Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhằm chỉ ra những yếu kém và nguyên nhân; đề ra một số giải pháp đồng bộ và có tính khả thi góp phần nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NỮ MAI LY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Diệu TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngày 10/01/2017, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký ban hành Chỉ thị số 02/CT-NHNN về tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD), tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại hệ thống các TCTD và xử lý nợ xấu. Chỉ thị đã giao nhiệm vụ và giải pháp cụ thể đố i với các đơn vi ̣ thuô ̣c Ngân hàng Nhà nước, Công ty quản lý tài sản của các TCTD (VAMC) và các TCTD, trong đó có hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Theo đó cần nâng cao năng lực cạnh tranh của các TCTD: Tăng cường củng cố, chấn chỉnh hệ thống QTDND; kiên quyết xử lý các QTDND yếu kém, không có khả năng phục hồi, không để xảy ra đổ vỡ gây mất ổn định kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng ở địa phương. Xây dựng Đề án “Phát triển hệ thống QTDND đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” Vì vậy việc nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống QTDND nói chung và các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nói riêng tiếp tục mang tính cấp bách. Từ khi thành lập đến nay, hoạt động của các QTDND trên địa bàn đã từng bước được chấn chỉnh, củng cố nhằm hướng tới mục tiêu phát triển ổn định, tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động của QTDND thời gian qua cũng gặp phải không ít những khó khăn, thách thức. Để giải quyết các vấn đề thực tiễn trên, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, thông qua phân tích thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 2012-2016, luận văn đã tìm ra những mặt còn hạn chế trong hoạt động tại QTDND và đưa ra các giải pháp mà QTDND cần áp dụng để từng bước nâng cao chất lượng hoạt động của mình. Đồng thời luận văn cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Bình Thuận, các cấp chính quyền địa phương phối hợp hỗ trợ trong quá trình hoạt động của QTDND.
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN NỮ MAI LY
- LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một các hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Đầu tiên, tôi gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng – Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức khóa học để tôi có cơ hội tham gia học tập và nghiên cứu khoa học. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Hồ Diệu, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này. Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong trường đã truyền đạt lại cho tôi những kiến thức bổ ích để tôi có thể thực hiện được nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh chị đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên nghiên cứu Nguyễn Nữ Mai Ly
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu: .................................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 2 2. Mục tiêu của đề tài: ...................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................. 4 6. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................................... 4 7. Đóng góp của luận văn:................................................................................................ 5 8. Kết cấu luận văn: .......................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: .............................................................. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: ............................................................................................................................ 14 1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng .................................................................................. 14 1.1.1. Khái niệm về Quỹ tín dụng ................................................................................... 14 1.1.2. Đặc điểm của Quỹ tín dụng.................................................................................... 16 1.1.3. Tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng .............................................. 16 1.1.3.1. Tổ chức các Quỹ tín dụng .................................................................................. 16 1.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng ............................................................. 18 1.1.4. Các nghiệp vụ hoạt động của Quỹ tín dụng ........................................................... 19 1.1.5. Vai trò của Quỹ tín dụng ........................................................................................ 19 1.2. Hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng....................................................................... 21 1.2.1. Hiệu quả hoạt động là gì ........................................................................................ 21 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng.................................. 25 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng................................................................... 25
- 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .............................................................. 28 1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ............................................................. 29 1.2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro ................................................................................ 30 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động .................................................... 31 1.2.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 31 1.2.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012-2016 ...... 35 2.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ....... 35 2.2. Sự ra đời và phát triển các Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ....................... 37 2.3. Hiệu quả hoạt động các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoan 2012-2016 ............................................................................................................... 38 2.3.1. Các chỉ tiêu tăng trưởng ......................................................................................... 39 2.3.1.1. Tình hình nguồn vốn ........................................................................................... 39 2.3.1.1.1. Vốn điều lệ ....................................................................................................... 40 2.3.1.1.2. Vốn huy động từ dân cư và tổ chức ................................................................ 42 2.3.1.1.3. Vốn đi vay ....................................................................................................... 46 2.3.1.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................................. 46 2.3.1.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................................ 49 2.3.1.4. Công tác phát triển thành viên ........................................................................... 50 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ................................................................ 51 2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ................................................................ 52 2.3.3.1. Chỉ tiêu dư nợ/tổng nguồn vốn .......................................................................... 52 2.3.3.2. Chỉ tiêu dư nợ/tổng vốn huy động ..................................................................... 53 2.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh rủi ro ........................................................................ 54 2.3.4.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ ........................................................................... 54 2.3.4.2. Tỷ lệ an toàn ....................................................................................................... 57 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012-2016 ......................................................................................................... 58
- 2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................... 58 2.4.2. Những khó khăn, tồn tại trong quá trình hoạt động ............................................... 59 2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................................... 63 2.4.3.1. Bên ngoài ............................................................................................................ 63 2.4.3.2. Bên trong ............................................................................................................. 64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ................................... 67 3.1. Định hướng phát triển Quỹ tín dụng nhân dân giai đoạn 2016-2020 ....................... 67 3.2. Giải pháp đối với Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................. 68 3.2.1. Tăng vốn điều lệ ..................................................................................................... 68 3.2.2 Huy động vốn .......................................................................................................... 69 3.2.3 Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm ............................................................................ 71 3.2.4. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ......................... 72 3.2.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác .................................................................................. 73 3.2.5.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................. 73 3.2.5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................................ 75 3.2.5.3. Tổ chức và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân phải gắn chặt với chính quyền địa phương ........................................................................................................................ 76 3.2.5.4. Một số giải pháp khác đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận....................................................................................................................... 77 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Ninh Thuận....................................................................................................................... 77 3.3.1. Đối với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước................................................................ 77 3.3.2 Đối với Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Bình Thuận ........................................... 79 3.3.3 Đối với cấp ủy, chính quyền địa phương nơi có Quỹ tín dụng nhân dân đóng trên địa bàn ....................................................................................................................... 79 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa từ 1 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 2 QTDNDTW Quỹ tín dụng nhân dân trung ương 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 NH HTX Ngân hàng Hợp tác xã 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 BKS Ban kiểm soát Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở 9 ROE hữu 10 ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản 11 NIM Hệ số chêch lệch lãi ròng Thông tư số 04/2015/TT-NHNN 12 Thông tư 04 ngày 31/3/2015 quy định về quỹ tín dụng nhân dân 13 Web Website 14 DN Doanh nghiệp 15 VHĐ Vốn huy động 16 VĐL Vốn điều lệ
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Sự khác nhau cơ bản giữa QTDND và Ngân hàng Thương mại 25 2 Bảng 2.1 Nguồn vốn của QTDND Ninh Thuận giai đoạn 2012- 2016 42 3 Bảng 2.2 Vốn điều lệ của từng QTDND trên địa bàn giai đoạn 2012-2016 44 4 Bảng 2.3 Huy động trong và ngoài thành viên của từng QTDND 47 5 Bảng 2.4 Dư nợ từng QTDND trên địa bàn tỉnh 52 6 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ tại QTDND tỉnh Ninh Thuận 53 7 Bảng 2.6 Lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn 54 8 Bảng 2.7 Chỉ tiêu ROA và ROE qua các năm 2012-2016 55 9 Bảng 2.8 Chỉ tiêu Tổng dư nợ /Tổng nguồn vốn 57 10 Bảng 2.9 Chỉ tiêu Tổng dư nợ/tổng huy động vốn 58 11 Bảng 2.10 Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống QTDND tỉnh Ninh Thuận 61 12 Bảng 2.11 Tỷ lệ an toàn vốn của từng QTDND qua các năm 62
- DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Mô hình QTDND giai đoạn này 39 2 Hình 2.2 Mô hình hệ thống QTDND ngày nay 40 3 Hình 2.3 Mô hình tổ chức của từng QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận 41 4 Hình 2.4 Cơ cấu nguồn vốn QTDND 43 Tốc độ tăng vốn điều lệ của hệ thống QTDND Ninh Thuận 45 5 Hình 2.5 giai đoạn 2012-2016 6 Hình 2.6 Tình hình vốn huy động QTDND từ năm 2012-2016 46 7 Hình 2.7 Vốn huy động của từng QTDND trên địa bàn tỉnh 47 9 Hình 2.8 Tỷ lệ huy động vốn trong và ngoài thành viên của QTDND 49 10 Hình 2.9 Tình hình vốn vay của QTDND 50 11 Hình 2.10 Tình hình dư nợ của QTDND tỉnh Ninh Thuận 51 12 Hình 2.11 Tình hình kết quả kinh doanh QTDND tỉnh Ninh Thuận 53 13 Hình 2.12 Số lượng thành viên tham gia QTDND tỉnh Ninh Thuận 55 14 Hình 2.13 Tốc độ tăng trưởng ROA và ROE của các QTDND qua các năm 56 15 Hình 2.14 Diễn biến nợ xấu QTDND Ninh Thuận 59 16 Hình 2.15 Tỷ lệ nợ xấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận 59 17 Hình 2.16 Nợ xấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận 60
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới từ những năm 1986, chuyển nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó cũng chính là sự chuyển đổi từ một nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu, mang nhiều tính tự cung tự cấp sang một nền kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường. Nhu cầu cần vốn để đầu tư cho phát triển sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trong giai đoạn chuyển đổi theo đó gia tăng đáng kể và liên tục. Trong hoàn cảnh đó, người dân đã nhận thấy nhu cầu cấp bách cần phải hợp tác, liên kiết lại để tồn tại. Đảng và Nhà nước đã sớm nhận ra được điều này và đã có chủ trương giúp cho người dân xây dựng các tổ chức tín dụng hợp tác từ năm 1993. Bằng quyết định 390/Ttg ban hành ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ, các tổ chức tín dụng hợp tác cần được thí điểm thành lập và tổ chức lại với tên gọi QTDND. Theo đó, Nhà nước có thái độ và chính sách khuyến khích phát triển các QTDND. Với nhu cầu của người dân xuất phát từ điều kiện thực tiễn Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với thái độ ủng hộ và khuyến khích của Đảng và Nhà nước cũng như với những cơ sở pháp lý nền tảng đã được ban hành thì việc phát triển các QTDND đã thực sự trở thành một tất yếu ở Việt Nam. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng về số lượng các TCTD cũng như các nghiệp vụ ngày càng phức tạp. Hoạt động của hệ thống các QTDND còn nhiều hạn chế do quy mô còn quá nhỏ, năng lực tài chính thấp, địa bàn hoạt động nhỏ hẹp, khả năng cạnh tranh kém, trình độ cán bộ còn yếu nên tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động. Nếu xảy ra rủi ro thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng không những đến nền kinh tế nông thôn mà còn ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị, xã hội trên địa bàn nông thôn. Hệ thống QTDND chỉ có thể vượt qua những khó khăn và thách thức khi khắc phục những mặt yếm kém tồn tại trong quá trình hoạt động và phát huy những ưu điểm của loại hình TCTD hợp tác. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các QTDND là vấn đề hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay
- 2 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VII) về tiếp tục đổi mới, phát triển kinh tế xã hội nông thôn, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã cho chủ trương thí điểm thành lập mô hình QTDND. Ngày 27/7/1993 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 390/TTg cho phép triển khai Đề án thí điểm thành lập QTDND. Trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có 03 QTDND đang hoạt động, các QTDND này được thành lập trong giai đoạn 1995-1996. Những năm qua, nền kinh tế trên địa bàn tỉnh đã vượt qua nhiều khó khăn, sớm tạo được thế ổn định và tốc độ phát triển khá. Đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của đông đảo của nhân dân được cải thiện rõ rệt, đặc biệt nhiều vùng nông thôn trong tỉnh đã có một số thay đổi căn bản và tốc độ đô thị hoá nhanh, với những thành tựu to lớn trên tỉnh nhà đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ ngoại lực và nội lực để dành cho phát triển trong đó phải kể đến nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của các QTDND, đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho việc phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Hệ thống QTDND tỉnh Ninh Thuận đã và đang có những đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội của địa phương, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn. Cuối năm 2011, trước những khó khăn của nền kinh tế, những yếu kém, rủi ro tích lũy nhiều năm trước của hệ thống ngân hàng đã bộc lộ. Không ít TCTD gặp khó khăn về thanh khoản, nợ xấu cao, có nguy cơ đổ vỡ, đe dọa sự an toàn của hệ thống các TCTD. Hệ thống QTDND Việt Nam cũng không thể tránh khỏi bị ảnh hưởng. Các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cũng phải thường xuyên đương đầu với sự biến đổi ngày càng nhanh của môi trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trong ngành. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng về số lượng các TCTD cũng như các nghiệp vụ ngày càng phức tạp, bên cạnh những nỗ lực rất lớn để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh mới như: đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm thị trường… thì hoạt động của hệ thống các QTDND còn nhiều hạn chế do quy mô còn quá nhỏ, năng lực tài chính thấp, địa bàn hoạt động nhỏ hẹp, khả năng cạnh tranh kém, trình độ cán bộ còn yếu nên tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động. Nếu xảy ra rủi ro thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng không những đến
- 3 nền kinh tế nông thôn mà còn ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị, xã hội trên địa bàn nông thôn. Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh, các QTDND cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lượng hoạt động hiệu quả chưa cao. Vì vậy việc phân tích hoạt động tại QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là rất quan trọng và cần thiết nhằm nâng cao chất lượng hoạt động từ đó phát huy vai trò của nguồn vồn tín dụng đầu tư đặc biệt là đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Có thể thấy rằng việc tìm ra các giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để khai thác các cơ hội, hạn chế những nguy cơ là việc làm cấp thiết của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay. Với những lý do trên, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” là chủ đề nghiên cứu cho luận văn. Theo đó, tác giả sẽ tập trung hệ thống hóa các luận cứ khoa học và đánh giá toàn diện quá trình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Từ đó, tác giả đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cho phù hợp với thực tiễn và xu thế hội nhập của nền kinh tế. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhằm chỉ ra những yếu kém và nguyên nhân. Đề ra một số giải pháp đồng bộ và có tính khả thi góp phần nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hiện nay 2.2. Mục tiêu cụ thể: Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, luận vân phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động trong năm năm gần đây của QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu nhằm xác định mục tiêu và đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh ngày càng ổn định, tăng trưởng bền vững, khẳng định chủ trương củng cố, chấn chỉnh, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND là đúng đắn, đáp ứng mục tiêu phát triển loại hình kinh tế Hợp tác xã kiểu mới.
- 4 Do nghiệp vụ chủ yếu của QTDND là huy động vốn và cho vay, nên mục tiêu nghiên cứu hướng đến tình hình huy động và sử dụng vốn, tình hình nợ xấu và lợi nhuận của QTDND Ninh Thuận. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động của QTDND khác với NHTM thế nào? - Các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hoạt động có hiệu quả không? Lý do tại sao? - Các nhà quản trị QTDND cần có giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động? - Các cơ quan quản lý nhà nước đã làm gì và cần phải làm gì để hỗ trợ các QTDND? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận dựa trên việc phân tích thực trạng các QTDND tác động đến hiệu quả kinh tế trên địa bàn. + Phạm vi thời gian: Khảo sát số liệu hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm 2012-2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu trong hoạt động qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo công tác tín dụng, báo cáo công tác huy động vốn của các QTDND từ năm 2012 – 2016, so sánh số tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu. - Đối tượng khảo sát: tổ chức thăm dò ý kiến các khách hàng gửi tiền với QTDND để có những đánh giá khách quan về các điểm mạnh và yếu? 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của QTDND.
- 5 Tổng hợp các cơ sở lý luận chung về mô hình hoạt động và tổ chức của QTDND. Phân tích tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào giai đoạn 2012-2016. Qua đó tổng kết những thành tựu đã đạt được, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó. Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan về hoạt động và tổ chức của QTDND, phân tích tình hình hoạt động của các QTDND trên giác độ thực tiễn công việc. Phân tích thực trạng hoạt động các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012-2016 và phát hiện ra những tồn tại còn hiện hữu trong quá trình thực hiện. Qua đó tác giả khẳng định mặc dù hoạt động của các QTDND tỉnh Ninh Thuận đã được cải thiện nhưng so với yêu cầu đặt ra thì còn nhiều hạn chế. Với định hướng và mục tiêu phát triển hệ thống QTDND theo Chỉ thị số 02/CT-NHNN ngày 10/01/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD), tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại hệ thống các TCTD và xử lý nợ xấu. Theo đó cần nâng cao năng lực cạnh tranh của các TCTD: Tăng cường củng cố, chấn chỉnh hệ thống QTDND; kiên quyết xử lý các QTDND yếu kém, không có khả năng phục hồi, không để xảy ra đổ vỡ gây mất ổn định kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng ở địa phương, tác giả khẳng định việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các QTDND trên địa bàn tỉnh là cần thiết. Để góp phần giải quyết vấn đề này, tác giả đề xuất giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các QTDND trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 8. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn nghiên cứu được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng và hiệu quả hoạt động Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012-2016
- 6 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Từ yêu cầu phải làm rõ cơ sở lý luận QTDND và thực tiễn đối với vấn đề hiệu quả hoạt động của TCTD để vận dụng vào việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động đối với QTDND, tác giả thu thập các tài liệu có liên quan đến các nội dung nghiên cứu. Trên cơ sở tài liệu thu thập được, tác giả đã tìm hiểu xem các học giả đã đề cập vấn đề hiệu quả hoạt động của các TCTD như thế nào? Cơ sở lý thuyết về QTDND? Trong các kết quả nghiên cứu của họ có điểm nào luận văn có thể kế thừa để phục vụ cho việc xây dựng nền tảng lý thuyết đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của luận văn. Đặc biệt là các học giả đã đề cập đến hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM thế nào trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế để có thể tham khảo xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả động của các QTDND Ninh Thuận. Để đạt được mục đích này, luận văn đã thu thập tài liệu và tổng quan theo các vấn đề sau đây: Tình hình nghiên cứu về lĩnh vực QTDND Lý luận về lĩnh vực QTDND còn khá mới mẻ và ít được phổ biến ở Việt Nam. Mặc dù vậy trong thời gian qua đã có một số công trình khoa học nghiên cứu dưới dạng luận văn tiến sĩ. Những công trình này đã nghiên cứu về hệ thống QTDND dưới những góc độ và phạm vi khác nhau. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như: - Doãn Hữu Tuệ 2010, Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án đã sử dụng lý thuyết về hệ thống liên kết và các nguyên lý đặc trưng trong hoạt động của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác. Những vấn đề lý luận này đã được áp dụng khá rộng rãi ở những nước xây dựng thành công hệ thống tổ chức tín dụng hợp tác, đặc biệt là ở Canada và CHLB Đức, nhưng lại chưa được vận dụng trong quá trình xây dựng hệ thống QTDND Việt Nam. Việc xác định đúng vị trí, chức năng của từng đơn vị cấu thành hệ thống QTDND và mối quan hệ thực chất giữa chúng là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của hệ
- 7 thống QTDND Việt Nam. Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. - Nguyễn Đình Lưu 2008, Hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng Hà Nội. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, Luận án tập trung hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND, phân tích làm rõ thực trạng của quá trình hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND Việt Nam, trên cơ sở đó đế xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND Việt Nam trong thời gian tới. Ngoài ra trong thời gian qua cũng có nhiều bài đăng trên các tạp chí chuyên ngành đề cập đến các khía cạnh khác nhau về hệ thống QTDND và giải pháp phát triển tín dụng ở khu vực nông nghiệp nông thôn. Tác giả đã sưu tầm các công trình có liên quan đến đề tài luận án, bao gồm: - Hoàng Văn Tuấn và Nguyễn Đức Lệnh 2016, ‘Một số vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của các quỹ tín dụng nhân dân’, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 8 tháng 04/2016 trang 36-37 Công trình nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để tập trung đánh giá sự cần thiết, hiệu quả của mô hình QTDND đến sự phát triển của kinh tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và đưa ra một số vấn đề cần quan tâm đối với hệ thống các QTDND nói chung. - Lê Thành Tâm và Trương Thị Hoài Linh 2013, ‘Phát triển hệ thống QTDND - giải pháp tài chính phù hợp cho khu vực nông nghiệp nông thôn’, Tạp chí Ngân hàng, số 10 tháng 5/2013. Bài viết tập trung nghiên cứu thực trạng và dịch vụ tài chính ở khu vực nông nghiệp nông thôn Việt Nam, chỉ ra sự phù hợp của mô hình QTDND đối với khu vực nông nghiệp nông thôn. Tác giả đã phân tích SWOT đối với các QTDND để tìm ra các điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống QTDND Việt Nam và từ đó tác giả đã đưa ra một số đề xuất nhằm phát triển hệ thống QTDND. - Nguyễn Thị Phúc Hậu 2016, ‘Giải pháp nhằm khơi thông nguồn vốn tín dụng cho pháp triển nông nghiệp nông thôn’, Tạp chí Thị Trường Tài Chính Tiền tệ, số 24 tháng 12/2016 trang 21-26.
- 8 Tác giả đề cập đến chính sách tín dụng đối với lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn của toàn ngành ngân hàng và đề ra các giải pháp đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc hoàn thiện các quy định của pháp luật liên quan đến tín dụng nông nghiệp nông thôn nhằm khơi thông nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn cụ thể như có chính sách hỗ trợ về nguồn vốn, lãi suất ưu đãi. Bài viết này tác giả đã áp dụng phương pháp định tính trong nghiên cứu. - Trần Thanh Long 2017, ‘Nâng cao hiệu quả phát triển tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn qua hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam’, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng, số 176+177 tháng 1&2/2017 trang 80-86. Bằng phương pháp định tính, nghiên cứu của Trần Thanh Long đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong việc phát triển tín dụng cho các hộ gia đình nông thôn tại Việt Nam và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn tại Việt Nam. - Trần Trọng Phong, Nguyễn Thế Hiệp và Bùi Thị Hà Phương 2016, ‘Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân nhằm hạn chế tín dụng đen ở khu vực nông thôn’, Tạp chí Thị trường Tài chính -Tiền tệ, số 18(459) phát hành tháng 9/2016- trang 31. QTDND có nhiều lợi thế trong việc tiếp cận, cho vay ở nông thôn và trên thực tế đã có nhiều đóng góp cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn nhưng lại chưa được phát triển thích đáng để đẩy lùi tình trạng tín dụng đen - hiện đang có những diễn biến phức tạp. Trên cơ sở phân tích các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn tại QTDND của các hộ gia đình ở nông thôn, mô hình hồi quy Logistc và Tobit được sử dụng cho 320 số liệu sơ cấp thu thập được cho thấy có 9 biến độc lập được nghiên cứu có tác động đến quyết định vay vốn của các hộ gia đình ở nông thôn. Trong đó các biến tuổi, thời hạn, số thành viên gia đình, mục đích vay vốn, diện tích và chi tiêu có tác động cùng chiều tới xác suất vay vốn tại quỹ tín dụng nhân dân trong khi thủ tục vay vốn và nghề lại có tác động ngược chiều đến xác suất vay vốn tại quỹ tín dụng nhân dân. Từ những đánh giá thực tiễn cũng như từ kết quả hồi quy kinh tế lượng… các tác giả một lần nữa khẳng định vai trò của quỹ tín dụng nhân dân trong việc hạn chế tín dụng đen đồng thời đề xuất một số giải pháp khắc phục…
