intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

41
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tăng cường huy động vốn. Từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀO XUÂN THỊNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀO XUÂN THỊNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO MINH PHÚC HÀ NỘI – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch” là những nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nội dung luận văn có sử dụng tài liệu tham khảo đều được trích dẫn nguồn một cách đầy đủ và chính xác. Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019 HỌC VIÊN Đào Xuân Thịnh
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn "Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch" một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô cũng như sự động viên ủng hộ của cơ quan công tác, gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Trước hết, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến PGS - TS Đào Minh Phúc - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin, chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã, đang công tác tại Học viện Hành chính Quốc gia tận tình truyền đạt những kiến thức trong suốt quá trình học tập nghiên cứu để em có thể hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các Lãnh đạo, cán bộ hiện đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch và các đồng nghiệp tại Phòng nghiệp vụ đã hỗ trợ giúp Tôi có nhiều thông tin, đóng góp nhiều ý kiến sát thực, quý báu trong quá trình tôi thu thập thông tin để hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2019 HỌC VIÊN Đào Xuân Thịnh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG VÀ BIỀU ĐỒ MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại...................................................................6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn của Ngân hàng thương mại ......................6 1.1.2. Vai trò của huy động vốn ......................................................................................8 1.1.3. Các hình thức huy động Vốn của Ngân hàng thương mại. .................................10 1.2. Các tiêu chí đánh giá về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. ...15 1.2.1. Tiêu chí về quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn. .......................15 1.2.2. Tiêu chí về thị phần huy động vốn trên địa bàn: .................................................16 1.2.3. Tiêu chí về Chi phí huy động vốn .......................................................................16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại. .....................16 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................................16 1.3.2. Các nhân tố khách quan .......................................................................................18 1.4. Kinh nghiệm về huy động vốn của các ngân hàng thương mại trên thế giới và ở Việt Nam........................................................................................................................20 1.4.1. Kinh nghiệm về huy động vốn của Hàn Quốc. ...................................................20 1.4.2. Kinh nghiệm về huy động vốn của Malaysia. .....................................................21 1.4.5. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. ................................................................................................22 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH............. 24 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch .......................................................................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. ............................................................24 2.1.2. Mô hình tổ chức của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch. ....................................25 2.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
  6. triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch .....................................................26 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Sở giao dịch. ......................................................................31 2.2.2. Thực trạng về quy mô huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. ............................................................33 2.2.3. Thực trạng về thị phần huy động vốn trên địa bàn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. .......................................37 2.2.4. Thực trạng về tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn tại NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Sở giao dịch. ..............................................37 