triển mô hình cơ bản của Tsebelis, Andreozzi kết luận rằng các thanh tra viên tiến hành kiểm tra trong một thời gian dài (lặp đi lặp lại nhiều lần) có thể dung thứ hơn đối với việc không tuân thủ. Bằng chứng thực nghiệm với con người với tư cách là thanh tra viên và đối tượng thanh tra đã chỉ ra rằng những hình phạt cao hơn sẽ làm giảm sự không tuân thủ, mà còn làm con người từ từ thích nghi với kiểm tra. Hơn nữa, Rauhaut và Junker đã thí nghiệm cho thấy cả hai người chơi đều bị ảnh hưởng bởi mức độ trừng phạt (tiền phạt) và lý do đó cho hiệu quả của hình phạt nằm ở tính hợp lý của con người. Các bằng chứng thực nghiệm khác cho thấy các hình phạt có hiệu quả hơn kích thích để ngăn chặn hành vi không mong muốn. Những nghiên cứu của các tác giả trên hầu hết tập trung vào đánh giá thực trạng công tác thanh tra, giám sát tại của NHNN Việt Nam nói chung và đưa ra các giải pháp mang tính hệ thống. Riêng với Slaven Smojver, nghiên cứu hành vi, trạng thái của thanh tra viên và đối tượng thanh tra dựa trên Inspection Game của một số
  20. 9 tác giả khác, sẽ giúp cho hoạt động thanh tra tại chỗ tại các TCTD, nhất là các QTDND được thực tiễn hơn và thay đổi biện pháp thực hiện, tránh nhàm chán, không hiệu quả. Qua nghiên cứu các đề tài, bài viết liên quan đến lĩnh vực đang nghiên cứu thì chưa có đề tài nghiên cứu gắn với thực trạng hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Bình Thuận. Trong luận văn này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu hoạt động thanh tra của NHNN Bình Thuận đối với QTDND trên địa bàn. Từ đó chỉ ra những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó, đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động thanh tra tại NHNN Bình Thuận. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các danh mục bảng biểu, phụ lục kèm theo, kết cấu Luận văn gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra của Ngân hàng trung ương đối với Quỹ tín dụng nhân dân Phần 2: Thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN Bình Thuận đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Phần 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của NHNN Bình Thuận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2