intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thành Công

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

23
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thành Công" được hoàn thành với mục tiêu nhằm trình bày rõ những kiến thức cơ bản về Ngân hàng Thương mại nói chung và hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN nói riêng. Phân tích nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Thành Công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thành Công

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH CÔNG Ngành: Tài chính - Ngân Hàng NGUYỄN THỊ MAI ÁNH Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH CÔNG Ngành: Tài chính - Ngân Hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Mai Ánh Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS Phan Trần Trung Dũng Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN “Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.” “Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.” Hà Nội, ngày.…. tháng 2 năm 2022 Ngƣời cam đoan Nguyễn Thị Mai Ánh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản Luận văn này. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Trần Trung Dũng người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện Đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thành Công đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại đơn vị. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM ............................................................................................... 3 1.1. Khái niệm và vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế ... 3 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 4 1.1.3. Ưu điểm và hạn chế của DNVVN ............................................................... 6 1.1.4. Vai trò của DNVVN .................................................................................... 8 1.2. Khái niệm và vai trò cho vay của Ngân hàng thƣơng mại đối với DNVVN10 1.2.1. Khái niệm về cho vay DNVVN ................................................................. 10 1.2.2. Vai trò cho vay của ngân hàng thương mại đối với DNVVN ................... 11 1.2.3. Các loại cho vay cơ bản đối với DNVVN ................................................. 13 1.2.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ............................................................... 13 1.3. Khái niệm và các tiêu chí phản ánh hiệu quả đối với DNVVN ................. 14 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại đối với DNVVN ............................................................................................................... 14 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNVVN ................. 16 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNVVN.......................... 19 1.3.4. Những rủi ro trong cho vay đối với DNVVN ............................................ 24 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với DNVVN ............... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK– CHI NHÁNH THÀNH CÔNG ....................................................................................................... 30 2.1. Khái quát về Ngân hàng Vietcombank– chi nhánh Thành Công ............. 30
  6. iv 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Vietcombank– chi nhánh Thành Công ......................................................................................................... 30 2.1.2. Bộ máy tổ chức Ngân hàng Vietcombank– chi nhánh Thành Công ........ 31 2.1.3. Chức năng các phòng ban .......................................................................... 31 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietcombank– chi nhánh Thành Công .......................................................................................................... 33 2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Thành Công.......................................................................................................... 41 2.2.1. Quy trình cho vay với DNVVN tại Vietcombank Thành Công ................ 41 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay DNVVN tại Vietcombank Thành Công ... 43 2.3. Đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Vietcombank– chi nhánh Thành Công ........................................... 50 2.3.1. Về tính chất hoạt động ............................................................................... 50 2.3.2. Về hiệu quả cho vay................................................................................... 52 2.3.3. Hạn chế ...................................................................................................... 53 2.3.4. Nguyên nhân .............................................................................................. 54 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK– CHI NHÁNH THÀNH CÔNG. ........................................... 61 3.1. Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai ........................................................ 62 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHTMCPNTVN Chi nhánh Thành Công ......................................................................................................... 62 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu hoạt động cho vay đối vưới DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Vietcombank–Chi nhánh Thành Công ................... 65 3.1.3. Thách thức và cơ hội trong vi nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh Thành Công.................................................................... 66 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ngân hàng. ......................................................................................... 68 3.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng hợp lý. ................................................ 68 3.2.2. Đa dạng các phương thức cho vay đối với DNVVN ................................. 69
  7. v 3.2.3. Tích cực triển khai tư vấn đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ.................... 71 3.2.4. Cải tiến quy trình, đơn giản hóa các thủ tục cho vay đối với các DNVVN70 3.2.5. Cơ cấu lại toàn bộ khách hàng DNVVN hiện có, lựa chọn khách hàng thích hợp, để mở tín dụng .................................................................................... 71 3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ................................................... 73 3.2.7. Ngân hàng cần đưa ra chính sách lãi suất phù hợp .................................... 74 3.2.8. Nâng cao trình độ cán bộ ngân hàng.......................................................... 75 3.2.9. Tăng cường hoạt động kiểm tra ................................................................. 76 3.2.10. Thực hiện nâng cao chất lượng Marketing .............................................. 76 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 77 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 77 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...................... 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 82
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng Thương Mại NHTMVN Ngân hàng Thương Mại Việt Nam TMCP Thương Mại Cổ Phần NHNN Ngân Hàng Nhà Nước
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Bảng 1.1. Phân loại DNVVN theo quy mô vốn và số lao động. ................................ 3 Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo kì hạn của Vietcombank Thành Công năm 2019-2021.................................................................................................................. 34 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo loại hình ................................................ 35 Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền gửi của Vietcombank Thành Công . 36 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo nhóm khách hàng của Vietcombank Thành Công từ 2019-2021 ........................................................................................ 39 Bảng 2.5: Số lượng khách hàng là DNVVN so với khách hàng Doanh nghiệp tại Vietcombank Thành Công năm 2019-2021 .............................................................. 45 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay và tỉ trọng năm 2019-2021 ............................................... 47 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay của DNVVN chia theo kì hạn năm 2019-2021................ 47 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNVVN theo điều kiện có tài sản đảm bảo giai đoạn 2019 - 2021 .............................................................................................................. 49 Bảng 2.9: Dư nợ quá hạn của khách hàng DNVVN tại Vietcombank Thành Công giai đoạn 2019 - 2021 ................................................................................................ 50 Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay .............................................................. 51 Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn của Vietcombank Thành Công năm 2019 – 2021 ............................................................................................................... 33 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng cho vay của Vietcombank Thành Công .......................... 37 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kì hạn của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công từ 2019-2021 ............................................................................. 39 Biểu đồ 2.4: Tỉ trọng dư nợ cho vay theo nhóm khách hàng của Vietcombank Thành Công từ 2019-2021.................................................................................................... 40 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận của Vietcombank Thành Công năm 2019-2021 ................. 41 Biểu đồ 2.7: Tỉ trọng cho vay đối với DNVVN phân theo kì hạn từ 2019-2021 của Vietcombank Thành Công ........................................................................................ 48 Sơ đồ 2.1: Bộ máy cơ cấu của Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Thành Công ... 32
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Thị Mai Ánh Tên luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành Công Ngành: Tài chính ngân hàng Mục đích nghiên cứu Trình bày rõ những kiến thức cơ bản về Ngân hàng Thương mại nói chung và hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN nói riêng. Phân tích nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Thành Công. Đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá ưu điểm, nhược điểm hay hạn chế của hoạt động này. Từ đó, đề ra các biện pháp giúp Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Thành Công nâng cao được hiệu quả cho vay. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn được thực hiện theo phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp các bảng biểu, đồ thị đi kèm. Kết quả chính và kết luận Với đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thành Công”, tác giả đã trình bày các nội dung sau: Thứ nhất là hiểu rõ hơn về những vấn đề cơ bản của hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân tích một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai thông qua phân tích các hoạt động, sử dụng các chỉ tiêu để làm rõ được thực trạng hoạt động hiệu quả cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thành Công với doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung, nhận
  11. ix thấy được nhiều kết quả đạt được cũng như những hạn chế, vướng mắc trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ ba là trên những cơ sở mà đã được làm rõ bởi tác giả ở Chương 2, luận văn đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank chi nhánh Thành Công trong thời gian đến. Bên cạnh đó, đề ra những kiến nghị đối với nhà nước, các cơ quan ban ngành cũng như đối với Chi nhánh để hỗ trợ cho quá trình hoàn thiện hiệu quả hoạt động này của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thành Công.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Doanh vừa và nhỏ (DNVVN) đại diện khoảng 90% hầu hết doanh nghiệp trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia thông qua đầu tư, xuất khẩu, tạo việc làm. Ngày 26/8/2021 chính phủ ban hành nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quy định này hướng dẫn chi tiết về tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ công nghệ, thông tin, tư vấn, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. Mặc dù mỗi quốc gia có nền kinh tế phát triển theo các mức độ đặc trưng, doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình trên toàn thế giới.Các doanh nghiệp này với đặc thù dễ thích nghi trong các môi trường mới, phù hợp với môi trường kinh doanh địa phương, tạo nên sức hút nhất định, góp phần tạp công ăn việc làm, thu nhập cho người dân.Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô vốn còn khá nhỏ, nên trong bối cảnh kinh tế biến động, họ gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, thúc đẩy công nghệ để có thể cạnh tranh với các thành phần khác. Chính vì vậy, để có thể đạt được hiệu quả toàn diện và hội nhập trên thế giới thì các doanh nghiệp phải huy động được nhiều nguồn lực và ngân hàng sẽ là yếu tố quan trong giúp doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn. Với 60 năm xây dựng và phát triển, ngân hàng Thương mại cổ phần Vietcombank đã khẳng định vị thế của mình, phát triển với đa lĩnh vực, cung cấp dịch vụ tối ưu cho khách hàng. Tại Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Thành Công, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ đã đạt được những nhân tố quyết định nhưng vẫn gặp phải những vẫn đề cần giải quyết, khắc phục”. Chính vì vậy, từ những tính cấp thiết trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn: “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
  13. 2 nhỏ tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thành Công” 2. Mục tiêu nghiên cứu Trình bày rõ những kiến thức cơ bản về Ngân hàng Thương mại nói chung và hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN nói riêng. Phân tích nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Thành Công. Đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá ưu điểm, nhược điểm hay hạn chế của hoạt động này. Từ đó, đề ra các biện pháp giúp Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Thành Công nâng cao được hiệu quả cho vay. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công. 4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Vietcombank đối với khách hàng là DNVVN thời gian từ 2019 đến 2021. 5. Phƣơng pháp Luận văn được thực hiện theo phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp các bảng biểu, đồ thị đi kèm. 6. Kết cấu Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, đi kèm với các danh mục và tài liệu tham khảo, đề cương này được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Thành Công. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Thành Công.
  14. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 1.1. Khái niệm và vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước mình Các nhà hoạch định chính sách của các nước phân loại quy mô doanh nghiệp dựa trên các yếu tố như số lượng lao động thường xuyên, giá trị tài sản, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, v.v. Các tiêu chí để phân biệt cũng rất đa dạng ở các quốc gia khác nhau. Chính phủ Việt Nam đã công bố Nghị định 56/2009 / NĐ-CP ngày 30/6/2009 thay thế Nghị định 90/2001 / NĐ-CP về hỗ trợ phát triển DNVVN. Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định, “DNVVN là cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa dựa trên quy mô tổng vốn (tổng nguồn vốn tương đương), tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân / năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Doanh nghiệp được xếp vào loại siêu doanh nghiệp dựa trên ngành của họ. Bảng 1.1 thể hiện số vốn và số lượng lao động của các doanh nghiệp nhỏ, vừa và nhỏ”: Bảng 1.1. Phân loại DNVVN theo quy mô vốn và số lao động.
  15. 4 (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ) 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia, cả phát triển và đang phát triển. “Trong bối cảnh chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu, DNVVN đã đóng vai trò quan trọng trên nhiều lĩnh vực, bao gồm: bảo đảm nền tảng kinh tế ổn định và bền vững; tranh thủ tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển; đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế quốc dân một cách linh hoạt; nâng cao thu nhập và giải quyết việc làm cho một bộ phận lớn dân cư; góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống.” Thứ nhất, quy mô hoạt động nhỏ bé Phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô nhỏ, vốn hạn chế và sử dụng ít người. Do quy mô nhỏ nên kinh phí cũng hạn chế, phát sinh các vấn đề về mặt bằng sản xuất kinh doanh, trình độ công nghệ và quản lý hạn chế, thiếu kiến thức dẫn đến nhiều sai sót trong sản xuất. Vốn là đặc điểm dễ nhận thấy nhất.” Thứ hai, sức cạnh tranh còn thấp Do các DNVVN có vốn đầu tư ban đầu hạn chế, quy mô sản xuất kinh doanh khiêm tốn nên hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Họ gặp khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới, chất lượng sản phẩm kém, sức cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ thấp, do đó không hấp dẫn người tiêu dùng và không thể gia
  16. 5 tăng thị trường. Với những hạn chế về công nghệ, trình độ công nghệ thấp và năng suất lao động thấp, rất khó để các DNVVN cạnh tranh trên thị trường.” Thứ ba, năng lực quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của ở mức thấp. Phần lớn các DNVVN đã thành lập có nguồn tài chính dựa vào tiết kiệm cá nhân cũng như nguồn lực gia đình (đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh). Do đó, người điều hành doanh nghiệp còn ít năng lực quản lý. “Nhiều cán bộ quản lý trong các DNVVN do Nhà nước làm chủ sở hữu vẫn thiếu bằng cấp điều hành và có hành vi quản lý kiểu gia đình. Chủ doanh nghiệp thường là những cá nhân chưa qua đào tạo về quản lý và đa số thiếu hiểu biết về pháp luật, mặc dù thực tế là pháp luật Việt Nam vẫn đang trong quá trình thay đổi và liên tục thay đổi. Kết quả là năng suất lao động thấp, hiệu quả sử dụng vốn thấp, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, khả năng bảo toàn vốn thấp. Do đó, khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của các DNVVN bị hạn chế.” Thứ tƣ, nhạy cảm với sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh Các áp lực bên ngoài đối với doanh nghiệp cũng gây ra hàng loạt vấn đề cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước hết là tác dụng của công tác quản lý nhà nước đối với việc hoàn thiện pháp chế doanh nghiệp, chấp hành pháp luật doanh nghiệp, chính sách thuế, chính sách, chính sách thương mại, khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đào tạo, lao động việc làm ... còn nhiều bất cập. “Tác động của quản lý nhà nước đối với DNVVN trong khâu tổ chức vẫn còn nghiêm trọng, đặc biệt là tình trạng quan liêu, tham nhũng của một bộ phận công chứng viên quản lý nhà nước. Sự khan hiếm và hỗn loạn của các thị trường như thị trường vốn, thị trường thông tin và thị trường dịch vụ, cũng như nạn hàng giả và buôn lậu tràn lan gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh của các DNVVN”. Thứ năm, các DNVVN có mặt ở hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế, cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực thƣơng mại Hầu hết các DNVVN hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ vì nó có tốc độ luân chuyển vốn cao, không đòi hỏi vốn đầu tư lớn, không yêu cầu lao động