2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch. ...............38 2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát...................................................................................38 2.3.2. Thờì gian sử dụng dịch vụ tiền gửi ......................................................................40 2.3.3. Lý do sử dụng dịch vụ tiền gửỉ. ...........................................................................41 2.3.4. Đánh giá của khách hàng cho từng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. ..................................................................................................................41 2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch. ....................................................................47 2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................47 2.4.2. Những hạn chế trong quá trình huy động vốn .....................................................48 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................49 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ...................................................................................................................................... 52 3.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch đến năm 2025. ......................................................52 3.1.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vỉệt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch năm 2020 đến năm 2025. ........................................52 3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch. ........................................................................................ 55
  7. 3.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy động vốn. .......55 3.2.2. Giải pháp về đội ngũ cán bộ bán hàng, cán bộ làm công tác huy động vốn. ......58 3.2.3. Giải pháp về xây dựng chuẩn mực giao dịch mang đậm bản sắc văn hóa Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .....................................................59 3.2.4. Giải pháp tăng cường huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng. ....................................................................................................62 3.2.5. Giải pháp về chính sách marketíng .....................................................................65 3.2.6. Giải pháp về phát triển hiệu qua mạng lưới phòng giao dịch .............................66 3.2.7. Giải pháp về lãi suất huy động. ...........................................................................67 3.2.8. Giải pháp phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho việc tăng cường huy động vốn. .......................................................................................................................68 4.1. Kiến nghị ........................................................................................................................... 69 4.1.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................69 4.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 71 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 74 DANH MUC TÀI LIÊU THAM KHẢO ...................................................................... 77 PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN ................................................................................81
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỀU ĐỒ Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi tại Chi nhánh Sở giao dịch phân theo loại tiền tệ. ... 34 Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo tỷ trọng đốì tượng huy động ..................... 35 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn huy động ........................................... 36 Bảng 2.5: Tính cân đối giữa việc huy động vấn và sử dụng vốn giai đoạn 2016- 2018 ..................................................................................................................... 38 Bảng 2.6: Thông tin về mẫu khảo sát.................................................................. 39 Bảng 2.7: Thời gian sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng ........................... 40 Bảng 2.8: Lý do sử dụng dịch vụ tiền gủi ........................................................... 41 Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên ..................... 43 Bảng 2.12: Đánh gía của khách hàng về thủ tục và thời gian giao dịch ............. 44 Bảng 2.13: Đánh gía của khách hàng về hệ thống cơ sở vật chất ....................... 45 Bảng 2.14: Phân tích yếu tố ảnh hưởng tích cực đến lựa chọn của khách hàng. ............................................................................................................................. 46
