intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng Hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

29
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã phân tích rõ quan niệm CLTD HSX của NHTM, cũng nhƣ việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay HSX là tất yếu khách quan đối với NHTM; xác định các chỉ tiêu cụ thể đánh giá CLTD HSX cả về định tính và định lượng. Đồng thời cũng nêu lên được các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến CLTD HSX.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng Hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH DƢƠNG QUỐC SỬ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆTNAM CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH DƢƠNG QUỐC SỬ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ KHẢI TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. T M TẮT Đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng Hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bạc Liêu” đƣợc thực hiện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá các số liệu thống kê qua các năm và khảo sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng tín dụng HSX. Luận văn đã phân tích rõ quan niệm CLTD HSX của NHTM, cũng nhƣ việc nâng cao chất lƣợng tín dụng cho vay HSX là tất yếu khách quan đối với NHTM; xác định các chỉ tiêu cụ thể đánh giá CLTD HSX cả về định tính và định lƣợng. Đồng thời cũng nêu lên đƣợc các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hƣởng đến CLTD HSX. Tiếp đến luận văn phân tích, đánh giá toàn diện thực trạng cho vay vốn, CLTD HSX của Agribank Bạc Liêu; đồng thời khảo sát 20 tiêu chí bằng phƣơng pháp thống kê mô tả về sự hài lòng của khách hàng đối với CLTD HSX đang giao dịch tại hệ thống Agribank Bạc Liêu. Qua phân tích, đánh giá thực trạng và kết quả khảo sát từ ý kiến khách hàng về CLTD HSX của Agribank Bạc Liêu đã cho thấy còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải tháo gỡ theo hƣớng nâng cao CLTD HSX hơn nữa trong mở rộng tín dụng HSX cả quy mô và chất lƣợng trên cơ sở mở rộng đối tƣợng cho vay, đa dạng hoá phƣơng thức cho vay. Đồng thời luận văn cũng rút ra những nguyên nhân gây nên tồn tại trong việc nâng cao CLTD HSX tại Agribank Bạc Liêu từ nguyên nhân khách quan; nguyên nhân về phía ngân hàng và từ phía khách hàng vay vốn và những nguyên nhân từ sự thiếu đồng bộ và kém hiệu quả của chính sách đối với kinh tế HSX. Cuối cùng, luận văn đề xuất các giải pháp và kiên nghị nâng cao CLTD HSX trong thời gian tới tại Agribank Bạc Liêu. Với bảy nhóm giải pháp đồng bộ, từ tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy trình phù hợp, phƣơng thức cho vay HSX qua tổ vay vốn… đến tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng. Để thực hiện những giải pháp này có hiệu quả, luận văn đề xuất 4 loại kiến nghị, với Agribank, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, các cấp chính quyền tỉnh Bạc Liêu và Chính phủ.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân. Các số liệu, kết quả đƣợc trình bày trong luận văn này là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học cùng cấp nào. Bạc Liêu, ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tác giả Dƣơng Quốc Sử
  5. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian học tại trƣờng, chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thế Khải đã hƣớng dẫn, góp ý tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, đồng nghiệp nơi tôi công tác đã tham gia nhiệt tình vào việc góp ý, trả lời các phiếu phỏng vấn, bạn bè đã cung cấp một số tài liệu và thông tin hữu ích cho quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, nơi chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi, để tôi có đƣợc thời gian và tinh thần tốt nhất tập trung vào học tập và nghiên cứu đề tài. Những tình cảm sâu sắc, sự an ủi, động viên của gia đình, đồng nghiệp, thầy cô, bạn bè đã tạo động lực mạnh mẽ đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Bạc Liêu, ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tác giả Dƣơng Quốc Sử
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. GIỚI THIỆU ...........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................3 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................3 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................3 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................4 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................4 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................5 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT .....................................5 1.1.1. Hộ sản xuất ........................................................................................................ 5 1.1.1.1 Khái niệm Hộ sản xuất ...........................................................................5 1.1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất nông nghiệp - nông thôn ....................................7 1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng đối với Hộ sản xuất .......................................... 