intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực tế năng lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2016; giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TỐNG THỊ KHÁNH DUYÊN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Hà Quang Đào TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau: Tác giả đã tổng hợp đƣợc nền tảng lý thuyết cơ sở và đƣa ra khái niệm mới về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. Từ đó, tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ 2012-2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Việt Nam có xu hƣớng tăng trong giai đoạn nghiên cứu, nhƣng với những nỗ lực chƣa đủ và gánh nặng về nợ xấu, BIDV dần mất vị thế cạnh tranh về mặt năng lực tài chính so với hai ngân hàng Vietinbank và Vietcombank. Hoạt động kinh doanh của BIDV trong giai đoạn này có xu hƣớng tăng cao, nhƣng bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu vẫn chiếm tỷ trọng cao, lợi nhuận kinh doanh bị sụt giảm nhiều vì các trích lập dự phòng và xử lý trích lập dự phòng. Hoạt động kinh doanh chủ yếu vẫn dựa vào hoạt động cho vay truyền thống, chƣa tận dụng đƣợc phân khúc thị trƣờng bán lẻ. Bên cạnh đó, BIDV cũng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng: tăng cƣờng năng lực công nghệ, đảm bảo tính bảo mật cao trong hoạt động; xây dựng đƣợc đội ngũ nhân sự có trình độ cao, nhiệt huyết với công việc; bộ máy quản lý giàu kinh nghiệm, quản trị rủi ro và điều hành bộ máy vận hành tốt, góp phần xây dựng thƣơng hiệu BIDV. Dựa trên kết quả nghiên cứu, và định hƣớng hoạt động của BIDV, luận văn đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập.
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn toàn thể Thầy Cô giáo và Cán bộ nhân viên của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình giảng dạy, hỗ trợ và giúp đỡ em học tập, tích lũy kiến thức trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS. Hà Quang Đào, Thầy đã tận tình hỗ trợ, định hƣớng và hƣớng dẫn trực tiếp em trong toàn bộ quá trình thực hiện luận văn. Trong thời gian đƣợc Thầy hƣớng dẫn, em đƣợc tiếp thu những kiến thức bổ ích, phù hợp với mục tiêu của luận văn. Thầy đã hỗ trợ em rất nhiều trong công tác hoàn thiện luận văn, với tinh thần làm việc nghiêm túc và hiệu quả, em đã hoàn thiện đƣợc luận văn của bản thân. Đây thực sự là những điều quý báu giúp em có thể hoàn thiện đƣợc bản thân trong quá trình học tập và làm việc sau này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Mẹ Ngô Thị Kim Dung, ngƣời đã hỗ trợ, truyền động lực cho em để em hoàn thiện luận văn. Và em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các Anh Chị, bạn bè làm việc tại các ngân hàng BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, Ngân hàng nhà nƣớc,... đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc thu thập thông tin, số liệu thực tế và có những ý kiến xác đáng đƣợc trình bày trong luận văn này. TP. HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2017 Học viên Tống Thị Khánh Duyên
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Tống Thị Khánh Duyên Ngày sinh: 07/08/1993 Nơi sinh: Vĩnh Phúc. MSHV: 020117150239 Tôi cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để bảo vệ học vị ở bất kỳ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, không sao chép của bất cứ ai. Số liệu nghiên cứu là trung thực, trong đó các nội dung công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện đều đƣợc trích dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, phù hợp thực tiễn. TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2017 Học viên Tống Thị Khánh Duyên
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 8 1.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ....................... 8 1.1.2. Tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................ 9 1.1.2.1. Năng lực tài chính ..................................................................................... 9 1.1.2.2. Năng lực công nghệ ................................................................................ 10 1.1.2.3. Nhân lực .................................................................................................. 10 1.1.2.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ........................................................ 11 1.1.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động .......... 11 1.1.2.6. Thƣơng hiệu ............................................................................................ 