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt động của các Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam từ việc huy động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân phối lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức cho vay, đầu tư để phát triển nền kinh tế. Với yêu cầu ngày một phát huy vai trò là trung gian trong hoạt động tài chính, đồng thời đẩy mạnh chủ trương tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nhằm nâng cao tính cạnh tranh cũng như sức mạnh của hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong nền kinh tế thị trường, thì vấn đề huy động vốn là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định mà tất cả các Ngân hàng đều luôn quan tâm và tìm mọi biện pháp để không ngừng mở rộng và phát triển huy động vốn. Chính vì vậy việc nghiên cứu một cách toàn diện và cụ thể cả về mặt lý luận, thực tiễn để qua đó tìm giải pháp đẩy mạnh huy động vốn phù hợp với đặc thù của từng Ngân hàng là một đòi hỏi bức xúc của hệ thống Ngân hàng nói chung và cũng như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch nói riêng. Để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã sử dụng rất nhiều biện pháp nhằm tăng cường thu hút vốn từ phương pháp truyển thống cũng như phi truyền thống (“vượt rào về lãi suất huy động vốn). Điều này cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, làm thế nào để giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là một yếu tố cấp thiết hiện nay. Là cán bộ hiện đang công tác trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tôi luôn suy nghĩ rằng làm thể nào để tiếp tục giữ 1
  10. vững và mở rộng nguồn vốn tại trong các Chi nhánh thuộc Agribank trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp trên địa bàn hiện nay. Vì vậy sau khi học tập nghiên cứu chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại Trường Học viện Hành chính Quốc gia tác giả đã chọn đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ với mong muốn vận dụng những lý luận đã học trong thời gian học tập và phân tích thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao được kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tăng cường huy động vốn. Từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, từ đó chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. - Đề xuất giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch như thế nào? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch? - Chính sách, giải pháp nào để tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng 2
  11. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng - Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Đối tượng khảo sát: Cán bộ và khách hàng đến gửi tiền tại của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. - Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016-2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn thu thập số liệu 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp Các loại thông tin cần thu thập: Thông tin về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch lịch sử phát triển và tình hình hoạt động kinh doanh. Nguồn thu thập: Báo cáo khoa học, luận văn và các giáo trình có liên quan, qua Intemet và các thông tin tìm hiểu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. Cách thu thập: - Báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. - Thư viện, trung tâm học liệu, sách báo, thông qua các thông tin trên Internet. 3
  12. 4.1.2 . Dữ liệu sơ cấp Thông tin cần thu thập - Các đặc điểm cơ bản của khách hàng (độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,...) - Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. Đối tượng khảo sát: Khách hàng có giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính Thiết kế một số các câu hỏi mở liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. Sau đó tiến hành khảo sát thử một số khách hàng và cán bộ trong Ngân hàng nhằm mục đích thu thập thêm thông tin mang tính khách quan, để làm cơ sở xây dựng bảng hỏi định lượng. Số lượng bảng hỏi định tính điều tra dự tính là 10 bảng. 4.3. Phương pháp nghiên cứu 4.3.1. Phương pháp chọn mẫu Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện. 4.3.2. Kỹ thuật phân tích Với cách chọn mẫu như trên thì tôi đã sử dụng phương pháp phân tích số liệu như sau: - Lọc các bảng hỏi không hợp lệ trong quá trình điều tra nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin thu thập được đồng thời phục vụ tốt hơn cho việc xử lý số liệu sau này. - Dùng các đại lượng thống kê mô tả như tần số, giá trị trung bình để xác định cơ cấu mẫu, tỷ lệ lựa chọn các nhân tố được thiết kế từ bảng hỏi. 5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Kết quả nghiên cứu với việc hệ thống hóa một cách khoa học các cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn trong khối Ngân hàng, theo đó cho thấy thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông 4