- 9 - Trương Đông Lộc 2016, “Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí khoa học đào tạo Ngân hàng, số 171 phát hành tháng 8/2016- trang 16. Mục tiêu của nghiên cứu này phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của QTDND ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này là số liệu dạng bảng được thu thập chủ yếu từ các báo cáo thường niên của 121 QTDND trong giai đoạn 2010- 2012. Kết quả ước lượng bằng mô hình hiệu ứng cố định cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của các QTDND có mối tương quan thuận với quy mô, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và tăng trưởng vốn huy động, nhưng lại có mối tương quan nghịch với tỷ lệ nợ xấu của chính các QTDND này. Ngoài ra, nghiên cứu này còn tìm thấy các bằng chứng để kết luận rằng tăng trưởng kinh tế và lạm phát không có ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND. - Võ Thị Hoàng Nhi 2016, “Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân trong môi trường pháp lý mới”, Tạp chí Ngân hàng, số 19 tháng 10/2016 trang 36-40. Bài viết đã tập trung nghiên cứu những khó khăn đối với QTDND khi triển khai hoạt động theo các quy định mới ban hành của NHNN Việt Nam, nêu các giải pháp cụ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Tổng quan về tình hình nghiên cứu hiệu quả hoạt động Tác giả kế thừa các kết quả của công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại, cụ thể như: - Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh 2012, “Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, Tạp chí Khoa học, 2012:21a trang 158-168. Bài viết sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả truyền thống dựa trên phân tích các tỷ số tài chính. Kết quả chỉ ra rằng, tỷ trọng đóng góp của hệ thống NHTMCP vào tăng trưởng kinh tế hàng năm đang trên xu hướng tăng cao. Nhìn chung, hiệu quả kinh doanh của cả hệ thống và các nhóm NHTMCP trong giai đoạn nghiên cứu đều chịu tác động từ những ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 thể hiện ở hầu hết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đều giảm mạnh. Trong đó các ngân hàng có quy mô nhỏ chịu ảnh hưởng nhiều
- 10 nhất và khả năng phục hồi cũng chậm nhất so với các ngân hàng có quy mô lớn và vừa. - Nguyễn Công Tâm và Nguyễn Minh Hà 2012, “Hiệu quả hoạt động của ngân hàng tại các nước Đông Nam Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, Những vấn đề KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ THẾ GIỚI, số 112017 trang 17-30 Bài viết này nhằm tìm hiểu hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại tại các nước Đông Nam Á và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Với kỹ thuật phân tích hồi quy bảng và áp dụng ảnh hưởng cố định, nghiên cứu đã tìm thấy hai yếu tố (mức độ an toàn vốn và lãi suất thị trường) tác động ngược chiều hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Trong khi đó, chất lượng tài sản, chất lượng quản trị chi phí và thanh khoản có tác động cùng chiều lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh 2013, “Hiệu quả hoạt động tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 270 tháng 4/2013 trang 12-25. Trong phạm vi bài viết, nhóm tác giả đã kết hợp các phương pháp phân tích (phương pháp phân tích định tính và định lương) để đánh giá hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó góp phần đề xuất và vận dụng phương pháp phân tích và gợi ý giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng. - Nguyễn Thị Ngân, Hoàng Công Gia Khanh và Đặng Hoàng Xuân Huy 2013, “Đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 86 tháng 5/2013 trang 16-32. Nghiên cứu này dùng phương pháp phân tích màng dữ liệu (DEA) nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của 34 NHTM Việt Nam giai đoạn 2009-2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động trung bình của các NHTM Việt Nam có xu hướng giảm qua các năm cụ thể giảm từ 61,1% năm 2009 xuống còn 44,9% năm 2011. Nghiên cứu cũng đưa ra một số kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam nhằm phát triển bền vững. - Trần Huy Hoàng và Nguyễn Hữu Tuân 2016, “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tàichính quốc tế”, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, tập 19 số Q1-2016 trang 88-101.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn