intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội chi nhánh tây Hà Nội

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

86
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận văn gồm 3 chương với các nội dung cơ sở lý luận về mở rộng huy động vốn của Ngân hàng thương mại; thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội; gải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội chi nhánh tây Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG HOÀNG QUỐC HÙNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG HOÀNG QUỐC HÙNG – C00827 MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ THÙY LINH Hà Nội – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Các số liệu này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Quốc Hùng
  4. LỜI CẢM ƠN Được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các công ty, tổ chức và cá nhân trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thăng Long, Phòng Đào tạo sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo của cơ sở đào tạo, các thầy cô giáo giảng dạy trong suốt quá trình tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS Trần Thị Thùy Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội đã giúp đỡ tôi thu tập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã đồng hành, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiêm cứu hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong thầy cô và các bạn đóng góp những ý kiến quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Quốc Hùng
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................6 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................6 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................6 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại ..........7 1.1.3. Mục tiêu trong công tác huy động vốn ...................................................11 1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................11 1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................18 1.2.1. Chỉ tiêu quy mô huy động vống và tốc độ tăng trưởng huy động vốn...18 1.2.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn trên địa bàn .......................19 1.2.3. Cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................19 1.2.4. Chi phí huy động vốn .............................................................................20 1.2.5. Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ...........................................21 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................22 1.3.1. Các nhân tố chủ quan .............................................................................22 1.3.2. Các nhân tố khách quan..........................................................................25 1.4. Kinh nghiệm các ngân hàng trên thế giới về huy động vốn: .........................27 1.4.1. Kinh nghiệm về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại các ngân hàng trên thế giới:......................................................................................................28
  6. 1.4.2. Bài học cho Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội ............................................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 33 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .................................................................33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................34 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 .....................................................................35 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2015- 2017 ......................................................................................................................44 2.2.1. Thực trạng chỉ tiêu quy mô huy động vốn thông qua tốc độ tăng trưởng huy động vốn ....................................................................................................44 2.2.2. Thực trạng cơ cấu huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ............................45 2.2.2.1. Về cơ cấu loại tiền gửi.........................................................................45 2.2.3. Thực trạng thị phần huy động vốn của ngân hàng SHB chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ............................................................................53 2.2.4. Thực trạng cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng ........55 2.2.5. Thực trạng chi phí huy động vốn tại ngân hàng SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................56 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .......................................................................................................................59 2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................59 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................62 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................70
  7. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .71 3.1. ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .........................71 3.1.1. Định hướng mở rộng ..............................................................................71 3.1.2. Những mục tiêu cụ thể ...........................................................................75 3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.....................76 3.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy động vốn ..76 3.2.2. Giải pháp về đội ngũ cán bộ bán hàng, cán bộ làm công tác huy động vốn ....................................................................................................................81 3.2.3. Giải pháp về xây dựng chuẩn mực giao dịch mang đậm bản sắc văn hóa SHB............................................................................................................83 3.2.4. Giải pháp phát triển huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng ................................................................................86 3.2.5. Giải pháp liên quan đến chính sách Marketing ......................................90 3.2.6. Giải pháp mở rộng huy động vốn thông qua phát triển hiệu quả mạng lưới phòng giao dịch .........................................................................................92 3.2.7. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động........93 3.2.8. Giải pháp phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho việc mở rộng huy động vốn ....................................................................................................94 3.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................95 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .........................................................................95 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................97 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội .......100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................104 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ATM Automatic Teller Machines Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt BIDV Nam IBPS Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng FTP Fund Transfer Pricing – Giải pháp điều chuyển vốn NAPAS Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Point of sale TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng WTO World Trade Organization GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB Tây Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội Hà Nội TCKT Tổ chức kinh tế USD United States Dollar VNĐ Việt Nam Đồng UBND Ủy Ban Nhân Dân
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn và cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 .....................................36 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh Tây Hà Nội, 2015-2017 ..................................................................................39 Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh Tây Hà Nội 2015-2017 ...................................................................................40 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015 - 2017 ...............................................................................................................43 Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn phân theo loại tiền tệ tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ...........................................................................................45 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................46 Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ...........................................................................................48 Bảng 2.8: Kết quả huy động vốn phân theo kỳ hạn huy động tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 .....................................................................................50 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ...........................................................................................51 Bảng 2.9: Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017 ....................................................................................54 Bảng 2.10: Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn tại SHB Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................55 Bảng 2.11: Lãi suất huy động vốn đối với khối khách hàng là tổ chức kinh tế ........57 Bảng 2.12: Lãi suất huy động vốn đối với khối khách hàng cá nhân .......................58 Biểu đồ 2.1: Kết quả huy động vốn của SHB CN Tây Hà Nội, giai đoạn 2015-2017..... 38 Biểu đồ 2.2: Quy mô nguồn vốn huy động của SHB Chi nhánh Tây Hà Nội, giai đoạn 2015-2017 .........................................................................................................44
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Trang Sơ đồ 1.1: Chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại hiện đại ............................7 Sơ đồ 2.1: Tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Chi nhánh Tây Hà Nội .....35
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, để có thể hội nhập kinh tế quốc tế thành công mà vẫn đảm bảo được độc lập tự chủ về kinh tế, văn hoá, chính trị thì điều cần thiết đầu tiên là phải phát huy được nội lực kinh tế đất nước. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta nhanh chóng hội nhập, từ đó tạo đà cho nền kinh tế phát triển. Chúng ta muốn đổi mới, muốn phát triển đất nước thì phải có tiềm lực mạnh mẽ về mọi phương diện như: Tài nguyên, con người, cơ sở hạ tầng, tiền vốn. Trong đó tiền vốn là yếu tố quan trọng để phục vụ cho việc cơ cấu lại nền kinh tế, thực hiện các chiến lược đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội đưa nền kinh tế nước nhà hoà nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Ngân hàng thương mại với chức năng vốn có của mình luôn tạo ra các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Đặc trưng cơ bản hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là “ Đi vay để cho vay” là nhịp cầu nối giữa nơi thừa vốn tới những nơi thiếu vốn. Chính vì vậy huy động vốn là một hoạt động quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Đó cũng là một trong những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân với Ngân hàng Thương mại từ việc huy động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân phối lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức cho vay, đầu tư để phát triển nền kinh tế. Với yêu cầu ngày một phát huy vai trò là một trung gian trong hoạt động tài chính, đồng thời đẩy mạnh chủ trương tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Thương mại nhằm nâng cao tính cạnh tranh cũng như sức mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, thì vấn đề huy động vốn là một trong những yếu tổ đóng vai trò quyết định mà tất cả các Ngân hàng Thương mại đều luôn 1
  12. quan tâm và tìm mọi biện pháp để không ngừng mở rộng và phát triển huy động vốn. Qua đó cho thấy huy động vốn là nhu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng. Qua quá trình khi học tập nghiên cứu chương trình cao học tại trường tôi quyết định chọn đề tài “Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Tây Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình với mong muốn vận dụng lý luận học được và phân tích thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao được kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân. 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan Luận văn thạc sỹ: “Tăng cường công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hường Em năm 2011 Luận văn đã phân tích thực trạng huy động động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Tại Tỉnh Quảng Nam trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2009 tác giả đã đưa ra các hạn chế trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng trong thời gian qua. Các sản phẩm huy động vốn đang áp dụng tại Ngân hàng còn quá nghèo nàn, đơn điệu. Thị phần huy động vốn tại ngân hàng bị thu hẹp. Cơ cấu vốn theo ngoại tệ có sự chênh lệch quá lớn. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ còn quá thấp. Công tác tiếp thị, quảng bá còn nhiều hạn chế, khiếm khuyết thể hiện ở hình thức, chưa đa dạng, phong phú,v.v… Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Thạnh (2011). Luận văn đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của các NHTM trong nền kinh tế thị trường, đánh giá mối quan 2
  13. hệ, tác động cũng như ảnh hưởng giữa huy động và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh của Ngân hàng SHB. Từ việc phân tích các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng SHB để chỉ ra những mặt được và những mặt tồn tại của các hình thức huy động vốn. Tuy nhiên luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu lĩnh vực thuộc về hoạt động huy động vốn và tín dụng truyền thống, trên cơ sở đó đưa ra các hình thức huy động và sử dụng vốn mới. + Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Công thương Việt nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm” của tác giả Phạm Thị Thanh Thủy (2012). Luận văn đã nêu được những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM, các nhân tố tác động đến huy động vốn, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng huy động vốn thông qua việc phân tích quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động, đồng thời có đề cập đến một số chỉ tiêu liên quan đến chi phí huy động vốn. + Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Huế” của tác giả Trần Thị Thiện Tâm (2011). Luận văn đã xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng đó là: thương hiệu, thủ tục, cơ sở vật chất, nhân viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố thương hiệu và nhân viên ảnh hưởng mạnh nhất đến việc đưa ra quyết định. Qua bài nghiên cứu, có cách nhìn khách quan hơn khi đánh giá việc khách hàng quyết định lựa chọn nơi gửi tiền. + Bên cạnh đó còn một số bài nghiên cứu tương tự như: Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân. (Phan Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy, Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP. HCM, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng). 3
  14. Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam. (PGS. TS Lê Thế Giới và ThS. Lê Văn Huy). 3. Mục đích nghiên cứu Nhằm sắp xếp, hoàn thiện các vấn đề lý luận về mở rộng huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Qua đó, phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội- Chi nhánh Tây Hà Nội, từ đó chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó, nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội. Đề xuất giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Tây Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Tây Hà Nội. Về không gian: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Tây Hà Nội. Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: phương pháp thống kê; phân tích; so sánh, đối chiếu các số liệu được thu thập thông qua phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi dành cho lãnh đạo và nhân viên ngân hàng và được thu thập từ Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà 4
  15. Nội – Chi nhánh Tây Hà Nội, những thông tin chính thức được công bố trong báo cáo nhân sự, báo cáo kết quả kinh doanh,v.v… trong giai đoạn năm 2015 - 2017 của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Tây Hà Nội. 6. Kết cấu luận văn Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận văn ngoài phần bố cục hình thức theo quy định, nội dung chính của luận văn được xây dựng gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội. Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Tây Hà Nội. 5
  16. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng và ngân hàng hoặc ngược lại. Các hoạt động trong ngân hàng như: huy động nguồn vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Theo luật các tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Tổng quát chức năng cơ bản của NHTM đa năng ngày nay: 6
  17. Chức Chức Chức năng năng năng ủy Tín Tư vấn thác dụng tài chính Chức năng Chức năng Bảo hiểm Thanh toán NHTM HIỆN ĐẠI Chức năng Chức năng Môi giới Lập kế hoạch đầu Chức tư Chức Chức năng năng năng Đầu tư Quản Tiết và bảo lý tiền kiệm lãnh mặt Sơ đồ 1.1: Chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại hiện đại (Nguồn: Do tác giả tổng hợp) 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn Để tìm hiểu về vốn huy động, trước tiên chúng ta tìm hiểu khái niệm vốn là gì?. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Tuy nhiên, để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thông qua thị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho người có vốn 7
  18. một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. Theo quan điểm của Mark – nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài sản tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ,v.v…). Chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê 2013). Vốn huy động có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn (Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê 2013). Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả 8
  19. thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn. 1.1.2.2. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với ngân hàng thương mại. Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, để cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục thì cần phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng thương mại là một Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu chính trong việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng, là một thứ nguyên liệu độc tôn không thể thay thế. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của Ngân hàng là hoạt động huy động vốn. Do đặc trưng của nguồn vốn huy động là luôn có một lượng tồn khoản rất lớn và Ngân hàng có thể sử dụng lượng tồn khoản này để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nên tình hình hoạt động của Ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào tình hình huy động vốn của chính Ngân hàng đó. Thứ nhất: Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô hoạt động của các Ngân hàng. Nguồn vốn khả dụng của Ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, hoạt động bảo lãnh hay trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng. Thông thường so với các Ngân hàng nhỏ thì các Ngân hàng lớn có các khoản mục về đầu tư, cho vay đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng tín dụng cũng lớn hơn. Trong khi các Ngân hàng nhỏ lại giới hạn phạm vi hoạt dộng chủ yếu trong một khu vực nhỏ hay trong một quốc gia. Nếu khả năng vốn của Ngân hàng lớn thì Ngân hàng có thể mở rộng qui mô khối lượng tín dụng, có thể tài trợ cho các dự án lớn (về qui mô tín dụng, về thời hạn tín dụng…) và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ của Ngân hàng. 9
  20. Thứ hai: Nguồn vốn huy động giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh. Trong cơ cấu vốn của Ngân hàng thì ngoài phần vốn tự có thì còn có vốn huy động, vốn vay và các nguồn vốn khác. Một Ngân hàng không thể chỉ hoạt động với nguồn vốn tự có và vốn đi vay vì vốn tự có của Ngân hàng chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng cơ cấu vốn của Ngân hàng còn vốn đi vay thì Ngân hàng phải phụ thuộc vào dối tượng cho vay về thời hạn, số lượng và các chi phí khác. Do đó có thể Ngân hàng sẽ bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh. Ngược lại nếu Ngân hàng có lượng vốn lớn sẽ hoàn toàn chủ động trong hoạt động của mình. Nguồn vốn lớn làm tăng khả năng hoạt động của Ngân hàng như chủ động đa dạng hoá các hình thức và phương thức hoạt động nhằm phân tán rủi ro và tăng lợi nhuận, phục vụ cho mục tiêu cuối cùng của Ngân hàng là an toàn và sinh lời. Thứ ba: Vốn huy động giúp Ngân hàng nâng cao vị thế của mình trong lòng thị trường. Để đảm bảo cho việc thu hút khách hàng đến quan hệ giao dịch với mình thì Ngân hàng phải tạo được niềm tin với khách hàng. Điều này được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng. Khả năng thanh toán của Ngân hàng cao chỉ khi Ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn. Mặt khác uy tín của Ngân hàng còn thể hiện ở khả năng cho vay và đầu tư của Ngân hàng. Ngân hàng chỉ có thể cho vay những dự án lớn, thời hạn dài nếu như Ngân hàng có nguồn vốn lớn và ổn định- Điều này phụ thuộc vào khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Thứ tư: Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc phải có chiến lược cạnh tranh hợp lý thì yếu tố vế khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định cuối cùng. Nếu Ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian và thời hạn cho vay thậm chí trong việc 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2