  13. thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch từ phía nhận diện của các giao dịch viên, cán bộ và khách hàng gửi tiết kiệm. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể giúp cho Lãnh đạo Agribank Chi nhánh Sở giao dịch có những chính sách phù hợp nhằm phát huy và khai thác tốt thị trường. Nghiên cứu này cũng là một tài liệu khoa học có giá trị tham khảo cho các sinh viên làm các nghiên cứu liên quan. 6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 Chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. 5
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Mục tiêu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói chính xác hơn là tối đa hóa giá trị tài sản của ngân hàng và thông qua đó thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính trong nền kinh tế. Chức năng của NHTM là chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Huy động vốn và cho vay là hai hoạt động chính của NHTM, không có vốn huy động ngân hàng không có cơ sở để hoạt động. Huy động vốn là hình thức mà NHTM sử dụng các công cụ lãi suất và các biện pháp để huy động tiền nhàn rỗi trong dân cư làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Nếu như huy động vốn quan trọng thì cho vay chính là hoạt động đem về lợi nhuận quyết định lãi lỗ của ngân hàng, ngân hàng tận dụng vốn huy động để cho vay với mục tiêu sinh lời. Đây là hoạt động quan trọng quyết định xem NHTM có thể tồn tại được không. Các nghiệp vụ trên của NHTM có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo lên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các Ngân hàng Thương Mại. Trong đó Nguồn vốn là cơ sở là nền tảng ban đầu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn của Ngân hàng thương mại - Khái niệm Vốn huy động Trước khi tìm hiểu về vốn huy động, chúng ta tìm hiểu về khái niệm Vốn. Trong nền kinh tế thị trường, Vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh 6
  15. doanh. Thông qua thị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người đi vay vốn có nghĩa vụ phải thanh toán khoản phí vay cho người cung cấp vốn để có quyền được sử dụng vốn. Vốn được hiểu là những nguồn có giá trị sử dụng và giá trị uy tín, vốn được biểu hiện dưới nhiều trạng thái như Đá quý, Vàng, Tiền hay các giấy tờ có giá, mà những trạng thái đó nói lên được giá trị của những tài sản như đất đai, nhà cửa hay may móc. Vốn không chỉ là những giá trị có thể nhìn thấy có biểu hiện hữu hình, ngoài ra vốn còn thể hiện được mức độ tín nhiệm của cả người cho vay và người đi vay. Những người có uy tín, có khả năng sử dụng vốn để mang lại lợi nhuận cao. Nguồn vốn (Tài sản nợ) Ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau: Tài sản nợ hay nguồn vốn là toàn bộ tài sản và các nguồn hình thành vốn mà Ngân hàng huy động được để đáp ứng được nhu cầu cho vay và phục vụ được các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn được xem là tài sản bằng tiền mà các tổ chức và các cá nhân cho ngân hàng vay để trả lãi hay với vai trò là tạm thời quản lý để kinh doanh sinh lời. Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của các Ngân hàng, hay còn gọi là nghiệp vụ tạo vốn với nhiều hình thức đa dạng, phong phú nhằm thu hút vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế để phục vụ mục đích kinh doanh của Ngân hàng. - Đặc điểm vốn huy động. + Vốn huy động trong Ngân hàng thương mại chiếm một phần lớn trong tổng tài sản nợ của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có vốn để cho vay và hoạt động là nhờ số vốn huy động được. + Vốn huy động thường bất ổn định vì người có vốn gửi có thể lấy lại tiền gửi của họ mà không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào. Các Ngân hàng hầu hết sẽ chỉ sử dụng một phần nguồn vốn đã huy động được cho các hoạt động cấp tín dụng hay tài trợ, đi kèm đó sẽ phải trích lập một phần để đảm bảo được mức độ rủi ro khi cho vay bằng nguồn vốn này như trích lập dự phòng rủi ro, trích lập rủi ro thanh toán hay trong các trường hợp mà người vay không có khả năng trả nợ. 7
  16. + Chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. + Sử dụng các nguồn vốn nhàn rỗi nhưng lại không có quyền được sở hữu chính là bản chất của huy động vốn, hay nói cách khác, lĩnh vực kinh doanh đặc thù của Ngân hàng chính là tiền, dùng tiền để sinh lời mà không phải sản xuất hàng hóa hay các loại hình nào khác cho nên trách nhiệm của người sử dụng vốn chính là hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với người sở hữu vốn. 1.1.2. Vai trò của huy động vốn Vốn được thể hiện dưới các hình thức như: tiền gửi, tiền vay, phát hành giấy tờ có giá. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng hiện nay đang được mở rộng, tạo ra sự tin tưởng giữa khách hàng và ngân hàng ngày càng cao. Ngân hàng tự giác trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận cho mình. Hoạt động huy động vốn chính là hoạt động có vai trò quan trọng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch và đối với sự phát triển của nền kinh tế. * Đối với nền kinh tế + Huy động vốn thông qua kênh huy động từ các Ngân hàng là nhân tố quan trọng để phát triển nền kinh tế thị trường. Các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư không được sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả và sinh lời thì cho thấy được sự yếu kém của các Ngân hàng và sự yếu kém trong quản lý kinh tế thị trường của một đất nước. Huy động vốn chính là một hình thức luân chuyển dòng tiền, tạo ra lợi nhuận, sinh lời mà tiền và các khoản vốn không bị trì hoãn những lợi ích mà nó đem lại. + Giúp Chính phủ và Nhà nước thực hiện các công cụ điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả hơn. Huy động vốn, là một hình thức giúp Ngân hàng Nhà nước nắm bắt được lượng tiền đang luân chuyển trong kinh tế, từ đó sử dụng hiệu quả các chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các chính sách tiền tệ hay phí tiền tệ một cách 8
  17. hợp lý nhằm kiểm soát mọi biến động của dòng tiền tránh được sự thất thoát tổn thất kinh tế cũng như làm giảm nguy cơ lạm phát khủng hoảng kinh tế thị trường. Đồng thời nhà nước có thể sử dụng các biện pháp tích cực để tìm kiếm nguồn vốn huy động như phát hành các công cụ nợ như trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc. * Đối với Ngân hàng thương mại. + Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Tại sao nói vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh? Ngân hàng chính là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt là nơi trung chuyển vốn, lấy chỗ thừa bù đắp chỗ thiếu hay nói các khác vay của người thừa vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho người thiếu vốn. Ngoài các hoạt động trung gian khác thì huy động Vốn chính là cơ sở của mọi hoạt động kinh doanh của bất cứ ngân hàng nào. Yếu tố quyết định trong mọi hoạt động của ngân hàng chính là Vốn - cơ sở tiền đề cho hoạt động cấp tín dụng, hay hoạt động đầu tư. + Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của Ngân hàng Quy mô hoạt động càng lớn càng thể hiện được quy mô vốn của ngân hàng. Vì Vốn là điều kiện cần để một ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh các nghiệp vụ cho vay và đầu tư. Ngược lại quy mô hoạt động càng nhỏ thì ngân hàng sẽ bị đội chi phí dẫn tới hoạt động kinh doanh không hiệu quả. + Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Thanh khoản ngân hàng thông thường tương đương với khối lượng Vốn mà Ngân hàng đó có được. Khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng không chỉ chọn những ngân hàng có lãi suất hấp dẫn mà yếu tố uy tín, tín nhiệm luôn được đặt lên hàng đầu. Tạo được niềm tin cho khách hàng yên tâm gửi tiền thì đồng nghĩa với việc nâng cao vị thế của Ngân hàng trên nền kinh tế thị trường. + Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 9
  18. Đối với ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút nguồn Vốn, ngân hàng quyết định về cấp tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Từ đó tạo cho ngân hàng có được vị thế trên thị trường, giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc phát triển thêm các hoạt động kinh doanh các lĩnh vực khác. Vốn có chức năng rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không ngừng các giải pháp cải thiện nhằm hoàn thiện huy động, mở rộng huy động vốn để tạo mối liên kết chặt chẽ giữa Ngân hàng và khách hàng. * Đối với khách hàng + Đối với khách hàng là Người gửi tiền Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm, thay đổi thói quen giữ tiền, vàng, đá quý trong nhà mà không hề sinh lời. Khi khách hàng có sự liên kết chặt chẽ với ngân hàng sẽ thấy được khả năng sinh lời từ đó hình thành tư duy đầu tư mang lại lợi nhuận. Huy động vốn còn giúp cho khách hàng có sự an tâm và lựa chọn an toàn để cất trữ với rủỉ ro thấp. + Đối với khách hàng là Người cần vốn - Vốn huy động của ngân hàng là một nguồn lực cơ hội cho các khách hàng đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô ... thông qua nghiệp vụ tín dụng, hệ thống Ngân hàng là cầu nối cho việc tiếp cận các nguồn vốn của Doanh nghiệp, Tổ chức kinh tế, Cá nhân trở nên dễ dàng hơn, chủ động hơn đồng thời sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả hơn. - Nghiệp vụ huy động vốn chính là có sở để Ngân hàng phát triển các hoạt động trung gian, giúp cho khách hàng có được những phương tiện như thanh toán, ngân hàng điện tử, dịch vụ mua bán hoán đổi ngoại tệ... góp phần tăng mạnh các giao dịch điện tử mà không dùng tiền mặt, tăng cường các hình thức quản lý và sử dụng các nguồn huy động vốn của khách hàng. 1.1.3. Các hình thức huy động Vốn của Ngân hàng thương mại. 1.1.3.1. Huy động tiền gửi a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn 10
  19. Tiền gửi không kỳ hạn là số tiền nằm trong tài khoản vãng lai hoặc tài khoản thanh toán, người gửi tiền được phép rút, nộp bất cứ thời gian nào. Với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết khách hàng không bị ràng buộc về thời gian gửi tiền. Có thể rút ra hoặc nộp vào bất kỳ lúc nào sau khi đã thông báo với Ngân hàng về thời gian và số tiền định rút. Tiền gửi không kỳ hạn sẽ nhận lãi suất thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn. Tuy nhiên nếu so sánh với các loại tiền gửi khác cùng thời gian thì tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hơn nhưng linh động hơn về thời gian. Thông thường tiền gửi không kỳ hạn phục vụ cho các nhu cầu thanh toán, chuyển khoản, ủy nhiệm chi và các giao dịch tiền mặt. Khi mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, Ngân hàng sẽ có nhiệm vụ bảo mật, theo dõi và ghi chép mọi giao dịch tiền ra tiền vào của khách hàng. Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn lớn với chi phí trả lãi không cao, do đó mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng khi tận dụng được nguồn vốn này. Tiền gửi không kỳ hạn có thể để tại tài khoản vãng lai hoặc tài khoản tiền gửi. Khách hàng có thể linh hoạt với số tiền của mình tại tài khoản vãng lai với điều kiện tài khoản phải có số dư và ít nhất là số dư tối thiểu để duy trì tài khoản. Đối với khách hàng loại tài khoản không kỳ hạn thì linh hoạt hơn, đối với ngân hàng thì chỉ cần chi trả chi phí lãi suất rất thấp mà tỷ suất sinh lời lại cao, tạo ra lượng vốn lớn phục vụ hoạt động tín dụng. Trên thực tế khách hàng vẫn có dư nợ đối với loại hình thức tiền gửi không kỳ hạn trên tài khoản vãng lai. Ví dụ như Ngân hàng sẽ phong tỏa một khoản tiền của khách hàng để đảm bảo cho một khoản vay hay khoản bảo lãnh của khách hàng với điều kiện có thỏa thuận bảo đảm giữa Ngân hàng và khách hàng. Đây có thể coi là một hình thức tạm vay của khách hàng trong điều kiện đặc biệt. b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn khác biệt so với tiền gửi không kỳ hạn chính là sự khác biệt về lãi suất và các ràng buộc, quy định. Thông thường tiền gửi có kỳ hạn sẽ có thời hạn ít nhất 01 là tháng. Tiền gửi có kỳ hạn chính là một loại tiết 11
  20. kiệm nhưng nhận lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn và Ngân hàng sẽ ràng buộc được thời điểm đáo hạn cho khách hàng theo thời gian quy định. Khi có thời gian cụ thể ngân hàng sẽ có kế hoạch sử dụng nguồn tiền này để cho vay tìm kiếm lợi nhuận. Đây chính là hoạt động vô cùng quan trọng của Ngân hàng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. c. Tiền gửi tiết kiệm dân cư Tiền gửi tiết kiệm chia làm 2 loại: “ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn”: Là gửi tiền theo một thời gian nhất định và đến thời điểm tất toán khoản tiết kiệm mới phải trả cho khách hàng. Thông thường kỳ hạn gửi tiền sẽ có thời gian là 3; 6; 9 hoặc 12 tháng. - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là hình thức gửi tiền mà thời hạn rút do bên người gửi và ngân hàng tự thoả thuận. Đối với loại tiền gửi này các khách hàng thuộc thành phần như Nhân dân lao động, Công nhân viên chức, Học sinh, Sinh viên. Các khoản tiền gửi theo hình thức này chủ yếu là để dành dụm phục vụ mục đích nhằm trang trải chi tiêu cá nhân khi cần thiết, đồng thời có một khoản tiền lãi bù đắp cho sinh hoạt hàng ngày. Trong trường hợp này đa số thời hạn rút tiền được báo trước với thời gian là một vài ngày kể từ sau thời hạn thoả thuận rút tiền ban đầu. - Hoạt động truyền thống mà bất kể Ngân hàng nào cũng đang áp dụng cho khách hàng là một bước trong quy trình để lập lên một chiến lược kinh doanh tiền hiệu quả và sinh lời, Vốn huy động này chiếm tỷ trọng tương đối. Tiết kiệm có thể chia ra thành 3 loại: Tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm kỳ hạn ngắn và tiết kiệm kỳ hạn dài. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và Chi nhánh Sở giao dịch nói riêng có các thời hạn tiết kiệm với gói tiết kiệm từ 3 tháng đến 12 tháng. Khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc chỉ được rút tiền khi đến ngày đáo hạn. Tuy nhiên sự cạnh tranh lãi suất và các ưu đãi khác của các đối thủ cạnh tranh thì khách hàng 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2