12 1.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .................................. 13 1.2.1. Khái niệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ...... 13 1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................... 13 1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại 15 1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........................................................................... 16 1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng .................................................................................................. 16 1.3.1.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Trung Quốc ................................................................................................... 16
  6. 1.3.1.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Nhật Bản ....................................................................................................... 17 1.3.1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Hàn Quốc ...................................................................................................... 17 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với BIDV ..................................................... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................... 20 Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam............................................................................................... 21 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .. 21 2.1.1. Khái quát về sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức ............................. 21 2.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của BIDV ............................................ 24 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................................................................................... 27 2.2.1. Năng lực tài chính ......................................................................................... 27 2.2.2. Năng lực công nghệ ....................................................................................... 32 2.2.3. Nhân lực ........................................................................................................ 33 2.2.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức .............................................................. 35 2.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động ................. 37 2.2.6. Thƣơng hiệu .................................................................................................. 38 2.3. Vận dụng mô hình SWOT để xác định vị thế cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .............. 39 2.3.1. Điểm mạnh (strengths) .................................................................................. 39 2.3.2. Điểm yếu (Weakness) ................................................................................... 40 2.3.3. Cơ hội (Oppotunities) .................................................................................... 41 2.3.4. Thách thức (Threats) ..................................................................................... 42 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .................................................................................................... 43 2.4.1. Thành công và nguyên nhân .......................................................................... 43 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................... 48 Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................................................................. 49
  7. 3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến năm 2020 ..................................................................................... 49 3.1.1. Định hƣớng nhiệm vụ trọng tâm của BIDV đến năm 2020 .......................... 49 3.1.2. Xu hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .......................................................................... 51 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập ............................................... 54 3.2.1. Gia tăng năng lực tài chính của BIDV .......................................................... 54 3.2.2. Nhóm giải pháp gia tăng công nghệ ngân hàng ............................................ 55 3.2.3. Đào tạo và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nguồn nhân lực của ngân hàng ..... 56 3.2.4. Nâng cao năng lực quản lý và tăng cƣờng sự liên kết giữa các ngân hàng nội địa ...................................................................................................................... 56 3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, phát triển mạng lƣới hoạt động bền vững .. 57 3.2.6. Xây dựng chiến lƣợc mở rộng hình ảnh, nâng cấp thƣơng hiệu và hợp tác với các đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài ..................................................................... 59 3.3. Kiến nghị.............................................................................................................. 60 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................... 63 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thƣơng mại BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam NHNg Ngân hàng nƣớc ngoài NHTN Ngân hàng trong nƣớc NXB Nhà xuất bản TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh AEC Cộng đồng kinh tế Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu MHB Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Cheabol Các tập đoàn kinh tế lớn CP Cổ phần LD Liên doanh K.NHBB Khối ngân hàng bán buôn
  9. K.NNBL Khối ngân hàng bán lẻ K.DVTT Khối dịch vụ và thanh toán K.QLRR Khối quản lý rủi ro K. TCKT Khối tài chính kế toác TGKH Tiền gửi khách hàng Dƣ nợ TD Dƣ nợ tín dụng CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu Mạng LAN Local Area Network – mạng máy tính cục bộ VIP Very important person – ngƣời rất quan trọng QABs Tiêu chuẩn ngân hàng đạt chuẩn ASEAN
  10. DANH SÁCH BẢNG, HÌNH STT NỘI DUNG TÊN 1 Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức các khối ngành của BIDV 2 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức trụ sở chính của BIDV 3 Hình 2.3 Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2012-2016 Tăng trƣởng huy động tiền gửi khách hàng trong giai 4 Hình 2.4 đoạn 2012-2016 của BIDV Mức tăng trƣởng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng 5 Hình 2.5 trong giai đoạn 2012-2016 Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng, loại 6 Hình 2.6 hình doanh nghiệp của BIDV năm 2016 Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay với tổng tài sản của BIDV 7 Hình 2.7 trong giai đoạn 2012-2016 8 Hình 2.8 Cơ cấu đội ngũ nhân sự BIDV năm 2016 theo tuổi Diễn biến tổng tài sản của BIDV, Vietinbank Và 9 Hình 2.9 Vietcombank trong giai đoạn 2012-2016 Chỉ số ROA của BIDV, Vietinbank, Vietcombank trong 10 Hình 2.10 giai đoạn 2012-2016 Diễn biến vốn điều lệ của BIDV, Vietinbank và 11 Hình 2.11 Vietcombank trong giai đoạn 2012-2016 Chỉ số ROE của BIDV, Vietcombank, Vietinbank trong 12 Hình 2.12 giai đoạn 2012-2016 Quy mô vốn chủ sở hữu của BIDV, Vietinbank, 13 Hình 2.13 Vietcombank giai đoạn 2012-2016 Quy mô nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại cuối quý 14 Hình 2.14 I/2017 Một số chỉ tiêu tài chính kinh doanh của BIDV giai 15 Bảng 2.1 đoạn 2012-2016 Tỷ lệ an toàn vốn CAR của BIDV, Vietcombank, 16 Bảng 2.2 Vietinbank trong giai đoạn 2012-2016
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong thời đại phát triển kinh tế, giao thƣơng thuận lợi nhƣ hiện nay, tình hình hội nhập, mở cửa kinh tế trở thành vấn đề quan trọng và không thể thiếu đối với các quốc gia. Việt Nam và các quốc gia khác trên toàn thế giới đều đang nằm trong xu thế chung, phát triển hội nhập kinh tế quốc tế từng giai đoạn cụ thể. Cùng với sự phát triển giao thƣơng, hội nhập sâu rộng, các quốc gia càng ngày càng xuất hiện nhiều sự cạnh tranh, không chỉ giữa các chủ thể kinh tế trong nƣớc mà còn cả với các chủ thể kinh tế nƣớc ngoài – họ đƣợc mở cửa chào đón vào đầu tƣ ở thị trƣờng trong nƣớc theo các cam kết đã ký với các tổ chức thế giới. Hiện nay, hội nhập với kinh tế quốc tế đƣợc coi là xu thế chủ lực chi phối sự phát triển của lĩnh vực tài chính ngân hàng, điều này đang mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam. Việt Nam hiện nay là thành viên của WTO, AEC. Khi tham gia các tổ chức thƣơng mại thế giới thì chúng ta buộc tuân theo các quy định, chấp nhận các luật chung của các tổ chức này. Điều này đòi hỏi tất cả các ngành nghề, lĩnh vực trong nƣớc, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng cần nâng cao năng lực để phát huy lợi thế cạnh tranh và có thể cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ trong và ngoài nƣớc. Điều này góp phần làm tăng tính vững mạnh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc. Từ đó góp phần củng cố hệ thống tài chính, huyết mạch của nền kinh tế Việt Nam. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đã và đang nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm đến từ các nhà quản trị ngân hàng và các cơ quan hoạch định chính sách phát triển kinh tế. Khi Việt Nam càng hội nhập sâu rộng vào môi trƣờng tài chính quốc tế, việc đánh giá và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng trở nên cấp thiết. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài:
  12. 2 Các ngân hàng thƣơng mại là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, góp phần ổn định sức mua của đồng tiền. Khi Việt Nam tham gia quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì ngành ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Bên cạnh những cơ hội và lợi ích mà quá trình hội nhập mang lại, thì cũng không ít những khó khăn, thách thức cần đối mặt, buộc các NHTM phải nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Với sự xuất hiện càng ngày càng nhiều của các NHTM nƣớc ngoài, các NHTM trong nƣớc càng đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn. Vì với tiềm lực vốn mạnh, kinh nghiệm quản lý chuyên sâu đến từ các tập đoàn tài chính nƣớc ngoài đã có bề dày kinh nghiệm, các NHNNg nhanh chóng thâm nhập và nhanh chóng chiếm lĩnh đƣợc thị phần tiềm năng trong nƣớc. Với vị thế là ngân hàng thuộc khối các ngân hàng lớn trong nƣớc, BIDV có lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các NHNNg trong giai đoạn này. Vì hiện nay vẫn tồn tại các rào cản chƣa đến thời hạn cam kết dỡ bỏ trong các cam kết đã ký với các tổ chức thƣơng mại quốc tế. Nhƣng bên cạnh đó vẫn còn phải đối mặt với các áp lực rất lớn về sự thiếu vốn, trình độ quản lý và nhân sự chƣa đáp ứng đƣợc để cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ nƣớc ngoài. Với lƣợng khách hàng trình độ cao, họ ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về cả số lƣợng và chất lƣợng các sản phẩm ngân hàng cung cấp, cũng nhƣ đối với hàng loạt các dịch vụ đi kèm đƣợc đáp ứng rất tốt từ các NHNNg. Các ngân hàng trong nƣớc ngày càng phải đòi hỏi sự thay đổi để có thể đáp ứng, phục vụ đƣợc đối tƣợng khách hàng đa dạng. Hiện nay, tuy đã thay đổi những BIDV vẫn còn đối diện với nhiều những khó khăn khi xuất phát từ một ngân hàng nhà nƣớc và hầu hết chủ yếu tập trung phục vụ các đối tác là doanh nghiệp. BIDV đã có những bƣớc chuyển biến mới trong quá trình thay đổi để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, nhằm đáp ứng và theo kịp đƣợc nhu cầu của xã hội. Từ việc đánh giá các thế mạnh, điểm yếu còn tồn tại, sau đó đƣa ra những cơ hội và thách thức cần đối mặt trong thời kỳ hội nhập, tác giả nhận thấy tầm quan trọng và tính thực tiễn rất lớn của đề tài luận văn của tác giả: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập”.
  13. 3 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Làm rõ tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. - Góp phần làm sáng tỏ lý luận cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. - Đánh giá, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam hiện nay thông qua các tiêu chí: năng lực tài chính; năng lực công nghệ; nhân lực; năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức; mức độ đa dạng hóa sản phẩm; dịch vụ và mạng lƣới hoạt động; thƣơng hiệu. Qua đó chỉ ra điểm mạnh, mặt yếu và tìm ra những nguyên nhân, phân tích đƣợc cơ hội và thách thức đặt ra. - Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kì hội nhập. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại là gì? - Nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại? - Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cụ thể ra sao? - Giải pháp đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập đƣợc tác giả nghiên cứu nhƣ thế nào? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam - Đối tƣợng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Không gian: năng lực cạnh tranh của BIDV trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam; lợi thế và thách thức BIDV phải đối mặt trong thời kỳ hội nhập
  14. 4 - Thời gian: thực trạng giai đoạn từ năm 2012-2016; định hƣớng giải pháp trong thời kỳ hội nhập tới năm 2020. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp phân tích, thống kê, mô tả: thống kê các hoạt động, chỉ số tài chính trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, thông qua đó định lƣợng tính cạnh tranh của BIDV với một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài tại Việt Nam. - Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: dựa trên những dữ liệu thu thập đƣợc về các thỏa thuận và điều khoản đã ký kết, đƣa ra so sánh với hiện trạng năng lực cạnh tranh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam; bên cạnh đó, so sánh với các chỉ tiêu hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài tại Việt Nam. - Nguồn số liệu luận văn sử dụng đƣợc tổng hợp từ các báo cáo tài chính của đối tƣợng nghiên cứu, số liệu nguồn tổng hợp kế thừa từ các luận văn nghiên cứu trƣớc đó. - Sử dụng mô hình SWOT để đánh giá thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà BIDV cần nắm rõ. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích, đánh giá thực tế năng lực của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2016. - Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Hiện nay sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ngày càng tăng cao, không chỉ cạnh tranh với các đối thủ trong nƣớc, còn có các đối thủ đến từ thị trƣờng quốc tế. Điều đó, khiến các ngân hàng thƣơng mại và các cơ quan quản lý, hoạch định chính sách quan tâm nhiều hơn tới việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. - Việc đánh giá nhằm chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế còn tồn tại để qua đó, định hƣớng phát triển và thay đổi cách thức hoạt động quản lý của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, giúp BIDV đủ điều kiện để
  15. 5 cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Điều này mang ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam. - Khái niệm hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Trong mƣời năm trở lại đây, đã có nhiều các tác giả, nhà nghiên cứu tập trung nghiên cứu về vấn đề năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, nhằm phục vụ nhu cầu xã hội, chính phủ và chính các nhà băng trên toàn thế giới. Ở Việt Nam cũng đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại, nhằm phục vụ cho quá trình hội nhập của đất nƣớc. Bên cạnh đó, đáp ứng đƣợc nhu cầu thiết thực của xã hội nhằm phát triển nền kinh tế vững mạnh, giúp cho huyết mạch kinh tế đất nƣớc đáp ứng đƣợc tiến độ phát triển chung. Allen N.Berger và Loretta J.Mester (2001) nghiên cứu cho thấy sự thay đổi hiệu quả của hệ thống ngân hàng của Mỹ do sự thay đổi về các yếu tố kỹ thuật, cạnh tranh và qui định của Nhà nƣớc. Trong giai đoạn 1991-1997, hiệu quả về mặt chi phí giảm sút trong khi hiệu quả về mặt lợi nhuận đƣợc cải thiện một cách đáng kể, đặc biệt là các ngân hàng tham gia vào quá trình sát nhập. Nghiên cứu đã cho thấy có sự gia tăng lợi nhuận bằng cách gia tăng các dịch vụ cao cấp trong các ngân hàng. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu đã khuyến cáo rằng việc loại bỏ doanh thu trong quá trình nghiên cứu có thể dẫn đến những kết quả sai. Frank Heid nghiên cứu về những “Tác động mang tính chu kỳ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo nguyên tắc Basel II”. Tác giả đã đo lƣờng năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng Na Uy giai đoạn 1998-2002 bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn của Basel II. Theo kết quả nghiên cứu của Frank, các yếu tố nhƣ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng có ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của ngân hàng; và tổng tài sản có ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Michelle L. Barnesa và Jose A. Lopez đã nghiên cứu về chi phí vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, hệ thống thanh toán có ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng Pháp giai đoạn 1990-2003. Kết quả nghiên cứu này cho thấy chi phí vốn càng lớn sẽ ảnh hƣởng càng xấu đến khả năng tài chính của
  16. 6 các ngân hàng, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao càng cho thấy ngân hàng kinh doanh hiệu quả, đồng thời khả năng tài chính của ngân hàng đó cũng trở nên tốt hơn, hệ thống thanh toán của một ngân hàng tốt lên sẽ thu hút đƣợc càng nhiều ngƣời thực hiện dịch vụ và từ đó làm tăng lợi nhuận ngoài cận biên. Cuốn sách “Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập” của tác giả Nguyễn Thị Quy xuất bản năm 2005. Tác giả đã đề cập đến nhiều khía cạnh lý thuyết và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tác giả đã đƣa ra định nghĩa về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”. Tác giả cũng đƣa ra sáu tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các ngân hàng thƣơng mại nhƣ: Tiềm lực tài chính; Năng lực công nghệ; Nguồn nhân lực; Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức; Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp; Mức độ cạnh tranh và khả năng hợp tác giữa các ngân hàng trong nƣớc. Cuốn sách cũng đƣa ra phân tích một số kinh nghiệm cải cách hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở một số nƣớc trên thế giới nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Lê Đình Hạc năm 2005, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả luận án đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề mang tính lý luận về cạnh tranh, hội nhập, hoạt động ngân hàng liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế. Đặc biệt tác giả đã đƣa ra các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại theo ba nhóm cơ bản. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Thanh Thủy và Nguyễn Thị Thu Thảo nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong xu thế Hội nhập” năm 2008, trƣờng đại học Kinh tế quốc dân. Tác
  17. 7 giả đã nghiên cứu về năng lực tài chính và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Hồng Ngọc về “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội sau khi chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn lên đô thị” năm 2008, trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM. Nghiên cứu này đã đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng này trong giai đoạn tới. Nhƣ vậy, thông qua phần tổng kết các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy hầu hết các nghiên cứu ở nƣớc ngoài mang tính định lƣợng, các nghiên cứu trong nƣớc mang tính định tính. Nhìn chung, các nghiên cứu mang tính định lƣợng làm về một mảng nhất định: ví dụ chỉ số tài chính; hoặc quản lý vốn,... Còn các nghiên cứu trong nƣớc mang tính định tính làm tổng quát và hệ thống đƣợc các chỉ tiêu để làm rõ về việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trong nƣớc. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trƣớc tập trung vào các NHTM Việt Nam, và chƣa nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập. Trong nghiên cứu, luận văn đã sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá đã đƣợc các nghiên cứu trƣớc đây chứng minh. Hƣớng đi mới của luận văn đi sâu vào phân tích đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển BIDV Việt Nam. Tác giả đi sâu vào phân tích bằng các số liệu mới của BIDV trong giai đoạn từ 2012- 2016. Việc sử dụng, tham khảo các nghiên cứu trƣớc đây đƣa ra cho luận văn này một cách tổng quát về các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV và từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập. Khái niệm hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại là gì, đây là yếu tố mới, là khe hở nghiên cứu giúp luận văn này khác với các luận văn khác.
  18. 8 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại 1.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. Theo các cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đƣa ra các định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh của NHTM. Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, vậy nên năng lực cạnh tranh của NHTM cũng có thể đƣợc xem xét dƣới góc độ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Theo Micheal Porter (1990), ông cho rằng: “Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”. NHTM hay bất cứ một doanh nghiệp nào trên thị trƣờng kinh tế đều phải liên tục duy trì và gia tăng mức lợi nhuận trên cơ sở bám sát với sự phát triển của thị trƣờng hoặc cần thiết phải tạo ra sự chủ động để tạo thành sự phát triển của thị trƣờng. NHTM là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, góp phần ổn định sức mua của đồng tiền. Vậy nên, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại còn gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của xã hội. Đã có rất nhiều định nghĩa đƣợc chỉ ra từ các nghiên cứu trƣớc đây về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại, tại luận văn này, học viên cho rằng: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là khả năng ngân hàng đó sử dụng nguồn lực sẵn có để tạo ra, duy trì và phát triển chúng, từ đó tạo thành các lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần so với các NHTM và các định chế tổ chức tài chính khác;bên cạnh đó, nghiên cứu kỹ lưỡng lộ trình phát triển để đảm bảo hoạt động an toàn và có khả năng ứng biến kịp thời đối với các biến động thị trường kinh tế.