  17. 6 có trình độ cao, cho phép xuất nhập cảnh dễ dàng. Các công ty thương mại tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn với cơ sở hạ tầng phát triển, điều kiện giao thông lý tưởng, người tiêu dùng có thu nhập cao và nhu cầu lớn. Cạnh tranh thường diễn ra mạnh mẽ do tập trung quá nhiều xí nghiệp trên cùng một địa bàn.” Thứ sáu, việc tiếp cận vốn trên thị trƣờng gặp nhiều khó khăn Vốn của một công ty được chia thành hai phần: vốn tự có và vốn nợ. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản sau: vốn góp ban đầu, lợi nhuận chưa chia và vốn tăng thêm thông qua việc phát hành cổ phiếu mới (chỉ có công ty cổ phần mới được huy động vốn theo cách này). Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng và phát hành trái phiếu là nguồn vốn nợ của doanh nghiệp. Thông thường, cam kết vốn ban đầu chỉ đủ để xây dựng tài sản cố định cho doanh nghiệp.” Doanh nghiệp cần có nguồn tài chính ổn định và dài hạn để tăng cường sản xuất và kinh doanh, sửa chữa, mua sắm thiết bị mới, v.v. Huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu là nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp nhưng chỉ một số loại hình doanh nghiệp mới được phép thực hiện (doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hộ kinh doanh không được huy động vốn dưới hai hình thức trên ). Chỉ những tổ chức lớn có uy tín mới có thể mua được vốn thông qua thị trường chứng khoán; Các DNVVN chỉ mới thành lập gần đây, chưa tạo dựng được hình ảnh riêng biệt đối với công chúng; và thông tin về doanh nghiệp khan hiếm. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế đáng kể; rất khó để gây quỹ trong thị trường này mà không cần thiết lập một tên tuổi đầu tiên. Do đó, tín dụng từ các ngân hàng vẫn là phương tiện cung cấp tài chính chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ”.” 1.1.3. Ưu điểm và hạn chế của DNVVN Từ những đặc điểm đã nêu tại phần 1.1.2 cho thấy các ưu điểm và hạn chế của loại hình DNVVN. Ƣu điểm Linh hoạt, có khả năng thích nghi nhanh với thị trường
  18. 7 Các doanh nghiệp vừa và nhỏ mang có những lợi thế riêng biệt, chẳng hạn như khả năng đáp ứng nhu cầu hạn chế trong các thị trường chuyên biệt, khả năng sử dụng một số lượng lớn lao động có trình độ kỹ thuật trung bình thấp và khả năng thích ứng cực kỳ tốt, khả năng điều chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu và thay đổi của thị trường.” Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể thâm nhập thị trường mới mà không cần sự thông báo của các tổ chức lớn. “Họ sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa nhất, lấp đầy những khoảng trống quy mô vừa và nhỏ trên thị trường mà các doanh nghiệp lớn không thể lấp đầy vì họ tập trung vào những thị trường có khối lượng lớn. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một loại hình sản xuất với các địa điểm phân tán và một tổ chức gọn nhẹ, do đó nó có nhiều thế mạnh.” Thời gian thiết lập hoạt động nhanh chóng “Do cơ cấu tổ chức nhỏ và năng động, các DNVVN rất dễ thành lập và hoạt động. Doanh nghiệp chỉ cần một ít tiền mặt để bắt đầu và các điều kiện sản xuất đủ dễ dàng để bắt đầu. Vì sản phẩm quay vòng nhanh chóng, bạn có thể dễ dàng sử dụng vốn tự có của mình hoặc vay tiền từ bạn bè và gia đình. Thiết bị nhỏ gọn, dễ thích ứng, dễ xử lý và dễ dàng quyết định. Nó giám sát cẩn thận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời giảm thiểu sự sai lệch thông tin do sự giảm sút của người trung gian.” Đồng thời, do khả năng thích ứng và quy mô nhỏ, các DNVVN có thể nhanh chóng thay đổi hướng đi để đáp ứng nhu cầu thị trường, thúc đẩy tính năng động, sáng tạo, tự chủ và nhạy bén trong việc lựa chọn và thay thế sản phẩm. Nhận thức được nhu cầu và thị hiếu liên tục thay đổi của người tiêu dùng, kết hợp với thần chú đa dạng hóa sản phẩm đã tạo ra nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mới nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. cũng như khả năng sửa đổi nhanh chóng các mục tiêu và chiến lược kinh doanh trước sự thay đổi của điều kiện thị trường.” Có khả năng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có rủi ro cao Do ưu điểm đã nêu trên nên DNVVN dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp.” Công tác quản trị thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp lớn khác