7 1.1.3. Đặc điểm trong cho vay Hộ sản xuất ................................................................ 9 1.1.4. Các phƣơng thức cho vay Hộ sản xuất ........................................................... 10 1.1.5. Vai trò của hoạt động tín dụng NHTM đối với phát triển kinh tế Hộ sản xuất12 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT ...............................................................................................................15 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng Hộ sản xuất ................................................... 15 1.2.2. Rủi ro tín dụng đối với cho vay Hộ sản xuất của NHTM ............................... 18 1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................18 1.2.2.2. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng HSX đến hoạt động kinh doanh của NHTM ..............................................................................................................19 1.2.3. Yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Hộ sản xuất của NHTM ............. 20
  7. 1.2.3.1. Nhóm yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng ...........................................20 1.3.3.2. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng Hộ sản xuất.....................................22 1.2.3.3. Nhóm yếu tố xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài ................................25 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất của NHTM ...................... 27 1.2.4.1. Đánh giá định tính ...............................................................................27 1.2.4.2. Chỉ tiêu định lƣợng ..............................................................................28 1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ BÀI HỌC CHO AGRIBANK BẠC LIÊU ..........................................................................................32 1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới về nâng cao chất lƣợng tín dụng Hộ sản xuất ....................................................................................................... 32 1.3.2. Bài học rút ra cho Agribank Bạc Liêu ............................................................ 35 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU ..............................................37 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK BẠC LIÊU ....................................................37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................................... 38 2.1.3. Về hoạt động ngân hàng .................................................................................. 39 Bảng 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh từ 2014-2016 ...........................39 ĐVT: Tỷ đồng ...........................................................................................................39 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK BẠC LIÊU ......................................................................40 2.2.1.Cơ chế, chính sách nội bộ liên quan đến cho vay Hộ sản xuất ........................ 40 2.2.2. Tình hình cho vay Hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu................................... 47 2.2.2.1. Tình hình dƣ nợ Hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu ..........................47 2.2.2.2. Doanh số cho vay Hộ sản xuất ............................................................49 2.2.2.3. Dƣ nợ cho vay Hộ sản xuất theo sản phẩm .........................................49 2.2.2.4. Dƣ nợ cho vay Hộ sản xuất theo thời hạn ...........................................50 2.2.2.5. Dƣ nợ cho vay khách hàng Hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo ............50 2.2.2.6.Tình hình thu nợ cho vay khách hàng Hộ sản xuất ..............................51 2.2.2.7.Tình hình nợ xấu trong cho vay khách hàng Hộ sản xuất ....................51 2.2.2.8.Tình hình nợ xấu và nợ nhóm 2 trong cho vay khách hàng .................52 Hộ sản xuất .......................................................................................................52 2.2.3. Khảo sát sự hài lòng khách hàng Hộ sản xuất đối với chất lƣợng cho vay .... 52 2.2.3.1. Mẫu khảo sát........................................................................................52 2.2.3.2. Kết quả khảo sát ..................................................................................53