  19. 9 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc phản ánh rất rõ thông qua năng lực cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra. NHTM kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính, nên các tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh có sự khác biệt. 1.1.2. Tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Trong luận văn này, hệ thống chỉ tiêu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của ngân hàng thƣơng mại về các tiêu chí cụ thể nhƣ sau: năng lực tài chính; năng lực công nghệ; nhân lực; năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức; mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động; thƣơng hiệu. 1.1.2.1. Năng lực tài chính Năng lực tài chính là thƣớc đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định và là tiêu chí cốt lõi để đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thƣơng mại. Năng lực tài chính ở luận văn này tập trung nghiên cứu một số tiêu chí cơ bản nhƣ sau: mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn, chất lƣợng tài sản có và mức sinh lợi.  Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: tiềm lực về vốn đƣợc thể hiện qua các tiêu chí cụ thể: quy mô vốn tự có và hệ số an toàn vốn (CAR). Vốn tự có tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong tỷ trọng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng nhƣng có vai trò quyết định tới tình hình hoạt động và phát triển của ngân hàng thƣơng mại. Vốn tự có ngoài việc đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, còn tham gia vào việc điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của NHTM theo hƣớng thay đổi quy mô, cơ cấu tài sản hoặc điều chỉnh phạm vi cho vay đối với khách hàng. Đặc biệt, trong quá trình hội nhập, tỷ trọng vốn tự có của ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc là rất thấp so với các ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài. Chính vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, các NHTM trong nƣớc thƣờng xuyên có kế hoạch tăng trƣởng vốn tự có.  Chất lƣợng tài sản có: tiêu chí này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độ lập phòng và khả năng thu hồi các khoản nợ xấu.  Mức sinh lợi: Mức sinh lợi đo lƣờng kết quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Sử dụng tiêu chí này để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của một ngân hàng thƣơng mại với các chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau: tỷ lệ thu nhập
  20. 10 trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có (ROE), tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận. 1.1.2.2. Năng lực công nghệ Thời kỳ hiện nay, khoa học công nghệ đã phát triển vƣợt bậc và mang lại nhiều ƣu thế cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Công nghệ đang ngày càng chiếm ƣu thế trong việc tạo ra lợi thế cho bất cứ doanh nghiệp nào. Khoa học công nghệ, đặc biệt công nghệ thông tin đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình phát triển của lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt đối với các ngân hàng thƣơng mại. Công nghệ ngân hàng đƣợc bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp, hệ thống quản lý, kiểm soát rủi ro, cung cấp các sản phẩm dịch vụ với giá thành cạnh tranh. Trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay, các công nghệ ngành ngân hàng đã xâm nhập sâu rộng và đƣợc khách hàng cũng nhƣ các bộ phận quản lý ứng dụng sâu rộng. Các NHTM nếu không có đƣợc sự đón đầu trong việc sử dụng và ứng dụng những công nghệ mới này sẽ dẫn đến việc mất khách hàng. Công nghệ đã giúp giảm tải thời gian, chi phí, hạn chế rủi ro và mang lại nhiều tiện ích linh hoạt cho cả khách hàng, nhân viên, nhà quản lý và nhà hoạch định chính sách. Hầu hết các dịch vụ ngân hàng ở các ngân hàng thƣơng mại hiện nay là tƣơng đối giống nhau, ngân hàng thƣơng mại nào có trình độ công nghệ cao hơn giúp khách hàng có đƣợc nhiều lợi ích hơn thì NHTM đó có lợi thế trong việc thu hút khách hàng mới, giúp duy trì và mở rộng đƣợc thị phần của ngân hàng mình và từ đó năng lực cạnh tranh cũng đƣợc tăng cao. 1.1.2.3. Nhân lực Nguồn lực đáng quý nhất trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng chính là yếu tố về con ngƣời. Mấu chốt để thành công trong lĩnh vực kinh doanh là sử dụng ngƣời một cách hiệu quả, linh hoạt và phù hợp. Bên cạnh đó, với đặc tính nhạy cảm kinh doanh của lĩnh vực ngân hàng, không thể thiếu quan tâm tới việc tuyển dụng nguồn nhân lực có trình độ kỹ năng, đạo đức, nhiệt huyết và sự cam kết gắn bó trong công việc. Nhân lực chính là yếu tố then chốt để kết nối mọi nguồn lực trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Ngân hàng là một lĩnh vực đòi hỏi nhân sự phải có trình độ cao và kinh nghiệm đƣợc tích lũy qua thời gian. Quá trình tuyển dụng và đào tạo một chuyên viên ngân hàng thƣờng rất tốn kém về thời gian, tiền bạc và công sức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2