intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

21
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là khái quát cơ sở lý thuyết, đánh giá thực trạng CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2019-2021, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ……….o0o………. LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH Ngành: Tài chính-Ngân hàng NGUYỄN HUY HOÀNG HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH Ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Huy Hoàng Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Đỗ Quyên HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành” hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2023 Tác giả Nguyễn Huy Hoàng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là TS. Nguyễn Đỗ Quyên, sự tham gia góp ý của các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành” chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. Các kết quả đạt được là những đóng góp về mặt khoa học cũng như thực tiễn trong hoạt động cho vay khách hàng bán lẻ của ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Hà Thành. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đỗ Quyên đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn thầy, cô khoa Sau Đại học - trường Đại học Ngoại Thương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Tác giả chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Hà Thành đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Nguyễn Huy Hoàng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........8 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ......................8 1.1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ..........8 1.1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ..........................................................................................................................11 1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .18 1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................18 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá CLTD bán lẻ tại ngân hàng thương mại .........19 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ .....25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ THÀNH ............................................................30 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành ...................................................................................................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .....................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................31 2.1.3. Khái quát một số chỉ tiêu trong kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019-2021 ........................................................................................34 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2019- 2021 ......................................................................................................................45
  6. iv 2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ ................................................................................................................45 2.2.2. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ .52 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành: .......................63 2.3.1. Kết quả đạt được: ..................................................................................63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ THÀNH .........................................71 3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành đến 2030..............................71 3.1.1. Định hướng phát triển chung của VietinBank ....................................71 3.1.2.Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của VietinBank -Chi nhánh Hà Thành .............................................................................................72 3.2. Các đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi nhánh Hà Thành ........................................73 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện về mặt quy trình cấp tín dụng và kiểm soát quy trình cấp tín dụng .....................................................................................73 3.2.2. Nhóm giải pháp về công tác nhân sự, phát triển mạng lưới ...............76 3.2.3. Nhóm giải pháp về sản phẩm cho vay, chính sách marketing ............79 3.3. Một số kiến nghị: ..........................................................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85 PHỤ LỤC 01 .............................................................................................................. i
  7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn từ năm 2019 đến năm 2021 của VietinBank Chi nhánh Hà Thành ........................................................................................................ 35 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động cho vay năm 2019 đến năm 2021 của VietinBank Chi nhánh Hà Thành ........................................................................................................ 39 Bảng 2.3 Số liệu về dư nợ bán lẻ các chi nhánh VietinBank khu vực Hà Nội năm 2020 ................................................................................................................................... 41 Bảng 2.4 Số liệu thanh toán chuyển tiền trong nước VietinBank Hà Thành giai đoạn 2019-2021.................................................................................................................. 42 Bảng 2.5 Doanh số bảo lãnh của VietinBank Hà Thành giai đoạn 2019-2021 ........ 44 Bảng 2.6 Chất lượng dư nợ TDBL VietinBank Hà Thành giai đoạn 2019-2021 ..... 45 Bảng 2.7 Chỉ tiêu dự phòng rủi ro............................................................................. 46 Bảng 2.8 Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo của khách hàng ................................ 47 Bảng 2.9 Tình hình tăng trưởng dư nợ TDBL toàn Chi nhánh Hà Thành năm 2019 – 2021 ........................................................................................................................... 48 Bảng 2.10 Vòng quay vốn TDBL của VietinBank - Chi nhánh Hà Thành năm 2019 – 2021 ........................................................................................................................... 51 Bảng 2.11 Chỉ tiêu thu nhập của VietinBank Hà Thành năm 2019 – 2021 ............. 52 Bảng 2.12 Tổng hợp thông tin kết quả khảo sát tại VietinBank- Chi nhánh Hà Thành ................................................................................................................................... 53 Bảng 2.13 Tổng hợp thông tin kết quả khảo sát KHDN siêu vi mô tại VietinBank- Chi nhánh Hà Thành ................................................................................................. 56 Bảng 2.14 Kết quả khảo sát các yếu tố đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ ........... 59 Bảng 2.15 Kết quả khảo sát các yếu tố đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ doanh nghiệp ........................................................................................................................ 61
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Tổ chức bộ máy Ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Hà Thành ..............32 Hình 2.2 Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn năm 2019 đến năm 2021 của VietinBank Chi nhánh Hà Thành .................................................................................................35 Hình 2.3 Tình hình dư nợ Tín dụng bán lẻ theo lĩnh vực của VietinBank - Chi nhánh Hà Thành năm 2019 – 2021 ......................................................................................49 Hình 2.4 Cơ cấu TDBL theo thời hạn cho vay VietinBank - Chi nhánh Hà Thành năm 2019 – 2021 ...............................................................................................................50
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 1. AGRIBANK Nam 2. ATM Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) 3. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4. BCKD Báo cáo kinh doanh 5. BCTD Báo cáo tín dụng 6. CLTD Chất lượng tín dụng 7. DPRR Dự phòng rủi ro 8. GTCG Giấy tờ có giá 9. HTTD Hỗ trợ tín dụng 10. KHBL Khách hàng bán lẻ 11. KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12. NHTM Ngân hàng thương mại 13. NHBL Ngân hàng bán lẻ 14. NHCT Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 15. SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ 16. TECHCOMBANK Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 17. TCTD Tổ chức tín dụng 18. TMCP Thương mại cổ phần 19. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20. TDBL Tín dụng bán lẻ 21. TSBĐ Tài sản bảo đảm 22. VIETCOMBANK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIETINBANK HÀ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi 23. THÀNH nhánh Hà Thành 24. VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu sử dụng vốn của các thành phần trong nền kinh tế - xã hội cũng ngày càng đa dạng. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hiện đại đã được xây dựng, thiết kế nhằm đáp ứng hầu hết các nhu cầu từ tài trợ những dự án lớn của công ty đến những khoản vay nhỏ lẻ tiêu dùng của cá nhân hay món vay của hộ kinh doanh. Những năm gần đây, tín dụng bán lẻ đang là một lĩnh vực kinh doanh được nhiều NHTM Việt Nam chú trọng mở rộng và phát triển vì không chỉ giúp phân tán rủi ro mà còn hứa hẹn mang lại một nguồn lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Đây là mảng hoạt động đầy tiềm năng và ngày càng khẳng định được vị trí trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng. Vì vây, cần xây dựng và đánh giá một cách nghiêm túc chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ của NHTM. Trong bối cảnh đó, đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành” được chọn làm đề tài nghiên cứu góp phần giải quyết những đòi hỏi cấp bách thực tiễn cho Vietinbank Hà Thành. Qua đề tài, tôi phân tích được thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh, cụ thể là phân tích các yếu tố tác động cũng như thông qua một số chỉ tiêu đánh giá CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, thống kê và so sánh dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo tại Vietinbank Chi nhánh Hà Thành cùng với một số tài liệu tham khảo. Qua đó, tôi đánh giá được hiệu quả CLTD thông qua hệ thống các tiêu chí đo lường và đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD bán lẻ tại Chi nhánh. Từ các kết quả đó, luận văn góp phần tìm ra được một số thuận lợi, khó khăn, những tồn tại trong quản lý và điều hành tại Chi nhánh nhằm gợi ý một số giải pháp nâng cao CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Hà Thành.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là một trong các quốc gia đang phát triển và vươn mình ra thế giới, Việt Nam đang từng bước thay đổi và khẳng định mình trong tất cả các lĩnh vực văn hóa, kinh tế và xã hội. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, ngành ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế và điển hình là nghiệp vụ cho vay (tín dụng). Hoạt động tín dụng hiện nay đang là kênh mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy việc tăng trưởng quy mô và CLTD là một trong các mục tiêu cốt lõi của các doanh nghiệp này. Để có thể đánh giá được một cách chính xác và đúng đắn về CLTD thì cần phải có những phương pháp đánh giá phù hợp, từ đó không những giúp cho ngân hàng có những định hướng đúng đắn mà còn sử dụng các kết quả phân tích này để có những điều chỉnh kịp thời, khắc phục những mặt yếu kém, phát huy những mặt mạnh nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng, nâng cao CLTD, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành (VietinBank Hà Thành) cũng không phải ngoại lệ. Được thành lập từ năm 2016, VietinBank Hà Thành có định hướng trở thành một trong các chi nhánh bán lẻ chiến lược của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên, những số liệu trong 03 năm trở lại đây cho thấy mức độ tăng trưởng quy mô và CLTD bán lẻ tại chi nhánh chưa đạt được con số kỳ vọng. Cụ thể, tổng dư nợ bán lẻ năm 2021 đạt 2,499 tỷ đồng, trong khi năm 2020 chỉ tiêu này là 2.511 tỷ đồng (Kế hoạch được giao là 10.5%). Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu mảng bán lẻ tại chi nhánh tăng từ 0.21% lên 0.38%. Nguyên nhân được cho là đến từ việc chi nhánh còn non trẻ, chưa bắt kịp với văn hóa địa phương, chiến lược Marketing còn chưa rõ ràng. Do đó, việc thực hiện những nghiên cứu cụ thể để tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục những tồn tại trong hoạt động này tại đơn vị là hết sức cần thiết. Từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sỹ của mình.
  12. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động tín dụng bán lẻ nói chung, bên cạnh các hoạt động kinh doanh khác là hoạt động quan trọng và cơ bản nhất mà các ngân hàng thương mại đang tập trung thực hiện. Chính vì vậy, việc kiểm soát CLTD đi kèm với sự tăng trưởng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ được nhiều nhà nghiên cứu, nhà quản lý trong và ngoài nước quan tâm. Cụ thể: 2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến luận văn Trong nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hoàn (2016), tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại, từ đó áp dụng vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín PGD Thủy Nguyên – chi nhánh Hải Phòng. Kết luận, nghiên cứu đã chỉ ra một số nhược điểm trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Hải Phòng như: Sự mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay; chưa tập trung vào phát triển khách hàng doanh nghiệp lớn mà chủ yếu tập trung vào khách hàng cá nhân, doanh nghiệp SME, từ đó dẫn tới quy mô tín dụng tăng trưởng chưa cao. Mặt khác tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh vẫn còn đang cao hơn so với quy định của Nhà nước. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng trên như phát triển các sản phẩm tín dụng mới, tập trung tìm kiếm đối tượng khách hàng mới và giảm tỷ lệ nợ quá hạn bằng cách cơ cấu nợ cho những Doanh nghiệp đang tập trung phát triển. Với cách tiếp cận tương tự, Đỗ Hoàng Nhân (2018) đã đi sâu phân tích và đã chỉ ra các thành tựu, một số hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong giai đoạn 2015-2018. Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra được những nguyên nhân dẫn tới thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Bắc Sài Gòn chưa cao do sự cạnh tranh không lành mạnh từ các ngân hàng khác, hay rào cản đối với khách hàng trong khu vực đối với các thủ tục rườm rà, phức tạp khi tiếp cận các sản phẩm tín dụng của ngân hàng, Bên cạnh đó, VietinBank Chi nhánh Bắc Sài Gòn chưa quan tâm đúng mức tới hoạt động tín dụng bán lẻ mà chỉ
  13. 3 tập trung vào phục vụ các đối tượng khách hàng là khách hàng doanh nghiệp lớn. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số biện pháp để khắc phục các tình trạng nêu trên giúp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh như đa dạng hóa các danh mục sản phẩm tín dụng để có thể đáp ứng được tới nhiều đối tượng khách hàng, chính sách lãi suất cho vay linh hoạt phù hợp với mặt bằng lãi suất chung tại khu vực, tăng hạn mức cho vay đối với khách hàng có uy tín, khách hàng hiện hữu tại chi nhánh. Gần đây hơn, công trình nghiên cứu của Lê Thị Thuận (2021) đã tiến hành phân tích tổng quan các dịch vụ của Ngân hàng bán lẻ, trong đó có hoạt động tín dụng bán lẻ và đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 -2020. Nghiên cứu đã chỉ ra một số hạn chế trong công tác phát triển các dịch vụ Ngân hàng bán lẻ như sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong khu vực, sản phẩm tín dụng bán lẻ quá nhiều khiến cán bộ tín dụng tốn nhiều thời gian trong việc nghiên cứu, cập nhật và triển khai sản phẩm tới đối tượng khách hàng, hay sự đồng bộ trong các khâu xử lý khoản vay của khách hàng bán lẻ còn hạn chế khiến quy trình thực hiện tốn quá nhiều thời gian. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số các biện pháp để khắc phục các tình trạng nêu trên như mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tập trung vào marketing và chính sách chăm sóc khách hàng, khai thác các sản phẩm NIM cao. Tóm lại, các công trình nghiên cứu ở trên đã đề cập đến việc phát triển hoặc hoàn thiện một vấn đề hoặc toàn diện hoạt động tín dụng bán lẻ trên toàn bộ hệ thống hoặc trên các chi nhánh tại các ngân hàng TMCP khác nhau. Hầu hết tại các nghiên cứu của các tác giả đều chỉ ra sự khó khăn trong công tác phát triển của tín dụng bán lẻ là sự cạnh tranh giữa các NHTM khác trong khu vực hay yếu tố về con người và quy trình sản phẩm tại mỗi ngân hàng TMCP khác nhau. Các giải pháp đề xuất của các tác giả trên cơ sở phân tích định hướng phát triển và thực trạng của đơn vị nghiên cứu, tuy nhiên để áp dụng thực tế các giải pháp này cần đòi hỏi sự đánh giá sâu sắc về đặc trưng của từng đơn vị tại từng địa bàn cụ thể. 2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến luận văn: - A. Burak Guner (2007) nghiên cứu về mối liên hệ giữa cơ hội cho vay và
  14. 4 CLTD, phân tích danh mục tín dụng. Tác giả chỉ ra rằng các ngân hàng càng đa dạng hóa về sản phẩm trong danh mục tín dụng thì càng phân tán được rủi ro, dẫn đến CLTD càng được nâng cao. Nghiên cứu cũng nói đến sự chặt chẽ trong các tiêu chuẩn về tín dụng phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài của các khách hàng đi vay tiềm năng của ngân hàng. Đây là nghiên cứu về tiêu chuẩn tín dụng nói chung của các ngân hàng tại các nước phương tây - Laivi Laidroo, Kadri Mannasoo (2017) nghiên cứu về các cam kết tín dụng có ảnh hưởng đến CLTD. Các tác giả tập trung vào việc phân tích rủi ro của các ngân hàng phát sinh từ sự tăng trưởng tín dụng và các cam kết tín dụng ngoại bảng có khả năng tăng quá mức. CLTD được điều tra cả trong bối cảnh vĩ mô và vi mô, sử dụng bảng điều tra của 28 quốc gia châu Âu trong giai đoạn 2004-2014 và bảng điều tra của 478 ngân hàng châu Âu trong giai đoạn 2004-2013. Kết quả ước lượng dữ liệu bảng xác nhận rằng sự gia tăng tỷ số cam kết tín dụng đối với tổng tài sản là một cảnh báo trước cho sự tăng trưởng trong tỷ lệ nợ xấu và dự phòng rủi ro. Phương pháp dự báo đồng thời minh họa rằng tác động bất lợi của các cam kết tín dụng đối với CLTD bắt nguồn từ bối cảnh bùng nổ tín dụng. Từ đó chứng minh được rằng tác động kinh tế của các cam kết tín dụng đối với CLTD là đáng kể so với các yếu tố quyết định CLTD truyền thống (tăng trưởng GDP thực và tăng trưởng tín dụng thực tế) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và VietinBank - chi nhánh Hà Thành nói riêng hiện nay đang chú trọng đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong phân khúc khác hàng cá nhân, doanh nghiệp SME theo định hướng chiến lược kinh doanh VietinBank trung hạn giai đoạn 2021-2023 (theo báo cáo thường niên Vietinbank năm 2021). Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác giả, cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu nào đã được thực hiện về CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi nhánh Hà Thành. Do đó, tác giả đã quyết định lựa chọn nghiên cứu về chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM nói chung, Vietinbank – Chi nhánh Hà Thành nói riêng làm đề tài nghiên cứu mà tác giả lựa chọn trong bài luận văn này.
  15. 5 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là khái quát cơ sở lý thuyết, đánh giá thực trạng CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2019-2021, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ. 3.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của luận văn là: - Làm rõ cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại. - Làm rõ cơ sở lý thuyết về chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành - Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Thế nào là CLTD? Nhân tố nào tác động đến CLTD tại các NHTM? Tiêu chí đánh giá CLTD là gì? - Thực trạng CLTD trong hoạt động tín dụng bản lẻ tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam – CN Hà Thành giai đoạn từ năm 2019 – 2021 như thế nào? Sự tác động của các nhân tố đến CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam – CN Hà Thành giai đoạn từ năm 2019 – 2021 được đánh giá như thế nào? - Giải pháp nào để nâng cao CLTD trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam – CN Hà Thành?
  16. 6 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian của luận văn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành Phạm vi thời gian của luận văn là giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021. 6. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tác giả thực hiện nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hoạt động tín dụng, tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ, các báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2019-2021 nhằm tìm hiểu những vấn đề lý luận liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề về thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng. • Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả thực hiện thu thập các số liệu báo cáo nội bộ về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, kết quả khảo sát đánh giá CLTD của chi nhánh Hà Thành trong giai đoạn tháng 6/2021 đến tháng 12/2021. Số liệu này được sử dụng để phân tích, so sánh về tình hình hoạt động tín dụng và CLTD của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- CN Hà Thành • Phương pháp so sánh, thống kê mô tả: Thực hiện các thống kê mô tả về kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh, từ đó đưa ra các so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được thiết kế gồm các chương sau:
  17. 7 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2019- 2021 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành
  18. 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Hoạt động tín dụng được coi là hoạt động cơ bản và cốt lõi của các ngân hàng thương mại. Theo khoản 14, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” Theo giáo trình Nguyên Lý và Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại của tác giả Nguyễn Văn Tiến (2017), tín dụng ngân hàng được định nghĩa như sau: “Hình thức cấp tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Từ những khái niệm trên, tác giả đã phân tích và tổng hợp và đưa ra khái niệm về hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động mà ngân hàng cung cấp vốn cho người đi vay bằng tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền dựa trên nguyên tắc khoản vay phải sử dụng cho một mục đích rõ ràng và cụ thể, người đi vay phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả lại khoản vay theo đúng thời gian cam kết, với giá trị cao hơn so với giá trị ban đầu (bao gồm cả gốc và lãi của khoản vay). Về bản chất, hoạt động tín dụng ngân hàng thể hiện mối quan hệ giữa các TCTD và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Theo đó, các TCTD đóng vai trò là các đơn vị cung ứng vốn (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế trên nguyên tắc có hoàn trả phần vốn gốc và bao gồm lợi tức (lãi/phí từ hoạt
  19. 9 động tín dụng). Trong hoạt động cung ứng vốn, thông thường các TCTD yêu cầu sự đảm bảo từ các chủ thể có nhu cầu về vốn (khách hàng). Sự đảm bảo này có thể là các tài sản vật chất hoặc uy tín của bản thân khách hàng hay bên thứ ba khác 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong giáo trình Nguyên lý và Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại của tác giả Nguyễn Văn Tiến (2017), tín dụng đã được tác giả phân loại theo những tiêu chí sau: • Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tác giả phân thành tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn. • Căn cứ vào bảo đảm tín dụng, tác giả phân loại thành tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm. • Căn cứ vào mục đích tín dụng, tác giả phân thành tín dụng bất động sản, tín dụng công thương nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu dùng. • Căn cứ vào chủ thể vay vốn, tác giả phân thành tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻm tín dụng cho các tổ chức tài chính. • Căn cứ phương thức hoàn trả nợ, tác giá phân loại thành tín dụng trả goipsm tín dụng hoàn trả một lần, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu. • Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng, tác giả phân loại thành tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản, tín dụng bằng uy tín • Căn cứ vào xuất xứ tín dụng thì có 02 loại là, tín dụng trực tiếp, tín dụng gián tiếp • Tín dụng khác là các hình thức cấp tín dụng khác chưa được phân loại ở các hình thức nêu trên. Có thể nói, việc phân loại hoạt động tín dụng theo các tiêu chí trên giúp cho người đọc tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát về các loại tín dụng tại các TCTD. Hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, để có thể đáp ứng được tốt nhất nhu cầu của khách hàng thì các NHTM cần phải luôn nghiên cứu và đưa ra các phương thức phân loại phù hợp đáp ứng được nhu cầu tổ chức bộ máy cũng như phát triển sản phẩm, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động. Theo văn bản số 6093/2013/QĐ-TGĐ-NHCT9 ngày
  20. 10 20/11/2013 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam về việc quản lý danh mục tín dụng, hoạt động tín dụng được phân loại như sau: • Phân loại dựa vào thời hạn tín dụng: (i) Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn đến 1 năm, được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu thiêu dùng thiết yếu của khách hàng cá nhân (Cá nhân và hộ kinh doanh). (ii) Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Hình thức tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới trang thiết bị, kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín dụng này là nguồn quan trọng trong hình thành nên vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp mới thành lập. (iii) Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng đáp ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản, cây dựng cở sở hạ tậng, cải tiến và mở rộng sản xuất. • Phân loại dựa vào đối tượng sử dụng vốn Căn cứ đối tượng sử vốn ta có thể phân loại tín dụng thành đối tượng KHCN (thể nhân), đối tượng khách hàng là doanh nghiệp (pháp nhân). Trong đối tượng khách hàng doanh nghiệp tiếp tục được phân chia thành doanh nghiệp nhỏ và vừa (thậm chí siêu nhỏ) và doanh nghiệp lớn. Nguyên tắc phân chia này tùy theo từng ngân hàng với quy mô và danh mục khác nhau sẽ có các tiêu chí khác nhau về doanh thu khách hàng, vốn chủ sở hữu hay thu nhập đem lại cho ngân hàng. • Phân loại theo mục đích sử dụng vốn Căn cứ mục đích sử dụng vốn ta có thể phân loại tín dụng ngân hàng thành (i) Tín dụng tiêu dùng (hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhu mua sắm, xây dựng nhà cửa, xe cộ); (ii) Tín dụng vốn lưu động (hình thành vốn lưu động của các đơn vị kinh doanh); (iii) Tín dụng vốn cố định (hình thành tài sản cố định,đầu tư dự án)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2