Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
lượt xem 6
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016, đánh giá những hiệu quả đạt được cũng như những khó khăn thách thức mà ngân hàng đang gặp phải, từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank trong giai đoạn tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN THỊ THU PHƯƠNG Hà Nội –2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 Họ và tên học viên: Trần Thị Thu Phương Người hướng dẫn: TS Vũ Thị Thanh Xuân Hà Nội –2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Thị Thanh Xuân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2017 Học viên Trần Thị Thu Phương
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................6 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ............................................................6 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: .........................................................6 1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................7 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triến của nền kinh tế ........................................................................................................................10 1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ........................................................................................................................11 1.2.1. Khái niệm tín dụng.................................................................................11 1.2.2. Các hình thức tín dụng ..........................................................................12 1.2.3. Quy trình tín dụng ..................................................................................13 1.2.4. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................15 1.2.5. Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại ................................22 1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN của Ngân hàng thương mại ..........27 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................................................................................................27 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................................................................................28 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ..............................................................................................31
- CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. ..........................................................................................37 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................37 2.1.2. Những hoạt động của Ngân hàng Vietinbank......................................39 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank ............41 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................................52 2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động cho hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................................52 2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank .......................................................................................54 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................................60 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................60 2.3.2. Những hạn chế và khó khăn, thách thức .............................................64 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..............................................................................................................67 3.1.1. Mục tiêu, kế hoạch hoạt động năm 2017 ..............................................67 3.1.2. Định hướng tín dụng KHDN trong giai đoạn 2017 – 2020 .................68 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Ngân hàng Vietinbank ..................................................................................................72 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng phù hợp với tình hình mới ...............72 3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng.....................................................75 3.2.3. Tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng doanh nghiệp nhằm xác định mức tín dụng hợp lý .................................................................................76 3.2.4. Thực hiện tốt công tác phân tích khách hàng trước khi quyết định cấp tín dụng .............................................................................................................77 3.2.5. Cần áp dụng linh hoạt các biện pháp bảo đảm tiền vay ......................80
- 3.2.6. Mở rộng cho vay vốn trung dài hạn trên cơ sở cân đối với nguồn vốn huy động và khả năng chi trả ..........................................................................80 3.2.7. Đẩy mạnh công tác Marketting .............................................................81 3.2.8. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro ........................................................81 3.2.9. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ..............82 3.2.10. Tăng cường huy động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ..................................................................................................................85 3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước và Ngân hàng nhà nước ....................87 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình tài sản của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .................41 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .....43 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .......44 Bảng 2.4. Hoạt động đầu tư giai đoạn 2012 – 2016..................................................46 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về chất lượng tài sản của các Ngân hàng năm 2016 ........49 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng của các Ngân hàng năm 2016 ..............49 Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................................................51 DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .............................................................22 BIỂU ĐỒ Biểu đổ 2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại một số Ngân hàng năm 2016 .............48 Biểu đổ 2.2. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại 1 số Ngân hàng năm 2016 ........48 Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2012 – 2016. ......................................52 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ..........................................53 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng ......................54 Biểu đồ 2.6. Dư nợ tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016 ............55 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh doanh ......................................56 Biểu đổ 2.8. Dư nợ tín dụng KHDN theo thời gian ..................................................57 Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................58 Biểu đổ 2.10. Cơ cấu tín dụng theo chất lượng tín dụng ..........................................59 Biểu đồ 2.11. Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng KHDN .............................60
- ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải nghĩa 1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ACB 2 BID Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 3 CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân 4 CHLB Cộng hòa liên bang 5 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 6 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 7 EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 8 FDI Vốn đầu tư rực tiếp nước ngoài 9 GTCG Giấy tờ có giá 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 KHCN Khách hàng cá nhân 12 KTKSNB Kiếm tra kiếm soát nội bộ 13 MBB Ngân hàng TMCP Quân đội 14 MBS Công ty chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội 15 NHNN Ngân hàng nhà nước 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 18 TCPS Tài chính phái sinh 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TDNH Tín dụng ngân hàng 21 TMCP Thương mại cổ phần 22 TSĐB Tài sản đảm bảo 23 TSTC Tài sản tài chính 24 TT1 Thị trường 1 25 VAMC Công ty quản lý tài sản 26 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 27 VIB Ngân hàng Quốc tế
- iii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016. Qua đó, đề tài đã mang lại những kết quả nghiên cứu chính như sau: - Nắm được cơ sở lý luận chung về hệ thống ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cũng như tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN. - Nhìn nhận được về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng KHDN nói riêng tại Vietinbank, những kết quả đạt được cũng như những khó khăn thách thức mà ngân hàng đang phải đối mặt. - Nhận biết định hướng định hướng hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank trong giai đoạn 2017 – 2020, đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước cũng như Vietinbank nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc nới lỏng các rào cản đầu tư kinh doanh đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) quốc tế, sẽ khiến gia tăng áp lực cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam. Hơn nữa, bản thân các NHTM Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nội tại như: nợ xấu, khả năng thanh khoản, khả năng điều tiết nguồn vốn trong nền kinh tế… trong khi môi trường kinh doanh trong nước còn nhiều khó khăn với luật pháp, thể chế chính sách đang trong quá trình hoàn thiện. Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống mang lại lợi nhuận chủ yếu cho hoạt động ngân hàng song đồng thời nó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất của một ngân hàng thương mại. Vietinbank là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam với những đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của hệ thống ngân hàng. Vietinbank là nguồn vốn tín dụng mạnh mẽ của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Do đó, có thể nói, sự phát triển bền vững của Vietinbank có vai trò không nhỏ trong thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là vấn đề vô cùng quan trọng đối với ngân hàng thương mại nói chung cũng như Vietinbank nói riêng nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh. Khách hàng doanh nghiệp là phân khúc khách hàng vô cùng tiềm năng đối với các ngân hàng đồng thời đây cũng là đối tượng khách hàng phức tạp và gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động cấp tín dụng. Tìm hiểu thực trạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng KHDN là một đề tài không mới tuy nhiên vẫn luôn mang tính thời sự ở mọi giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Chính vì những lí do trên, người viết quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
- 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và cơ bản nhất của ngân hàng thương mại. Trong lịch sử nghiên cứu, đã có nhiều công trình khoa học, sách, bài viết đề cập đến vấn đề này. Năm 2009, Nhà xuất bản Tài Chính đã xuất bản cuốn sách: “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” của tác giả Nguyễn Minh Kiều. Cuốn sách đề cập tới những vấn đề cơ bản nhất về tín dụng ngân hàng, thẩm định tín dụng ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, phân tích đánh giá và xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Cũng trong năm 2009, Nhà xuất bản Giao thông vận tải Hồ Chí Minh tái bản cuốn: “Tín dụng ngân hàng” của tác giả Lê Văn Tề. Cuốn sách cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng như tín dụng, chính sách tín dụng, bảo đảm tín dụng, hợp đồng tín dụng… Các công trình nghiên cứu khoa học khác có thể kể đến như: Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2010) với đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn”, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã góp thêm những lý luận về tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng, nghiên cứu thực trạng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại đây. Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Quỳnh Nga (2011) với đề tài: “Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp Việt nam tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa”, Đại học Ngoại thương Hà Nội. Luận văn đã nêu lên những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay; thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam và một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
- 3 dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa. Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Muôn Xuân (2012) với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại sở giao dịch Ngân hàng công thương Việt Nam”, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Đề tài đã nêu lên những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng công thương Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng công thương Việt Nam. Riêng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank), đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng” cũng được thảo luận khá thường xuyên tại các buổi tọa đàm cũng như hội thảo nội bộ: “Tọa đàm tín dụng đối với các chi nhánh thuộc Khu vực Trung du Miền núi phía Bắc và Khu vực Đồng bằng Sông Hồng” ngày 01 – 02/04/2016 tại Hà Nội; “Tọa đàm tín dụng với các chi nhánh VietinBank khu vực phía Nam” ngày 23/09/2016 tại Hồ Chí Minh; “Tọa đàm Công tác tín dụng” được tổ chức hàng năm tại trụ sở Hà Nội – Hồ Chí Minh; “Tọa đàm chính sách tín dụng mới tại Vietinbank” ngày 23/03/2017 tại Hà Nội. Các buổi tọa đàm chủ yếu thảo luận các nội dung về cấp tín dụng cho khách hàng; thực trạng tính tuân thủ, những vấn đề tiềm ẩn rủi ro cao đối với cấp tín dụng, nhận diện các vướng mắc trong quản lý và xử lý tài sản bảo đảm (TSBĐ), khó khăn trong công tác cấp và quản lý tín dụng, biện pháp giải quyết. Đồng thời giải thích, hướng dẫn những văn bản pháp luật mới được ban hành của Nhà nước liên quan đến tín dụng, thẩm định, định hướng tín dụng và giải thích những thắc mắc liên quan đến pháp chế tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, kiểm soát nội bộ. Trong luận văn này, người viết sẽ kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước trong hệ thống lại cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng, đồng thời đưa ra những tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được nghiên cứu trong giai đoạn gần
- 4 nhất (2012 – 2016) và đưa ra những giải pháp phù hợp với bối cảnh phát triển hiện nay của ngân hàng. 3. Mục đích/nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này, người viết muốn phân tích thực trạng hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016, đánh giá những hiệu quả đạt được cũng như những khó khăn thách thức mà ngân hàng đang gặp phải, từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank trong giai đoạn tiếp theo. Để đạt được mục đích nêu trên, bài nghiên cứu cần phải giải quyết những vấn đề sau: Làm rõ cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Đồng thời xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung cũng như hiện trạng hoạt động tín dụng KHDN nói riêng trong giai đoạn 2012 – 2016. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá về hiệu quả đạt được cũng như những khó khăn thách thức mà Ngân hàng cần phải đối mặt. Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank trong thời gian tới. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng giai đoạn 2017 – 2020.
- 5 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp như tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá dựa trên cơ sở tài liệu: - Phần cơ sở lý luận: Tham khảo từ các tài liệu sách, tài liệu chuyên ngành, đề tài nghiên cứu liên quan. - Phần thực trạng và giải pháp: Tác giả đã tổng hợp số liệu từ nguồn số liệu thứ cấp từ đó đưa ra những phân tích và nhận định dựa trên cơ sở tham khảo một số bài nghiên cứu trước hoặc những nhận định của các chuyên gia trong ngành. - Cơ sở dữ liệu: bài viết sử dụng số liệu thứ cấp được tổng hợp từ báo cáo thường niên và báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank qua các năm. 6. Bố cục của đề tài Ngoài danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết luận, nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương với 09 mục và 30 tiểu mục: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- 6 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại được coi là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế mỗi quốc gia. Trải qua lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa, hệ thống NHTM đã trở thành huyết mạch quan trọng của nền kinh tế, thực hiện chức năng điều hòa, luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước và quốc tế, đóng góp tích cực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của quốc gia. Để đưa ra được một khái niệm về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm trên, Luật Ngân hàng của nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa ra những khái niệm khác nhau về NHTM. Theo Đạo luật Ngân hàng Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng nguồn tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và dịch vụ tài chính. Theo Luật của Mỹ (1990s): Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo Luật các TCTD Việt Nam (2010): Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo đó, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp
- 7 vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng phân tích khai thác nội dung của các khái niệm đó, ta có thể đưa ra cách hiểu chung nhất về Ngân hàng thương mại như sau: “Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng cơ bản nhất là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính, với các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán cũng như nhiều dịch vụ có liên quan khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội”. 1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Huy động vốn Huy động vốn là hoạt động cơ bản và thường xuyên của mọi NHTM. Đây là hoạt động có ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng lớn đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của các NHTM. Trong hoạt động này, các NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật cho phép để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của nền kinh tế. Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010), hoạt động huy động vốn của NHTM bao gồm: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…), phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu), vay vốn của NHNN và vay vốn của các TCTD khác. Các hoạt động huy động nguồn vốn trên đây hình thành nên tài sản nợ của NHTM và Ngân hàng phải có trách nhiệm chi trả đối với tất cả các nguồn vốn huy động được theo yêu cầu của khách hàng. Trong các nguồn huy động vốn nêu trên, nguồn tiền gửi từ các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế là nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Hoạt động nhận tiền gửi của NHTM có ý nghĩa to lớn với người gửi tiền, nền kinh tế, cũng như bản thân NHTM. Thông qua hoạt động này mà NHTM có thể tập hợp được các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ bé, phân tán tạm thời chưa sử dụng với các kỳ hạn hết sức khác nhau thành nguồn vốn có quy
- 8 mô lớn tài trợ cho nền kinh tế, hoặc cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng. (Phan Thị Thu Hà, Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Giao thông vận tải, 2009) Việc tập hợp được những nguồn tiền nhàn rỗi trong dân chúng để đưa cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của nền kinh tế và tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. Không những thế, trong nền kinh tế phát triển, dân chúng có thói quen sử dụng các dịch vụ thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng sẽ góp phần giúp chính phủ quản lí được nguồn thu nhập của người dân, nâng cao hiệu quả của công tác thu thuế. 1.1.2.2. Sử dụng vốn Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với nguồn vốn đầu vào đã huy động được, các NHTM phải tìm cách sử dụng nguồn vốn đó một cách an toàn, hiệu quả và đem lại lợi nhuận, thông qua hoạt động cấp tín dụng và đầu tư vào các tài sản có tính sinh lời. Hoạt động sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với các NHTM hiện nay chính là hoạt động tín dụng bởi đây là hoạt động đem lại tới 60 – 75% tổng thu nhập của toàn ngân hàng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010), hoạt động cấp tín dụng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của các NHTM không bao gồm hoạt động cho thuê tài chính do theo quy định của Luật Việt Nam, NHTM không được phép trực tiếp thực hiện hoạt động cho thuê tài chính mà phải thực hiện thông qua công ty cho thuê tài chính do NHTM thành lập. Các NHTM thực hiện cấp tín dụng dưới nhiều hình thức nghiệp vụ đã góp phần đáp ứng được nhu cầu tài trợ ngày càng đa dạng của các đối tượng khách hàng khác nhau như: cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các định chế tài chính, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ…. Các nghiệp vụ tín dụng không ngừng được mở rộng và hoàn thiện theo hướng mang lại tiện ích lớn hơn cho người sử dụng vốn đồng thời đảm bảo an toàn và lợi ích cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận song đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro mất vốn cho ngân hàng. Do đó, các NHTM phải áp dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tín dụng một cách hết sức chặt chẽ để đảm bảo hoạt động này diễn ra an toàn, hiệu quả.