  8. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK BẠC LIÊU ...................................................................................59 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 59 2.3.2. Một số hạn chế ................................................................................................ 63 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 65 2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng. .........................................................65 2.3.3.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn ..................................................68 2.3.3.3. Do môi trƣờng kinh tế xã hội ..............................................................69 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK BẠC LIÊU ..........................................72 3.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 .................72 3.1.1. Định hƣớng chung phát triển hoạt động kinh doanh Agribank Bạc Liêu đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 ............................................................................... 72 3.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng Hộ sản xuất của Agribank Bạc Liêu từ nay đến 2020 và tầm nhìn 2030 .................................................................... 73 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK BẠC LIÊU .............................................................75 3.2.1. Tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................. 75 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực phục vụ khách hàng................................ 77 3.2.3. Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm cho vay.................................................. 83 3.2.4. Nhóm giải pháp phát triển khách hàng Hộ sản xuất vay vốn ......................... 85 3.2.4.1. Xây dựng chiến lƣợc ngân hàng hƣớng đến khách hàng ....................85 3.2.4.2. Tiến hành phân khúc thị trƣờng và khách hàng ..................................86 3.2.4.3. Xây dựng và thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng ...................87 3.2.5. Phát triển cho vay Hộ sản xuất qua tổ vay vốn ............................................... 89 3.2.6. Xây dựng và phát triển kênh phân phối ..........................................................90 3.2.7. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp ............................... 92 3.2.7.1. Cải tiến quy trình tín dụng Hộ sản xuất theo hƣớng gọn nhẹ..............92 3.2.7.2. Về lãi suất cho vay ..............................................................................93 3.2.7.3. Đa dạng hóa phƣơng thức và đối tƣợng cho vay.................................94 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................95 3.3.1. Đối với Agribank ............................................................................................ 95 3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc ........................................................................... 96 3.3.3. Đối với các cấp chính quyền tỉnh Bạc Liêu .................................................... 97 3.3.4. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 98
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank Bạc Liêu Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bạc Liêu CLTD Chất lƣợng tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại RRTD Rủi ro tín dụng HSX Hộ sản xuất CV Cho vay CVHSX Cho vay Hộ sản xuất KHHSX Khách hàng Hộ sản xuất TCTD Tổ chức tín dụng UBND Ủy ban nhân dân NQH Nợ quá hạn NX Nợ xấu TD Tín dụng
  10. DANH MỤC BẢNG trang Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh từ 2014-2016 ........................... 39 Bảng 2.2: Các cơ chế, chính sách nội bộ liên quan đến cho vay Hộ sản xuất .......... 40 Bảng 2.3: Số lƣợng khách hàng vay vốn .................................................................. 45 Bảng 2.4: Lãi suất cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn ................................ 46 Bảng 2.5: Tình hình dƣ nợ Hộ sản xuất 2014-2016 .................................................. 47 Bảng 2.6: Doanh số cho vay Hộ sản xuất ................................................................. 49 Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay Hộ sản xuất theo sản phẩm .............................................. 49 Bảng 2.8: Dƣ nợ cho vay khách hàng Hộ sản xuất theo thời hạn ............................. 50 Bảng 2.9: Dƣ nợ cho vay khách hàng Hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo ................. 50 Bảng 2.10: Tình hình thu nợ cho vay khách hàng Hộ sản xuất năm 2014-2016 ...... 51 Bảng 2.11: Nợ xấu cho vay khách hàng Hộ sản xuất năm 2014-2016 ..................... 51 Bảng 2.12: Nợ xấu và nợ nhóm 2 trong cho vay khách hàng Hộ sản xuất ............... 52 Bảng 2.13: Thông tin phục vụ khách hàng ............................................................... 53 Bảng 2.14: Mức độ giao dịch của khách hàng .......................................................... 53 Bảng 2.15: Thời gian duyệt vay ................................................................................ 54 Bảng 2.16: Thủ tục, Hồ sơ vay vốn .......................................................................... 54 Bảng 2.17: Đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng.................................................... 54 Bảng 2.18: Chi phí trƣớc khi vay .............................................................................. 55 Bảng 2.19: Khoản chi phí cao nhất ........................................................................... 56 Bảng 2.20: Lãi suất cho vay ...................................................................................... 56 Bảng 2.21: Nhân viên tín dụng ................................................................................. 56 Bảng 2.22: Nhân viên kế toán ................................................................................... 56 Bảng 2.23: Nhân viên kho quỹ.................................................................................. 57 Bảng 2.24: Thời gian xử lý nghiệp vụ ngân quỹ....................................................... 57 Bảng 2.25: Nguyên nhân ngân hàng chƣa đáp ứng đủ vốn ...................................... 58 Bảng 2.26: Nhu cầu vay vốn thêm ............................................................................ 58 Bảng 2.27: Sự hài lòng của khách hàng .................................................................... 59 Bảng 2.28: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng HSX...................................... 61
  11. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Quy trình tín dụng..............................................................................46 Hình 2.2 Quy trình phê duyệt............................................................................47
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt đông kinh doanh ngân hàng cạnh tranh ngày càng gay gắt trong mọi lĩnh vực. Trong đó sôi động hơn cả là hoạt động tín dụng (chiếm khoảng từ 60% – 70%); ngay cả trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn các NHTM Việt Nam nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bạc Liêu nói riêng cũng cạnh tranh gay gắt trong việc mở rộng tín dụng đối với kinh tế hộ sản xuất, từ việc phát triển mạng lƣới ở khu vực nông thôn, tập trung vào khách hàng hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngƣ nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản… Từ đó, kinh tế hộ sản xuất nói chung đã đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng ngân hàng ngày càng tốt hơn, với lãi suất hợp lý và thủ tục vay vốn phù hợp theo hƣớng tinh gọn. Tuy nhiên cùng với đó thì vấn đề chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất cũng rất cần đƣợc quan tâm nhằm đảm bảo an toàn, phát huyđồng vốn đầu tƣ một cách hiệu quả nhất. Vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bạc Liêu là yêu cầu rất cần thiết. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) có mạng lƣới lớn nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực nông thôn; có quy mô lớn nhất về tài sản, có số lƣợng cán bộ và nhân viên lớn nhất, đặc biệt là lực lƣợng cán bộ tín dụng am hiểu địa bàn nông thôn và kinh tế hộ, có truyền thống gắn bó với hộ nông dân cũng nhƣ các đối tƣợng hộ sản xuất khác. Hộ sản xuất nói chung, hộ sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, ngƣ nghiệp, ngành nghề truyền thống, dịch vụ… ở nông thôn nói riêng là đối tƣợng khách hàng đông đảo, truyền thống và thế mạnh của Agribank. Đây cũng là thế mạnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bạc Liêu (Agribank Bạc Liêu). Thực tế quy mô cho vay bình quân
  13. 2 một hộ sản xuất, quy trình và thủ tục tín dụng đối với lực lƣợng khách hàng này ngày càng đƣợc nâng lên và hoàn thiện hơn, phù hợp với thực tế hơn, tỷ lệ nợ xấu đƣợc kiềm chế. Tính từ năm 2014 đến 2016, bình quân dƣ nợ cho vay hộ sản xuất của Agribank Bạc Liêu đạt trên 54%/năm, tỷ lệ nợ xấu thƣờng xuyên không vƣợt quá 1%. Mặc dù Agribank Bạc Liêu đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng tín dụng hộ sản xuất thƣờng xuyên cao nhƣ trên, với chất lƣợng tín dụng về cơ bản là an toàn, tuy nhiên thực tiễn cũng đang đặt ra nhiều vấn đề có tính cấp bách đối với Agribank Bạc Liêu. Theo định hƣớng từ năm 2017 trở đi, Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu sẽ cơ cấu lại tỷ trọng dƣ nợ cho vay đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp tối đa đến dƣới 40% so với tổng dƣ nợ, điều này đồng nghĩa với việc sẽ tiếp tục tăng dần tỷ trọng cho vay đối với khách hàng là hộ sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn của tỉnh, hơn nữa một số TCTD khác trên địa bàn cũng đã và đang tìm tới đối tƣợng khách hàng này. Vì vậy môi trƣờng cạnh tranh trên địa bàn hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng hộ sản xuất nói riêng ngày càng gay gắt, quyết liệt hơn, nhu cầu vốn của hộ sản xuất cũng lớn hơn, đối tƣợng sử dụng vốn vay của hộ sản xuất ngày càng đa dạng hơn và tất yếu đi theo đó là mức độ rủi ro cũng lớn hơn; tuy tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo báo cáo là thấp nhƣng thực tế còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, do nhiều nguyên nhân trong cho vay hộ sản xuất nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, cơ cấu lại nợ hoặc đƣợc che dấu dƣới nhiều hình thức khác nhau… Điều đó đòi hỏi Agribank Bạc Liêu.cần có chiến lƣợc phù hợp, tiếp tục giữ vai trò chủ lực về hoạt động tín dụng đối với kinh tế hộ sản xuất trên địa bàn, đồng thời tiếp tục nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với hộ sản xuất. Từ lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bạc Liêu” làm mục tiêu nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu cấp bách đang đặt ra cả thực tiễn và lý luận.