  19. 8 So với các doanh nghiệp lớn, các DNVVN ít hoặc không có xung đột giữa người sử dụng lao động và người lao động. Số lượng lao động trong một doanh nghiệp không nhiều, sự phân công lao động trong doanh nghiệp cũng không quá rõ ràng. Mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động khá thân thiết và nếu có mâu thuẫn xảy ra thì việc giải quyết và đạt được thỏa thuận sẽ dễ dàng hơn.” Hạn chế Khả năng mở rộng thị trưởng thấp Do quy mô nhỏ và vốn ít, các doanh nghiệp này thường xuyên gặp khó khăn về vốn nghiêm trọng trong khi mở rộng thị trường hoặc đổi mới và cập nhật thiết bị của họ. Do khó khăn trong việc nâng cấp thiết bị và đầu tư vào công nghệ mới, đặc biệt là những công ty cần số tiền lớn, năng suất công nhân, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường đều bị ảnh hưởng.” Bị động trong quan hệ thị trường Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường phụ thuộc vào công ty mà họ cung cấp các mặt hàng. Hơn nữa, do một số hạn chế trong việc đào tạo người lao động và chủ doanh nghiệp, thiếu bí quyết và trợ giúp kỹ thuật, thiếu kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, v.v.” Năng lực sản xuất của DNVVN không đủ để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và khó thúc đẩy năng suất và hiệu quả kinh doanh. “Đây là một thiệt thòi cho các ngân hàng nhưng cũng là cơ hội để họ tham gia phục vụ các DNVVN. Cuối cùng, do quy mô vừa và nhỏ nên các DNVVN khó tạo dựng và mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế ngoài địa phương mình hoạt động. Khó khăn trong việc thiết lập một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.” 1.1.4. Vai trò của DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, tham gia vào nhiều hoạt động đa dạng trên mọi lĩnh vực kinh tế. Cùng với lợi ích đó là không cần đầu tư lớn, quản trị đơn giản, dễ dàng thay đổi linh hoạt theo thị trường, bộ phận kinh doanh và đang đẩy mạnh hoạt động tích cực và
  20. 9 khẳng định vị thế của mình. nên kinh tê. Tầm quan trọng của các DNVVN có thể được thể hiện trong các lĩnh vực sau: “Góp phần thu hút tối đa mọi nguồn nhân lực của đất nước, giải quyểt nạn thất nghiệp tạo ra sự phát triển cân đối trong nền kinh tế Đây là lợi thế của DNVVN, đồng thời là lý do có ý nghĩa nhất để Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến sự phát triển của DNVVN ở nước ta hiện nay. Hàng năm, các DNVVN góp phần tạo ra một số lượng việc làm đáng kể. Đặc biệt, các DNVVN có thể tận dụng các lĩnh vực kinh doanh và địa điểm hoạt động đa dạng (từ thành thị đến nông thôn, đồng bằng đến miền núi và ở tất cả các thành phần kinh tế). ở mọi nơi, mọi cấp, không chỉ tạo ra công ăn việc làm cho các chuyên gia có chứng chỉ mà còn cho lao động chân tay, tay nghề thấp và chưa qua đào tạo, những người hiện đang chiếm một tỷ lệ đáng kể trong lực lượng lao động ở Việt Nam hiện nay. Ngoài ra, khi cải cách, sắp xếp lại các DNVVN, ước tính số lượng lao động trong lĩnh vực này sẽ giảm trong thời gian tới. Do đó, khu vực kinh tế tư nhân sẽ góp phần đáng kể trong việc tạo thêm việc làm cho bộ phận lao động này.” Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta, đặc biệt là khu vực kinh tế nông thôn Sự xuất hiện của các DNVVN ở khu vực nông thôn đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời sự ra đời của các doanh nghiệp này ở khu vực nông thôn đã hỗ trợ sự phát triển của các ngành thương mại và dịch vụ, làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Các vùng nông thôn đang dần trở thành độc canh. Sự tăng trưởng của các DNVVN cũng giúp tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ trong khi giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Các DNVVN đang phát triển có thêm hệ quả là thay đổi cơ cấu ngành và thành phần kinh tế. Đây chủ yếu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã phát triển nhanh để cân bằng tất cả các thành phần kinh tế. Hơn nữa, các doanh nghiệp này trải đều khắp các vùng, từ thành thị đến nông thôn, từ đồng bằng đến miền núi, góp phần xây dựng một cấu trúc vùng có thể chấp nhận được.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2