intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Lợi thế cạnh tranh trên thị trường bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM; khái quát những kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại và rút ra bài học cho Vietinbank Hà Nam nói riêng, và cho các chi nhánh ngân hàng thương mại Việt Nam cấp tỉnh nói chung; đánh giá thực trạng xây dựng lợi thế cạnh tranh của NHTM trong hoạt động bán lẻ, lấy hoạt động kinh doanh NHBL của Vietinbank Hà Nam giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 làm đối tượng đánh giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Lợi thế cạnh tranh trên thị trường bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN ĐỨC TRUNG LỢI THẾ CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN ĐỨC TRUNG LỢI THẾ CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Phan Đức Trung
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, học viên đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Trần Thị Thái Hà và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội cũng nhƣ sự giúp đỡ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. Học viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học và Cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Với thời gian, trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, học viên rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn đồng nghệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2020 Tác giả luận văn Phan Đức Trung
  5. MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. i DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 1.2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2 1.2.1 Mục đích nghiên cứu............................................................................ 2 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.5 Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LUẬN VỀ XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................ 5 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 5 1.1.1 Các nghiên cứu của nƣớc ngoài về lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng hoạt động trên thị trƣờng bán lẻ ............................................................... 5 1.1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................... 8 1.2. Thị trƣờng ngân hàng bán lẻ và các dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại..................................................................................................................... 10 1.2.1 Quan niệm và đặc điểm của thị trƣờng ngân hàng bán lẻ.................. 10 1.2.2. Danh mục sản phẩm ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại .. 14 1.3. Lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ ............ 17 1.3.1 Khái niệm về lợi thế cạnh tranh của NHTM trên thị trƣờng bán lẻ... 17 1.3.2 Lợi ích của lợi thế cạnh tranh đối với NHTM ................................... 18 1.3.3. Nguồn hình thành lợi thế cạnh tranh của NHTM trên thị trƣờng bán lẻ......................................................................................................................19 1.3.4. Các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ ..................................................................................................21 1.4. Xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ ........................................................................................................................................ 24
  6. 1.4.1. Quan niệm về xây dựng lợi thế cạnh tranh của NHTM trên thị trƣờng bán lẻ...............................................................................................................24 1.4.2. Quy trình xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ .............................................................................................. 25 1.4.3 Tiêu chí đánh giá việc xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ ................................................................... 30 1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng ngân hàng bán lẻ ..................................................................... 35 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 38 CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ................................................................................................................ 39 2.1 Phƣơng pháp thống kê và xử lý dữ liệu ................................................................ 39 2.1.1 Thu thập và xử lý số liệu .................................................................... 39 2.1.2.Nghiên cứu mối liên hệ giữa các yếu tố: ........................................... 42 2.1.3 Dự đoán: ............................................................................................. 42 2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu khảo sát ........................................................ 42 2.3 Tóm tắt quá trình xây dựng đề cƣơng nghiên cứu (đề cƣơng sơ bộ) ................. 46 CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ................................................................... 47 3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam ........................................................................................................ 47 3.1.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 49 3.1.2. Khái quát tình hình kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Hà Nam.......................................................................... 50 3.2 Lợi thế cạnh tranh thể hiện qua các kết quả kinh doanh trên thị trƣờng bán lẻ của Vietinbank Hà Nam so với đối thủ cạnh tranh ................................................... 53 3.2.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................... 53 3.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................. 56 3.2.3 Doanh số phát hành thẻ thanh toán .................................................... 59 3.2.4 Doanh số các sản phẩm thanh toán, ngân hàng điện tử, bảo hiểm và các sản phẩm khác ........................................................................................... 60
  7. 3.2.5. Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ...................................... 61 3.2.6 Đánh giá chung về tốc độ tăng trƣởng và thị phần các sản phẩm ngân hàng bán lẻ......................................................................................................61 3.3 Lợi thế cạnh tranh của Vietinbank Hà Nam thể hiện qua đánh giá của khách hàng ................................................................................................................................ 64 3.3.1. Đánh giá tổng thể của khách hàng về lợi thế cạnh tranh của Vietinbank Hà Nam......................................................................................... 64 3.3.2. Phân tích các yếu tố cạnh tranh của Vietinbank Hà Nam từ những đánh giá của khách hàng ................................................................................. 66 3.4. Các nguồn lực cốt lõi tạo lợi thế cạnh tranh của NHTMCP Công Thƣơng Hà Nam trên thị trƣờng ngân hàng bán lẻ ....................................................................... 71 3.4.1 Nguồn lực về vốn và tổng tài sản....................................................... 71 3.4.2 Chất lƣợng nguồn nhân lực và năng lực điều hành của ban lãnh đạo 72 3.4.3 Lợi thế mạng lƣới phòng giao dịch và cơ sở vật chất ........................ 75 3.4.4 Lợi thế về tài sản thƣơng hiệu............................................................ 76 3.4.5 Xét về năng lực đổi mới ..................................................................... 77 3.5 Cách thức Vietinbank Hà Nam tạo lợi thế cạnh tranh ....................................... 78 3.6. Đánh giá chung về việc xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam trên thị trƣờng bán lẻ ........................................................................................................................................ 82 3.6.1. Các kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 82 3.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 87 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................................ 89 4.1 Định hƣớng phát triển của Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nam ............................................................................................................. 89 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nam ......................................... 89 4.2.1 Nhóm các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hình ảnh và hiệu quả hoạt động của Vietinbank Hà Nam, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng.................................................................................................................89
  8. 4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .......................... 91 4.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 99 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ......... 99 4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc ........................................... 100 Kết luận chƣơng 4 ....................................................................................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine) 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CVKHCN Cho vay khách hàng cá nhân 6 DSCV Doanh số cho vay 7 HĐBT Hội đồng bộ trƣởng 8 HĐNV Hoạt động nguồn vốn 9 HĐTD Hợp đồng tín dụng 10 KHCN Khách hàng cá nhân 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 LTCT Lợi thế cạnh tranh 13 NHCT Ngân hàng công thƣơng 14 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 15 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 16 PGD Phòng giao dịch 17 POS Point of Sale: Máy thanh toán thẻ 18 QHKH Quan hệ khách hàng 19 SXKD Sản xuất kinh doanh 20 TCKT Tổ chức kinh tế 21 TCTD Tổ chức tín dụng 22 TSBĐ Tài sản bảo đảm 23 VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam 24 VCSH Vốn chủ sở hữu 25 VLĐ Vốn lƣu động i
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình xây dựng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng ........................................................... 29 Hình 2.1 : Nội dung khảo sát đánh giá của KH về LTCT của NH ........................................................ 43 Hình 2.2: Thống kê mẫu nghiên cứu theo số lƣợng sản phẩm, dịch vụ của Vietinbank mà KH đã hoặc đang sử dụng .......................................................................................................................................... 45 Hình 2.3: Thống kê mẫu nghiên cứu theo số lƣợng NH mà KH có giao dịch trong hai năm gần đây .. 45 Hình 2.4. Thống kê mẫu nghiên cứu theo thu nhập ............................................................................... 45 Hình 2.5: Thống kê mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ................................................................................. 45 Hình 3.1 Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam CN Hà Nam. ................. 49 Hình 3.2: Số dư tiền gửi KH cá nhân của các NHTM trên địa bàn Hà Nam ........................................... 55 Hình 3.3: Thị phần tiền gửi khách hàng cá nhân trên tổng tiền gửi khách hàng của các NHTM trên địa bàn Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................... 56 Hình 3.4: Cơ cấu dƣ nợ tại Vietinbank Hà Nam trong giai đoạn từ 2017-2019 .................................... 57 Hình 3.5: Dƣ nợ cho vay KH cá nhân của các NHTM trên địa bàn Hà Nam........................................ 58 Hình 3.6: Thị phần dƣ nợ tín dụng bán lẻ trên tổng dƣ nợ tín dụng của các NHTM trên địa bàn Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................................................... 59 Hình 3.7: Tốc độ tăng trƣởng bán lẻ bình quân giai đoạn 2017-2019 của các NHTM trên địa bàn Hà Nam ....................................................................................................................................................... 63 Hình 3.8: Đánh giá tổng thể của KH về các LTCT của ......................................................................... 66 NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam .................................................................... 66 Hình 3.9: Nhân định của KH về những yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh của NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam trên thị trƣờng ngân hàng bán lẻ ........................................................ 67 Hình 3.10 : Trình độ cán bộ nhân viên Vietinbank Hà Nam tổng hợp đến ngày 31/12/2019 .............. 72 Hình 3.11: Năng suất huy động vốn KHCN của phòng giao dịch các NHTM trên địa bàn Hà Nam năm 2017-2019 ...................................................................................................................................... 74 Hình 3.12: Năng suất tín dụng KHCN của phòng giao dịch các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017- 2019 ..................................................................................................................................... 74 Hình 3.13: Số lƣợng Phòng giao dịch/điểm giao dịch của các NHTM trên địa bàn Hà Nam năm 2017 - 2019 ..................................................................................................................................................... 75 Hình 3.14: Năng suất kinh doanh NHBL của nhân viên NHTM trên địa bàn Hà Nam ........................ 76 Hình 4.1: Chiến lƣợc xây dựng lợi thế cạnh tranh về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng NHBL của Vietinbank Hà Nam............................................................................................................. 92 ii
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Hà Nam .................................................. 51 giai đoạn năm 2017 – năm 2019 ....................................................................................................... 51 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Vietinbank Hà Nam năm 2017-2019 ..................... 52 Bảng 3.3 Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam ............................................................. 53 Bảng 3.4. Tăng trƣởng dƣ nợ tại Vietinbank Hà Nam trong giai đoạn từ 2017-2019 ...................... 56 Bảng 3.5: Thu phí dịch vụ ròng và Thu nhập ròng từ hoạt động ngân hàng bán lẻ.......................... 61 Bảng 3.6: Doanh số hoạt động ngân hàng bán lẻ giai đoạn 2017-2019............................................ 62 Bảng 3.7. Đánh giá chung của KH về các yếu tố cạnh tranh và cảm nhận của KH về LTCT của NH TMCP Công Thƣơng Hà Nam.......................................................................................................... 64 iii
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, một doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu chiến lƣợc cạnh tranh. Có thể thấy lợi thế cạnh tranh là nền tảng cốt lõi để cạnh tranh hiệu quả. Mục tiêu của một chiến lƣợc kinh doanh tốt là phải xây dựng và khai thác đƣợc các lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Xây dựng lợi thế cạnh tranh đƣợc hiểu là khả năng tạo dựng, phát triển và khai thác hiệu quả các lợi thế cạnh tranh nhằm giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các thành công vƣợt trội hơn trên thị trƣờng. Rất nhiều nhà nghiên cứu đã tập trung tìm hiểu các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh, cũng nhƣ làm thế nào để xây dựng đƣợc lợi thế cạnh tranh bền vững. Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu tổng thể và toàn diện về cách thức hiệu quả nhất để xây dựng lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng bán lẻ- thị trƣờng đƣợc nhận định là đang thay đổi rất nhanh chóng. Theo Brett King, "nhà cải cách của năm 2012", đồng thời là nhà sáng lập ngân hàng Movenbank, có hai nguy cơ lớn đối với các ngân hàng bán lẻ hiện nay. Thứ nhất là hành vi của ngƣời tiêu dùng đang thay đổi. Thứ hai là sự gia tăng nhanh chóng của các nhà cung ứng dịch vụ tài chính bán lẻ phi ngân hàng. Hệ quả là một bộ phận đang gia tăng ngƣời tiêu dùng sử dụng dịch vụ tài chính phi ngân hàng. Đáng lo ngại là nhóm này đang bao gồm ngày càng nhiều các chuyên gia về công nghệ, những ngƣời có thu nhập, trình độ và uy tín tín dụng cao . Rõ ràng là các lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng bán lẻ cũng đang thay đổi. Nếu nhƣ hiện tại, các ngân hàng tự hào vì có mạng lƣới chi nhánh rộng lớn và cho rằng đó là lợi thế cạnh tranh chủ yếu, thì trong tƣơng lai, đó có thể không còn là lợi thế. Tính đến thời điểm hiện tại đang có 15 chi nhánh NHTM (bao gồm các NHTM Nhà nƣớc, NHTMCP có sở hữu Nhà nƣớc, NHTMCP tƣ nhân) đang hoạt động trên địa bản Hà Nam. Theo nghiên cứu của các công ty tƣ vấn độc lập, KH cá nhân và hộ gia đình Việt Nam có đặc điểm cởi mở hơn, khả năng tài chính tốt hơn, đồng 1
  13. thời cũng yêu cầu cao hơn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, và hay thay đổi để trải nghiệm dịch vụ của nhiều bên hơn, thay vì chỉ sử dụng của một NH duy nhất. Những đặc trƣng này khiến việc xây dựng các lợi thế cạnh tranh bền vững và duy trì lợi thế cạnh tranh cho các dịch vụ ngân hàng bán lẻ ngày càng trở nên khó khăn hơn. Việc không tạo ra đƣợc các lợi thế cạnh tranh nổi bật sẽ hạn chế các ngân hàng vƣơn đến một vị thế cạnh tranh cao hơn, đặc biệt khi thị trƣờng ngân hàng cấp tỉnh vốn đã rất “chật chội” Tại địa bàn tỉnh Hà Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Vietinbank Hà Nam) bên cạnh những ƣu điểm, thế mạnh đƣợc thừa hƣởng của thƣơng hiệu Vietinbank, thì chi nhánh vẫn còn một số điểm hạn chế nhƣ chất lƣợng dịch vụ không đồng đều, các giá trị khác biệt của ngân hàng chƣa đƣợc khách hàng trải nghiệm và cảm nhận rõ ràng, số sản phẩm một khách hàng sử dụng còn thấp cũng nhƣ tỷ lệ khách hàng trung thành chƣa cao, sự tăng trƣởng doanh số và thị phần bán lẻ chƣa thực sự bền vững và chƣa xứng với tiềm năng của chi nhánh...Với bối cảnh cạnh tranh gay gắt và các thay đổi nhanh chóng trong hành vi của khách hàng, nếu Vietinbank Hà Nam không xây dựng và khai thác đƣợc các lợi thế cạnh tranh (LTCT) vƣợt trội và bền vững, thì khó có thể duy trì đƣợc sự phát triển vƣợt bậc cũng nhƣ đạt đƣợc vị thế cạnh tranh hàng đầu trên thị trƣờng ngân hàng bán lẻ tỉnh Hà Nam trong tƣơng lai. Từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “ Lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ. Hi vọng đề tài sẽ có những đóng góp thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam. 1.2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1 Mục đích nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về LTCT của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam trên thị trƣờng bán lẻ. Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu này, luận văn sẽ có các mục tiêu cụ thể sau: 2
  14. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM. Khái quát những kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại và rút ra bài học cho Vietinbank Hà Nam nói riêng, và cho các chi nhánh ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cấp tỉnh nói chung. Đánh giá thực trạng xây dựng lợi thế cạnh tranh của NHTM trong hoạt động bán lẻ, lấy hoạt động kinh doanh NHBL của Vietinbank Hà Nam giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 làm đối tƣợng đánh giá. Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm xây dựng, củng cố các LTCT của Vietinbank Hà Nam trên thị trƣờng bán lẻ tỉnh Hà Nam. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh là gì, cần làm gì để góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh ? - Làm rõ thực trạng và đánh giá lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh Hà Nam thông qua các yếu tố bên trong của ngân hàng (yếu tố nội lực) nhằm xác định những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và điểm mạnh, điểm yếu. Đồng thời trả lời câu hỏi năng lực cảnh tranh của Vietinbank Hà Nam hiện nay nhƣ thế nào ? -Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để tận dụng và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam ? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là vấn đề xác định LTCT của Vietinbank Hà Nam trên thị trƣờng bán lẻ tỉnh Hà Nam. bao gồm các cách thức khai thác LTCT, duy trì, phát triển và hoàn thiện LTCT trong ngắn hạn và dài hạn. Phạm vi nghiên cứu là việc xác định LTCT của Vietinbank Hà Nam trên thị trƣờng bán lẻ tỉnh Hà Nam. Trong đó, luận văn tập trung vào LTCT của dịch vụ NH dành cho KH cá nhân và hộ gia đình của Vietinbank Hà Nam trong giai đoạn từ 2017 đến 2019 trên cơ sở so sánh với các NHTM khác trên thị trƣờng. Số lƣợng các NHTM đƣợc xem xét, phân tích trong các mô hình định lƣợng là các NH có vốn 3
  15. điều lệ lớn nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam (ngoài NH Vietinbank Hà Nam còn có 3 NHNHTM Nhà nƣớc và NHTMCP Nhà nƣớc nắm cổ phần chi phối, 13 NHTMCP tƣ nhân), thời kỳ nghiên cứu là từ 2017 đến 2019. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu – Luận văn sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu đinh tính và định lƣợng, bao gồm: Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, khảo sát ý kiển của khách hàng; – Dựa vào kiến thức của các môn học nhƣ: quản trị kinh doanh quốc tế, lý thuyết tài chính tiền tệ, quản trị tài chính và các hiểu biết thực tế – Phân tích các số liệu theo phƣơng pháp duy vật lịch sử và thống kê mô tả dựa vào các số liệu thống kê, số liệu báo cáo của ngân hàng nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại – Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc trong các báo cáo của các NHTM Việt Nam thời kỳ 2017-2019, số liệu từ điểu tra, phỏng vấn và số liệu từ các nguồn thứ cấp. 1.5 Kết cấu luận văn Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: CHƢƠNG I:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LUẬN VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ 4
  16. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LUẬN VỀ XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Lơi thế cạnh tranh (LTCT) trên thị trƣờng ngân hàng bán lẻ (NHBL) là một đề tài nội dung khá rộng, vì vậy có ít nghiên cứu trùng về chủ đề này. Tổng hợp các công trình nghiên cứu, có thể chia thành 3 nhóm: nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh nói chung, các nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh của các NH trên thị trƣờng, và các nghiên cứu về yếu tố tạo thành công trên thị trƣờng NHBL. 1.1.1 Các nghiên cứu của nƣớc ngoài về lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng hoạt động trên thị trƣờng bán lẻ Theo tìm hiểu của tôi, hiện có rất nhiều các công trình nghiên cứu về đề tài xây dựng lợi thế cạnh tranh đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nói chung. Các nghiên cứu này đều đã đồng nhất ở hai vấn đề khái niệm và tầm quan trọng của LTCT ở việc LTCT là yếu tố thiết yếu để cạnh tranh hiệu quả. Đa số các nghiên cứu đều thống nhất rằng doanh nghiệp đạt đƣợc LTCT khi tạo ra cho khách hàng các giá trị vƣợt trội hơn so với chi ph doanh nghiệp phải bỏ ra. LTCT là một trong những trọng tâm của chiến lƣợc hoạt động, giúp cho chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thành công. Tuy nhiên khi nghiên cứu về nguồn hình thành LTCT, các tác giả chia thành các trƣờng phái khác nhau, có thể kể đến nhƣ trƣờng phái trọng nguồn lực, trƣờng phái trọng thị trƣờng và trƣờng phái kết hợp. Các kết quả nghiên cứu có thể tóm tắt nhƣ sau: * Trƣờng phái trọng nguồn lực (Resource based View) Penrose (1959) cho rằng sự khác biệt trong kết quả cạnh tranh giữa các DN bắt nguồn từ việc sử dụng nguồn lực một cách sáng tạo. DN tạo ra giá trị không chỉ bằng nguồn lực mà họ sở hữu mà còn bằng sự quản trị đổi mới, hiệu quả của nhà quản trị. Dierickx và Cool (1989) cho rằng LTCT đƣợc tích lũy và phát triển từ bên trong DN thay vì đƣợc thu nhận từ thị trƣờng. Trong đó, các yếu tố năng lực của tổ chức 5
  17. quan trọng hơn các yếu tố nguồn lực bởi năng lực sẽ quyết định việc sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả. Các yếu tố năng lực điển hình nhƣ năng lực học hỏi và chia sẻ trong tổ chức, chiến lƣợc quản trị hiệu quả. Theo Barney (1991); Collis (1994) và Grant (1991), LTCT đƣợc tạo ra từ các nguồn lực của DN (bao gồm các tài sản hữu hình và tài sản vô hình), các năng lực (bao gồm các kỹ năng của cá nhân/ nhóm, các quy trình) và tƣơng tác giữa các yếu tố này. LTCT bền vững phải xuất phát từ các nguồn lực của DN so với ĐTCT. DN phải khai thác đƣợc các nguồn lực thỏa mãn các yếu tố VRIN - có giá trị (Valuable), hiếm (Rare), không thể bắt chƣớc hoàn hảo (Imperfectly Immitable) và không thể thay thế đƣợc (non- substitutable). Peteraf (1993) đề xuất 4 điều kiện (4 trụ cột) để nguồn lực trở thành LTCT: đó là sự không đồng nhất (heterogeneity) về nguồn lực và năng lực giữa các DN; giới hạn hậu chứng (ex post limit) tạo ra bởi bắt chƣớc không hoàn hảo và thay thế không hoàn hảo; sự di chuyển không hoàn hảo (imperfect mobility) làm cho nguồn lực không thể di chuyển hoàn hảo giữa các DN; giới hạn tiên lƣợng (e ante limit) chi phí thu tóm nguồn lực không hoàn hảo so với kết quả kỳ vọng từ sử dụng nó. Lý thuyết này có thể xem là một tổng hợp hoàn chỉnh cho quan điểm nguồn lực tạo ra LTCT. Theo Rumelt (1997), dẫn theo Warner (2010), để có LTCT lâu dài, DN cần có cơ chế độc đáo, bao gồm bí kíp kinh doanh, chi phí tìm kiếm và chuyển đổi, học hỏi, các thông tin đặc biệt, thƣơng hiệu, sự bảo hộ, danh tiếng và rào cản gia nhập . Các nghiên cứu theo trƣờng phái trọng nguồn lực có một số hạn chế nhƣ sau: - các nghiên cứu đang tập trung vào các nguồn lực riêng lẻ, tuy nhiên sự liên kết tổng hợp của một nhóm các nguồn lực này mới tạo ra giá trị cho DN. - Không chỉ ra đƣợc tầm quan trọng của các quyết định chiến lƣợc đối với sự thành công của DN, trong khi các lý thuyết về marketing hiện đại cũng đã chỉ rõ DN chỉ thành công khi "bán cái thị trƣờng cần chứ không phải cái mình có". * Trƣờng phái trọng thị trƣờng Ansoff (1965) đã đề xuất chiến lƣợc để tạo LTCT dựa trên sản phẩm và thị trƣờng. Ông đƣa ra 4 chiến lƣợc cơ bản: chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng; chiến lƣợc phát triển sản phẩm; chiến lƣợc phát triển thị trƣờng và chiến lƣợc đa dạng hóa. 6
  18. Porter (1985) đề xuất khái niệm về chuỗi giá trị và các điều kiện để duy trì LTCT lâu dài . Để có lợi thế chi phí thấp, cần có lợi thế nhờ quy mô, mối quan hệ với DN mẹ, mối quan hệ với các nhà cung cấp, học hỏi không ngừng, quy trình công nghệ, tính kịp thời và sự đồng bộ của các hành động chiến lƣợc. Để có lợi thế khác biệt hóa, cần các nguồn lực độc đáo, lợi thế về chi phí để khác biệt, nhiều nguồn khác biệt hóa và chi phí chuyển đổi của KH . Theo Kotler (1990), LTCT có thể xuất phát từ nội bộ DN hoặc từ môi trƣờng kinh doanh bên ngoài, trong đó môi trƣờng bên ngoài sẽ chỉ dẫn các quyết định quản trị của DN để đạt LTCT. Kotler và Amstrong (2003) cùng quan điểm tiếp cận “từ ngoài vào” để xây dựng LTCT. Từ chiến lƣợc cạnh tranh cơ bản của M. Porter, tác giả đã phát triển thành chiến lƣợc tạo LTCT dựa trên vị trí cạnh tranh của các DN trên thị trƣờng mục tiêu, bao gồm chiến lƣợc của DN dẫn đầu, chiến lƣợc của DN thách thức, chiến lƣợc của DN theo đuổi, và chiến lƣợc thị trƣờng ngách. Tác giả cũng cho rằng để thành công DN cần cân bằng giữa định hƣớng KH và định hƣớng ĐTCT. Zhou, Brown và Dev (2009) nghiên cứu giá trị KH tác động đến định hƣớng kinh doanh, LTCT và hành vi của DN dịch vụ. Nếu DN cho rằng KH coi trọng giá trị sử dụng, DN sẽ theo định hƣớng KH và ĐTCT. Nếu DN cho rằng KH nhạy cảm với giá mua, DN sẽ theo định hƣớng ĐTCT. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh LTCT nhờ khác biệt và đổi mới sẽ mang đến các kết quả kinh doanh tốt hơn. Nhìn chung, các nghiên cứu về xây dựng LTCT theo trƣờng phái trọng thị trƣờng có chung các điểm hạn chế, bao gồm: - Đặt trọng tâm quá lớn vào việc phân tích ngành và cạnh tranh trong ngành. Trong khi để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN, không thể tách rời khỏi yếu tố nguồn lực của DN đó - Trong một môi trƣờng kinh doanh thay đổi chóng mặt, nếu chỉ dựa vào phân tích ngành thì các LTCT của DN cũng sẽ phải liên tục thay đổi, và khó có thể tạo ra đƣợc các LTCT bền vững. - Xu hƣớng hiện nay 1 DN thƣờng tham gia vào nhiều ngành kinh doanh khác nhau, nên khó có thể xác định các LTCT nhất quán cho DN nếu việc tìm kiếm LTCT chỉ dựa vào phân tích cấu trúc ngành. 7
  19. * Trƣờng phái kết hợp Rindova và Fombrun (1999) đƣa ra quan điểm tạo ra LTCT qua tƣơng tác cấu phần môi trƣờng và công ty. Trong DN có nguồn lực và văn hóa DN. Môi trƣờng kinh doanh gồm thị trƣờng (đầu vào, đầu ra) và văn hóa vĩ mô. Để có LTCT, công ty phải thiết kế chiến lƣợc để điều khiển nguồn lực và văn hóa vi mô của mình tác động tƣơng ứng vào thị trƣờng và văn hóa vĩ mô. Crook, Ketchen và Snow (2008) đƣa ra mô hình LTCT, cùng với các khái niệm, công cụ và số liệu, sẽ cho ngƣời quản lý một bức tranh tổng thể về những việc đang xảy ra bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, thông qua việc phân tích ngành,phân tích quốc gia, phân tích các bên liên quan và phân tích doanh nghiệp Al- Debi, Mustafa (2014) và Akroush (2011) đều nghiên cứu về LTCT trong ngành dịch vụ của Jordan. Nghiên cứu của Al- Debi và Mustafa (2014) chỉ ra vai trò của chiến lƣợc marketing hỗn hợp (7P) trong việc xây dựng LTCT của doanh nghiệp dịch vụ. Cũng trong nghiên cứu về LTCT trong ngành dịch vụ, Akroush (2011) lập luận rằng chiến lƣợc marketing hỗn hợp gồm 7 yếu tố (7P) trong lĩnh vực dịch vụ có thể đƣợc thay thế bằng chiến lƣợc 5P trong đó 3 yếu tố mở rộng của ngành dịch vụ có thể thay bằng yếu tố chất lƣợng phục vụ. Romao và Gomes (2015) cho rằng lợi thế cạnh tranh đƣợc hình thành không chỉ từ các nguồn vốn cố định mà còn từ các yếu tố vô hình nhƣ trí tuệ, kỹ năng của nhân viên, kiến thức và khả năng1và chiến lƣợc của DN. Tác giả đề xuất sử dụng1thẻ điểm cân bằng nhƣ một một công cụ tốt giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các kết quả kinh doanh vƣợt trội, cụ thể nhƣ giúp nhà quản lý thấy đƣợc tác động của1việc đầu tƣ vào quá trình học hỏi và phát triển (bao gồm đầu tƣ1vào nhân viên, hệ thống công nghệ thông tin) đến các kết quả đầu ra của doanh nghiệp. 1.1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc Các vấn đề liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và NHBL đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu trong các luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ. Có thể kể đến các tác giả và các công trình nhƣ: Tác giả Phạm Quốc Khánh (2011), trong luận án tiến sĩ với đề tài “Phân tích ĐTCT tại các NHTM Cổ phần VN” đã hệ thống hóa các lý luận về phân tích cạnh tranh, đánh giá thực trạng phân tích cạnh tranh tại các NH TMCP Việt Nam và thử nghiệm việc 8
  20. phân tích ĐTCT tại một số NH TMCP . Tác giả Nguyễn Thu Hiền (2012), trong luận án tiến sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của NH thƣơng mại Nhà nƣớc VN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” đã hệ thống hóa các lý luận về năng lực cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Nhà nƣớc Việt Nam dựa trên các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Tác giả Nguyễn Thị Hoài Thu (2013), trong luận án tiến sĩ "mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam" đã nghiên cứu về các mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của các NHTM, từ đó đề xuất lựa chọn mô hình năng lực cạnh tranh cho các NHTM Việt Nam và các khuyến nghị áp dụng mô hình. Công trình tập trung vào việc xây dựng một hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn để xếp hạng năng lực cạnh tranh của các NHTM trong điều kiện hiện nay. Tác giả Đỗ Thị Tố Quyên (2014) trong luận án tiến sĩ "Đầu tƣ để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thƣơng VN" đã tập trung vào hoạt động đầu tƣ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM, bao gồm đầu tƣ nâng cao trình độ công nghệ, đầu tƣ phát triển thƣơng hiệu và xúc tiến bán hàng, đầu tƣ nâng cao trình độ nhân lực, đầu tƣ cơ sở hạ tầng . Tác giả Nguyễn Thị An Bình (2016) trong luận án tiến sĩ "Những nhân tố tác động đến lòng trung thành của KH bán lẻ" có các kết luận về các yếu tố tác động thuận chiều đến lòng trung thành của KH bán lẻ, bao gồm chất lƣợng dịch vụ, sự hài lòng của KH, chi phí chuyển đổi NH, trách nhiệm xã hội của NH. Đáng chú ý là giả thuyết nhân tố giá có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của KH chƣa đƣợc nghiên cứu chấp nhận . Đây là một kết luận khá bất ngờ và đáng chú ý bởi có thể là gợi ý cho việc xây dựng LTCT của NHTM. Tác giả Phạm Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy (2013) trong nghiên cứu " Yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng lựa chọn NH của KH cá nhân" đã tiến hành khảo sát 350 KH cá nhân tại thành phố Đà Lạt và chỉ ra các yếu tố Nhận biết thƣơng hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hƣớng lựa chọn NH, kế đến là Thuận tiện về vị trí, xử lý sự cố, ảnh hƣởng của ngƣời thân, vẻ bên ngoài và cuối cùng là thái độ cầu thị.Kết quả này cũng có thể là một gợi ý cho các NHTM trong việc xây dựng LTCT trên thị trƣờng bán lẻ . 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2