  14. 3 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất của Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng CLTD khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh; từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc, tồn tại hạn chế và những nguyên nhân tồn tại. - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để thực hiện đƣợc các mục tiêu nói trên, luận văn xác định các câu hỏi nghiên cứu: i) Thực trạng CLTD khách hàng hộ sản xuất tạiAgribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh? ii) Các biện pháp cần thiết để Agribank Bạc Liêu nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất trong thời gian tới? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài Chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất và những lý luận có liên quan và thực tiễn tại Agribank Bạc Liêu. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh. Thời gian chủ yếu từ năm 2014 đến 2016.
  15. 4 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng chủ yếu dựa vào phƣơng pháp thống kê, mô tả, mô hình SPSS 20, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để nghiên cứu luận văn. - Phƣơng pháp thu thập số liệu: trực tiếp tìm kiếm, thu thập số liệu thực tế tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh, thu thập thêm từ sách báo, tạp chí và internet. - Phƣơng pháp phân tích số liệu: từ những số liệu thu thập đƣợc, báo cáo sử dụng phƣơng pháp phân tích số liệu để cụ thể vấn đề cần nghiên cứu. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu chính của luận văn tập trung vào ba vấn đề: i) Đánh giá thực trạng về CLTD chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh. ii) Nhận diện các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng; Thời gian chủ yếu từ năm 2014 đến 2016. iii) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh thời gian tới. 7. Đ NG G P CỦA ĐỀ TÀI - Những lý luận có chọn lọc về chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất và những lý luận có liên quan. - Trong nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu các dữ liệu trong khoảng thời gian cập nhật đến thời điểm mới nhất có thể và từ nhiều nguồn khác nhau; đồng thời, cho đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu chƣa có công trình nghiên cứu nào về nội dung nhƣ đề tài nghiên cứu. - Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài này, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng hộ sản xuất tại Agribank Bạc Liêu trên địa bàn hoạt động của chi nhánh.
  16. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất, trong đề tài này chỉ nghiên cứu về góc độ chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất. 1.1.1. Hộ sản xuất 1.1.1.1 Khái niệm Hộ sản xuất Hộ sản xuất (HSX) trong lĩnh vực nông nghiệp, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp và các ngành nghề khác ở nông thôn (gọi tắt là Hộ sản xuất), đối tƣợng chính là hộ gia đình ở nông thôn. Hộ gia đình là những Hộ có đăng ký hộ tịch, hộ khẩu với cơ quan chức năng của Nhà nƣớc; định cƣ và sinh sống trong một địa phƣơng nhất định. Hộ sản xuất ra đời và hình thành, phát triển cùng với sự phát triển của gia đình trong xã hội. Theo lịch sử phát triển của xã hội thì HSX thƣờng xuất hiện sau, tức là phải đến một trình độ nhất định quá trình sản xuất tiến hành trong gia đình, sau đó đến mức độ cao hơn nữa là trình độ sản xuất hàng hoá. Mặc dù tên gọi HSX ngày nay đã quen thuộc trong thực tế đời sống kinh tế xã hội và trên các văn bản, tài liệu nghiên cứu. Tuy nhiên, tài liệu chính thức nêu lên định nghĩa về Hộ sản xuất hiện nay mang tính thống nhất chƣa có. Trong từ điển tiếng Việt cũng không có thuật ngữ về HSX mà chỉ có các từ về Hộ gia đình. Về tiếng nƣớc ngoài, cho đến nay luận án cũng chƣa tìm thấy từ hộ sản xuất. Thuật ngữ tiếng Anh: household đƣợc giải thích là hộ, gia đình. Với 2 cách diễn giải: Đó là toàn bộ ngƣời nhà; toàn bộ ngƣời hầu trong nhà. Hộ, gia đình là toàn bộ ngƣời nhà; toàn bộ ngƣời hầu trong nhà [26]. Giải thích đó cũng không nói lên hộ sản xuất, bởi vì những ngƣời sống cùng chung trong một nhà nhƣng những ngƣời đó không tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào?
  17. 6 Trong phạm vị nghiên cứu của đề tài này, Hộ sản xuất được hiểu là Hộ gia đình tiến hành một hoặc nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… khác nhau, nhưng trong phạm vi gia đình. Những hoạt động đó của Hộ gia đình (Hộ sản xuất) cũng đƣợc tiến hành trong một phạm vi không gian, đơn vị hành chính cụ thể, đó là làng, xã, thôn bản, phƣờng, tổ dân phố,… Hoạt động trong thực tế, phổ biến là các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,…có thể có đăng ký kinh doanh, hoặc không đăng ký kinh doanh, hay chƣa đến mức đăng ký thành lập doanh nghiệp, tuỳ theo quy định của pháp luật và tuỳ theo nhận thức, mục đích của mỗi hộ sản xuất. Các hoạt động đó cũng có thể nằm trong một phạm vi một tổ chức: hợp tác xã, mạng lƣới vệ tinh cho doanh nghiệp, gia công cho doanh nghiệp,… hay tiến hành độc lập. Nội dung này để phân biệt với doanh nghiệp nhỏ và vừa với hộ sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Có thể một Hộ sản xuất có quy mô sản xuất kinh doanh lớn hơn hoặc bằng một doanh nghiệp nhỏ và vừa, thậm chí họ có thuê thêm lao động bên ngoài, nhƣng họ không đăng ký thành lập doanh nghiệp, vì họ thấy không cần thiết, hoặc không có lợi, hoặc chƣa có sự bắt buộc của cơ quan quản lý Nhà nƣớc yêu cầu. Hộ sản xuất bao gồm chủ yếu cha mẹ, con, ông bà cùng chung hộ khẩu, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Các thành viên trong Hộ gắn bó chặt chẽ với nhau thể hiện: Thông qua mối quan hệ hôn nhân và huyết thống; Các thành viên trong Hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu về tƣ liệu sản xuất, quan hệ phân phối sản phẩm và quan hệ pháp lý [4], [15]. Hộ sản xuất là tập hợp các thành viên trong một gia đình, đại diện là chủ hộ, tự chủ và trực tiếp sản xuất, là chủ thể trong quan hệ sản xuất. Lao động tự nguyện, tự giác, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất của mình. HSX là một đơn vị kinh tế tự chủ trong quan hệ đối với ngân hàng, được coi là một chủ thể kinh tế sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư diêm nghiệp bao gồm cả hộ nông dân và hộ gia đình khác được phép sản xuất kinh doanh dịch vụ.
  18. 7 1.1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất nông nghiệp - nông thôn Nhƣ trên đã nêu, Hộ sản xuất đƣợc đề cập tới hành vi kinh tế của Hộ gia đình trong việc tiêu dùng và tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm đạt mục đích của mình. HSX là bộ phận quan trọng, chủ lực của nền kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Bao gồm các đặc điểm riêng sau: - Hộ sản xuất trong nông nghiệp - nông thôn sinh sống và làm việc trong một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, lấy sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các hoạt động sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cộng đồng nông thôn. - Hộ sản xuất ở các vùng nông thôn hầu hết, cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận thị trƣờng, trình độ sản xuất thấp hơn so với đô thị nên không ít hộ nông dân đã bị sức hút của đô thị về nhiều mặt do đó lao động nông thôn đang có xu hƣớng đổ về đô thị tìm việc làm. - Hộ sản xuất vùng nông thôn đại đa số có thu nhập thấp, đời sống, trình độ khoa học công nghệ thấp hơn đô thị, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên [24]. Do những đặc trƣng của Hộ sản xuất trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn nhƣ trên, nên ảnh hƣởng đến cách thức cho vay của ngân hàng. 1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng đối với Hộ sản xuất * Khái niệm cho vay chung Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế, các khách hàng HSX vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi: kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn. Ngƣợc lại với tƣ cách là ngƣời cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các chủ thể kinh tế, các cá nhân bằng việc thiết lập các hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ, chiết khấu chứng từ có giá, bảo lãnh… Thông qua hoạt động này, ngân hàng có thể cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế đồng thời tối đa hoá hiệu quả sử dụng đồng vốn của mình.
  19. 8 Theo khoản 14, Điều 4 của Luật các TCTD năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”[19]. Căn cứ theo khoản 01 Điều 02 Quy địnhvề hoạt động cho vay của các TCTD, Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng (ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ) thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”[10]. * Khái niệm cho vay đối với Hộ sản xuất Cho vay đối với HSX là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng Hộ sản xuất một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tƣợng cho vay là khách hàng Hộ sản xuất, bao gồm các Hộ gia đình tiến hành một hoặc nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… khác nhau, nhưng trong phạm vi gia đình. Những hoạt động đó của Hộ sản xuất cũng đƣợc tiến hành trong một phạm vi không gian, đơn vị hành chính cụ thể, đó là làng, xã, thôn bản, phƣờng, tổ dân phố,…. Và có thể có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không có, với mục đích vay bao gồm vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. + Vay tiêu dùng: là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu Hộ sản xuất. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện, vận chuyển, xây dựng. + Vay sản xuất kinh doanh: là hình thức tài trợ cho mục đích bổ sung vốn lƣu động, thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng, mở rộng nhà xƣởng,…
  20. 9 1.1.3. Đặc điểm trong cho vay Hộ sản xuất - Khách hàng HSX của NHTM thƣờng có nhu cầu rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu vay của HSX thƣờng nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Ngoài ra nhu cầuvay còn phụ thuộc nhiều vào mức thu nhập và trình độ học vấn của ngƣời vay. - Ngƣời vay thƣờng là không thể xây dựng phƣơng án, đề án vay vốn nhƣ đối với doanh nghiệp mà thƣờng là sử dụng đơn xin vay. Mặt khác do trình độ mọi mặt của ngƣời vay còn hạn chế, nên cán bộ ngân hàng thƣờng xuyên phải giám sát sử dụng vốn vay, đôn đốc trả nợ, trả lãi. - Tài sản đảm bảo tiền vay hạn chế, vì vậy cho vay không thể chỉ dựa trên cơ sở tài sản thế chấp mà thƣờng kết hợp tín chấp, hoặc hồ sơ giấy tờ bảo đảm tiền vay không thể hoàn thiện đƣợc, có khi chỉ là xác nhận của chính quyền địa phƣơng về nhà ở, đất ở không có tranh chấp. Tuy nhiên lại có tính an toàn cao do ngƣời vay trọng chữ tín và thông thƣờng không muốn mất cơ ngơi sinh sống nhiều đời do gia đình họ hàng để lại, cũng nhƣ do sức ép tâm lý truyền thống địa phƣơng. - Chi phí khoản vay đối với khách hàng Hộ sản xuất thƣờng có chi phí bình quân cao hơn so với doanh nghiệp: Do hộ gia đình sinh sống và hoạt động sản xuất thƣờng không gần ngân hàng, phần lớn đƣờng giao thông khó khăn, một số vùng miền núi ngƣời dân ở phân tán. - Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình chịu nhiều tác động bởi thời tiết, khí hậu, thiên tai, ốm đau của thành viên trong gia đình, biến động của thị trƣờng,... Bởi vậy ảnh hƣởng nhất định đến tính ổn định, đến rủi ro vốn vay Ngân hàng [24]. - Quy mô khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn. Cho vay Hộ sản xuất thƣờng phục vụ cho hai mục đích chủ yếu sau: phục vụ đời sống, tiêu dùng hàng ngày và bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh sảnxuất hộ cá thể. Số tiền cho vay thƣờng bị giới hạn bởi các điều kiện tín dụng của ngân hàng do đó những khoản vay này thƣờng có quy mô nhỏ. Tuy nhiên số lƣợng các khoản vay lớn nguyên nhân chủ yếu là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2