- 9 Bên cạnh hoạt động cấp tín dụng, các NHTM còn thực hiện nhiều hoạt động sử dụng vốn khác như đầu tư ngân quỹ, đầu tư tài sản cố định, đầu tư vào các loại giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán (tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu, cổ phiếu…), tham gia góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác, thành lập công ty con…. So với hoạt động tín dụng thì hoạt động đầu tư có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn nhiều trong tổng tài sản sinh lời của NHTM, tuy nhiên hoạt động này góp phần không trong chiến lược đa dạng hóa danh mục tài sản của các NHTM, giúp các Ngân hàng duy trì hoạt động một cách an toàn và hiệu quả. 1.1.2.3. Các hoạt động khác Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn, các NHTM còn thực hiện cung cấp cho khách hàng một danh mục đa dạng các dịch vụ tài chính trung gian. Các dịch vụ ngân hàng phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng, trong đó một trong những dịch vụ quan trọng nhất mà NHTM cung cấp cho khách hàng là dịch vụ trung gian thanh toán. Thông qua việc thu hút khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng, các NHTM sẽ tiến hành quản lý tài khoản của khách hàng và thực hiện các hoạt động thu hộ, chi hộ, chi trả tiền hàng hóa dịch vụ, chuyển khoản theo yêu cầu của khách hàng. Hoạt động trung gian thanh toán của NHTM đã mở đường cho sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt với các tiện ích như an toàn, nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm. Không những thế, các NHTM còn thu hút được một lượng tiền gửi lớn và ổn định để phục vụ cho các hoạt động của mình. (Nguyễn Văn Tiến, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2015) Bên cạnh dịch vụ trung gian thanh toán, các NHTM còn cung cấp rất nhiều dịch vụ đa dạng và tiện ích khác như: dịch vụ bảo quản tài sản hộ, dịch vụ quản lý ngân quỹ, dịch vụ ủy thác và tư vấn đầu tư, dịch vụ đại lý, dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán, dịch vụ môi giới và kinh doanh ngoại hối và các sản phẩm phái sinh…. Sự phát triển của các dịch vụ Ngân hàng đã góp phần đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của công chúng cũng như mang lại nguồn thu đáng kể từ phí dịch vụ cho các NHTM.
- 10 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triến của nền kinh tế - Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Xét về mặt vĩ mô, thu nhập quốc dân của mỗi nước là nhân tố chính ảnh hưởng đến quy mô tích lũy vốn cho nền kinh tế. Ngược lại, để tăng thu nhập quốc dân, tức là để mở rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát triển của nền kinh tế cần thiết phải có vốn. Ngân hàng thương mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi của mọi tổ chức các nhân, mọi thành phần kinh tế trong xã hội để từ đó cung cấp vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế. - Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… sản xuất kinh doanh phải dựa trên cơ sở nhu cầu thị trường. Để đáp ứng nhu cầu thị trường doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng công nghệ mới, mở rộng quy mô sản xuất cho thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi phải có một khối lượng vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại có thể thỏa mãn nhu cầu này cho doanh nghiệp. Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho doanh nghiệp. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
- 11 - Ngân hàng thương mại còn là công cụ để thông qua đó Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng cung tiền trong lưu thông. Mặt khác, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô của Nhà nước. - Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế. Ngân hàng thương mại với các hoạt động của mình đã đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ ngân hàng khác, ngân hàng thương mại đã góp phần thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, qua đại lý với các ngân hàng ở nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết của nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.( Nguyễn Văn Tiến, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2015) 1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng ngân hàng (TDNH) là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn