intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

20
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á" nhằm phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, năng lực quản trị rủi ro tín dụng, luận văn đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Nâng cao Năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Thái Thị Hiền Người hướng dẫn: PGS.TS Đặng Thị Nhàn Hà Nội – Năm 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi - Thái Thị Hiền là tác giả của đề tài luận văn “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á”, tôi xin cam đoan luận văn này là nội dung nghiên cứu của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đặng Thị Nhàn, hoàn toàn không có sao chép các nghiên cứu trước đó. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này được tôi thu thập, tổng hợp từ nguồn thông tin thực tế hoặc nguồn công bố công khai trên các báo cáo của cơ quan nhà nước, hoặc được đăng tải hợp pháp trên các website, tạp chí, báo chí và hoàn toàn có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2022 Tác giả đề tài: Thái Thị Hiền
  3. LỜI CẢM ƠN Đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp chương trình cao học chuyên ngành tài chính – ngân hàng tại trường Đại học Ngoại thương. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thị Nhàn. Cô đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Ban Hội đồng đánh giá Luận văn đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi thêm hoàn thiện công trình nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Khoa tài chính – ngân hàng Trường Đại học Ngoại Thương, lãnh đạo và các Thầy, Cô đang công tác tại Khoa sau đại học đã tạo điều kiện và thời gian cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2022 Tác giả đề tài: Thái Thị Hiền
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ BASEL Bộ quy định về chuẩn mực ngân hàng (gồm Basel I, Basel II và Basel III) do Ủy ban giám sát ngân hàng Basel ban hành (gọi tóm tắt là chuẩn mực Basel) CAR Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu CNTT Công nghệ thông tin EAD Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ EWS Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro IRB Phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ Basel II KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KTNB Kiểm toán nội bộ HĐKD Hoạt động kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước PD Xác suất không trả được nợ P.QLRR Phòng quản lý rủi ro P.HTTD Phòng Hỗ trợ tín dụng P.GSTD Phòng Giám sát tín dụng QTRR Quản trị rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo VietABank Ngân hàng TMCP Việt Á VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VAMC Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mô hình năng lực quản trị 7S ....................................................... 27 Bảng 2.1 Cơ cấu về nguồn vốn VietABank giai đoạn 2018 – 2021 ........................ 45 Bảng 2.2 Cơ cấu về tài sản VietABank giai đoạn 2019 – 2021 ............................... 47 Bảng 2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh VietABank từ 2018 – 2021 ...................... 48 . Bảng 2.4 Tình hình Dư nợ tín dụng tại VietABank năm 2018 – 2021 .................... 49 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng tại VietABank phân theo mục đích vay ......................... 50 Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại VietABank từ năm 2018-2021 ........................ 52 Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu tại VietABank từ năm 2018-2021 ............................... 52 Bảng 2.8: Thu nhập lãi thuần VietABank giai đoạn 2018-2021 .............................. 55 Biểu đồ 3.1: Mức huy động. vốn tại VietABank qua các năm 2018 – 2021 ............ 47 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tín dụng tại VietABank giai đoạn 2018 – 2021 ....................... 50 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ LDR của VietABank giai đoạn 2018-2021 ................................ 53 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ vốn ngắn hạn dùng cho vay trung và dài hạn tại VietABank giai đoạn 2018 – 2021 ..................................................................................................... 54
  6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các chữ viết tắt Danh mục sơ đồ, hình, bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6 4. Đối tượng và phạm.vi nghiên cứu .................................................................. 6 5. Phương pháp. nghiên cứu ................................................................................ 6 6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 7 . 7. Kết cấu đề tài .................................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ . NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng ............................................................................ ..8 1.1.1 Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 8 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................... 8 1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................. 8 1.1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .................................................... 10 1.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng ...................................... 11 1.1.1.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .................................................. 14 1.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ................................................... 15 . 1.1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 15 1.1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 16 1.1.2.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 21 1.2 Năng lực quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 22 . 1.2.1 Khái niệm Năng lực quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 22
  7. 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng..................... 24 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng ............................. 24 1.2.3.1 Năng lực quản trị điều hành .......................................................... 25 1.2.3.2 Năng lực xây dựng vận hành các công cụ đo lường RRTD .......... 28 1.2.3.3 Năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................ 29 1.2.3.4 Năng lực xử lý rủi ro tín dụng ....................................................... 30 1.2.3.5 Năng lực nguồn nhân lực .............................................................. 30 1.2.3.6 Năng lực xây dựng và ứng dụng hệ thống CNTT ........................ 31 1.2.4 Các tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng ............................ 32 . 1.2.4.1 Nhóm tiêu chí phản ánh quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu tín dụng ........................................................................................................... 32 1.2.4.2 Nhóm tiêu chí phản ánh an toàn hoạt động tín dụng ..................... 32 . 1.2.4.3 Nhóm tiêu chí phản ánh khả năng sinh lời ..................................... 36 . 1.3 Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM tại Việt Nam và các bài học cho Ngân hàng TMCP Việt Á ......................................... 36 1.3.1 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) .............. 36 1.3.2 Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) ................. 38 1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Việt Á ....................... 41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ..................................................................... 43 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Á .................................................. 43 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 43 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh cảu Ngân hàng TMCP Việt Á ............... 44 2.1.2.1 Cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn .............................................. 44 2.1.2.2 Cơ cấu tài sản tại VietABank ...................................................... 46 2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietABank ............................ 47 2.2 Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á ........ 48 . 2.2.1 Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á thông qua các tiêu chí đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng ........... 48 2.2.1.1 Nhóm tiêu chí phản ánh quy mô, tốc độ và cơ cấu tín dụng ....... 48
  8. 2.2.1.2 Nhóm tiêu chí phản ánh an toàn sử dụng vốn ............................. 52 2.2.1.3 Nhóm tiêu chí phản ánh khả năng sinh lời ................................. 54 2.2.2 Thực trạng năng lực quản trị RRTD theo các yếu tố cấu thành khung năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á ................................... 57 2.2.2.1 Năng lực quản trị điều hành ........................................................ 57 2.2.2.2 Năng lực xây dựng vận hành các công cụ đo lường RRTD ......... 61 2.2.2.3 Năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................... 63 2.2.2.4 Năng lực xử lý rủi ro tín dụng ...................................................... 64 2.2.2.5 Năng lực nguồn nhân lực ............................................................ 65 2.2.2.6 Năng lực xây dựng và ứng dụng CNTT ...................................... 66 2.3 Đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á .......... 67 2.3.1 Kết quả VietABank đã đạt được .......................................................... 67 2.3.2 Những hạn chế về năng lực quản trị RRTD của NHTM Việt Á ......... 69 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại VietABank ....................................................................................... 73 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ......................... 78 3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại VietABank ................................. 78 3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh chung ............................ 76 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ........................................... 79 3.1.2.1 Đối với khách hàng doanh nghiệp ............................................... 79 3.1.2.2 Đối với khách hàng cá nhân ......................................................... 80 3.1.3 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 81 . 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại VietABank ...... 81 3.2.1 Nâng cao năng lực về quản trị điều hành ............................................. 81 3.2.2 Nâng cao năng lực xây dựng vận hành các công cụ đo lường RRTD .. 83 3.2.3 Nâng cao năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................ 85 3.2.4 Nâng cao năng lực xử lý rủi ro tín dụng ............................................... 87 3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 88 3.2.6 Tăng cường năng lực xây dựng và ứng dụng CNTT ........................... 90
  9. 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................. 90 3.3.1 Đối với chính phủ ................................................................................. 90 3.3.2 Đối với NHNN ...................................................................................... 91 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 95
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á” được nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố cấu thành nên năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Kết quả nghiên cứu Luận văn đã xác định có 6 yếu tố hình thành năng lực quản trị rủi ro tín dụng gồm: năng lực quản trị điều hành, năng lực, năng lực xây dựng và vận hành các công cụ đo lường rủi ro tín dụng, năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng, năng lực xử lý rủi ro tín dụng, năng lực nguồn nhân lực và năng lực xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin. Các yếu tố này được Luận văn đánh giá trên nền tảng cơ sở lý luận được nêu chi tiết tại Chương 1 của Luận văn. Dựa vào 6 yếu tố cấu thành năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại đã được nghiên cứu ở Chương 1, Luận văn đã đánh giá thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2018 – 2021, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các mặt còn hạn chế mà ngân hàng đang phải đối mặt. Nội dung này được đánh giá chi tiết tại chương 2 của Luận văn Ở chương 3, Luận văn đã đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn bám sát vào các mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đã đánh giá ở chương 2 nhằm mục đích nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á. Bên cạnh đó, Luận văn cũng có các đề xuất kiến nghị đến các cơ quan ban ngành liên quan nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại, phát huy năng lực quản trị rủi ro tại các ngân hàng để đạt tới mục tiêu cuối cùng đó là tăng trưởng tốt, lợi nhuận cao và kiểm soát tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và ngân hàng TMCP Việt Á nói riêng.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại là một nghiệp vụ quan trọng, nó đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng để duy trì bộ máy hoạt động và tích lũy lợi nhuận, tuy nhiên tín dụng cũng là nghiệp vụ được đánh giá tiềm ẩn nhiều rủi ro do khách hàng có khả năng không trả được nợ khi đến hạn. Sự kiện này được gọi là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ gây nên những thiệt hại về tài chính mà còn dẫn đến những thiệt hại to lớn ảnh hưởng uy tín của ngân hàng, làm giảm sút niềm tin của công chúng đối với cả hệ thống ngân hàng. Thực tế, hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Việt Á nói riêng thời gian qua đã cho thấy: Mặc dù hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao (60%-80%) hoạt động của ngân hàng mang lại lợi nhuận lớn nhất trong kinh doanh ngân hàng, nhưng rủi ro trong hoạt động này thường lớn, chất lượng tín dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu còn ở mức cao và có xu hướng tăng. Theo dữ liệu từ NHNN cho thấy, tỷ lệ nợ xấu nội bảng đến cuối năm 2021 là 1.9% (tăng 0.21% so với năm 2020), tỷ lệ nợ xấu gộp cả hệ thống các ngân hàng (bao gồm cả nợ xấu nội bảng, nợ xấu bán cho VAMC chưa được xử lý và nợ xấu tiềm ẩn từ các khoản nợ cơ cấu lại) là 7.31%, tỷ lệ này tăng mạnh so với mức 5.1% cuối năm 2020 cho thấy các ngân hàng đang gặp nhiều thách thức trong quản trị rủi ro. Bên cạnh đó tình hình kinh tế của Việt Nam và thế giới đang trải qua giai đoạn nhiều biến động, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh đại dịch Covid 19, do đó vấn đề nợ xấu và xử lý nợ xấu vẫn tác động nghiêm trọng tới hoạt động của hệ thống ngân hàng. Do đó, công tác quản trị RRTD đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các NHTM nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc quản trị rủi ro được thực hiện chủ động, có chiến lược, có kế hoạch sẽ hạn chế được những tổn thất dự kiến của hoạt động tín dụng, ước tính được những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt Nợ xấu cho Ngân hàng.
  12. 2 Xuất phát từ thực tế đó, đặc biệt là tầm quan trọng của công tác quản trị RRTD trong bối cảnh nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng gặp nhiều biến động do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Á” mang tính cấp thiết và có tính thực tiễn cao nhằm giải quyết được thách thức mà các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á nói riêng đang phải đối mặt. 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới: - “Risk Management in Banking, 1998” – tài liệu tham khảo toàn diện cho ngành quản trị rủi ro của Josel Basis đã khái quát và chỉ rõ các quan điểm, cơ sở lý luận liên quan đến quản trị RRTD đi từ các khái niệm cơ bản và nâng cao về rủi ro tín dụng và quản trị RRTD... Trong tài liệu này tác giả cũng đã thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về mô hình rủi ro tín dụng, đánh giá rủi ro tín dụng, quản lý danh mục cho vay, định giá quỹ và phân bổ vốn trong NHTM. - Anthony Saunders & Linda trong “Credit Risk Measurement” (2002) đã tập trung vào phân tích nội dung đo lường rủi ro danh mục, một nội dung cấu thành nên quản trị danh mục tài sản của NHTM. Nét nổi bật của cuốn sách là phân tích sâu về bản chất phương pháp đo lường rủi ro thông qua các mô hình sử dụng thống kê toán. Các tác giả tìm hiểu tính kỹ thuật của các phương pháp, các biến số, sự phụ thuộc các biến số liên quan đến dữ liệu hoạt động tín dụng, nhằm đưa ra dự báo, tính toán xác suất xảy ra rủi ro để có những biện pháp xử lý rủi ro. Từ đó, nâng cao năng lực quản trị rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Tuy nhiên, tác phẩm không đề cập các nội dung khác của quản trị danh mục/quản trị danh mục cho vay,mà chỉ giới hạn về rủi ro và đo lường rủi ro. - Haimes Y.Ỵ trong “Mô hình rủi ro, đánh giá và quản trị - Risk modeling, assessment, and management‟ (2016) đã trình bày 2 vấn đề (i) Lý thuyết căn bản về mô hình rủi ro, đánh giá rủi ro và QTRRTD; (ii) Nâng cao về mô hình rủi ro, đánh giá rủi ro và QTRRTD. Các công cụ quản trị rủi ro, đo lường rủi ro, đánh giá rủi ro từ mức cơ bản đến nâng cao. Nghiên cứu bổ sung một trong những
  13. 3 nhân tố quan trọng về năng lực QTRRTD: Năng lực các công cụ đo lường rủi ro tín dụng. Đề ra cách xác định rủi ro, đo lường; mô hình và cách thức ra quyết định. - Uỷ ban giám sát các ngân hàng 1998 (Basel I) đã thực hiện nhiều công trình nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị nhằm đảm bảo an toàn vốn trong hoạt động các ngân hàng thông qua việc yêu cầu mức vốn nắm giữ tối thiểu để đối phó với rủi ro và cung cấp khung đo lường rủi ro với tiêu chuẩn vốn tối thiểu duy trì 8%. - Hiệp ước vốn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường RRTD và gợi ý quy trình và công cụ quản lý RRTD như phương pháp tiếp cận xếp hạng tín dụng nội bộ cơ bản và nâng cao (IRB), ước lượng rủi ro danh mục đầu tư thông qua mô hình giá trị chịu rủi ro (Value at Risk – VAR). - Năm 2010, Hiệp ước Basel III được hình thành dựa trên các tài liệu Basel I và Basel II và có những sự cải tiến nhằm cải thiện năng lực ngành ngân hàng để đối phó tình hình khủng hoảng tài chính, bao gồm: đưa ra yêu cầu mới về vốn pháp định; yêu cầu về đòn bẩy và tính thanh khoản nhằm chống lại việc cho vay quá mức đảm bảo cho các ngân hàng có đủ tính thanh khoản trong thời gian căng thẳng tài chính. - Ủy ban giám sát các ngân hàng Basel cũng đã nghiên cứu xây dựng và công bố bộ nguyên tắc chuẩn mực cần tuân thủ trong quản trị RRTD qua “Các nguyên tắc trong quản trị RRTD” - đây cũng là một tài liệu có đề cập tới năng lực quản trị RRTD thông qua việc chỉ ra các nguyên tắc trong quản trị RRTD. Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới nhìn chung đã hệ thống hoá cơ sở lý luận mang tính chuẩn mực về rủi ro tín dụng, cung cấp mô hình đo lường rủi ro tín dụng cũng như đặt nền tảng hình thành các điều kiện đảm bảo triển khai xây dựng các mô hình đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng. 2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước: Quản trị RRTD là một trong những đề tài được nghiên cứu khá nhiều trong các kỳ nghiên cứu khoa học tại các trường Đại học. Một số luận văn tiêu biểu như sau:
  14. 4 - Luận án tiến sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Vân Anh, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2016). Tác giả đã tiến hành khảo sát về thực tế tiệm cận và mức độ sẵn sàng ứng dụng Basel II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam, đưa ra các nhận định liên quan đến thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, năng lực quản trị RRTD, tiềm lực của các ngân hàng trong lộ trình triển khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD. Tuy nhiên, luận án đề cập đến năng lực quản trị RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam chứ không đề cập cụ thể vào trường hợp 1 NHTM cụ thể. - Luận án tiến sỹ kinh tế, “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”của tác giả Nguyễn Như Dương (2018) đã vận dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị RRTD: nội dung, mô hình đo lường RRTD, mô hình quản trị RRTD và quản trị RRTD theo hiệp ước Basel 2 để phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam và ứng dụng mô hình kinh tế lượng trong đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị RRTD của NHTMCP Công thương Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp mới nhằm tăng cường công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam. - Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” tác giả Nguyễn Thúy Linh, trường Đại học Quốc Gia Hà Nội (2017) đã sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị RRTD trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị RRTD cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. Luận án không nghiên cứu về Năng lực quản trị RRTD, mặt khác, phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Tại trường Đại học Ngoại thương cũng đã có nhiều báo cáo nghiên cứu khoa học tại các ngân hàng thương mại khác nhau của sinh viên về đề tài này, tiêu biểu có:
  15. 5 - Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Hữu Trường Giang, bảo vệ năm 2017. Luận văn đã bổ sung thêm nền tảng cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị RRTD, làm sáng tỏ nội dung của công tác quản trị RRTD. Trên cơ sở đó Luận văn đã đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Luận văn không nghiên cứu về năng lực quản trị RRTD của ngân hàng thương mại. - Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện quy trình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng” của tác giả Phạm Anh Hùng, bảo vệ năm 2019. Luận văn tập trung vào đánh giá quy trình rủi ro tín dụng và các giải pháp hoàn thiện quy trình. Luận án không nghiên cứu về quản trị RRTD, mặt khác, phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Đại Chúng. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trước đây đã hệ thống một cách bao quát cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng, quản trị RRTD và chỉ ra thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại khác nhau. Tuy nhiên công tác quản trị RRTD và năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á hiện vẫn còn hạn chế công trình nghiên cứu. 2.3 Khoảng trống nghiên cứu: Trên phương diện lý luận, trước đây đã có nhiều các báo cáo nghiên cứu với nhiều khía cạnh khác nhau liên quan tới tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị RRTD góp phần hoàn thiện thêm khung cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro trong hệ thống các NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên luận văn tập trung đi sâu vào đánh giá một số mặt hạn chế của năng lực quản trị RRTD vẫn còn hạn chế. Do đó, ở bài luận văn này tác giả tập trung tìm hiểu, nghiên cứu về khía cạnh năng lực quản trị RRTD, đánh giá nội dung cụ thể của năng lực quản trị RRTD, xây dựng khung tiêu chí để đánh giá năng lực quản trị RRTD trong họat động của các NHTM – đây là điểm đóng góp mới của luận văn. Về phương diện thực tiễn thì hoạt động tài chính – ngân hàng thường có mối liên hệ mật thiết với dòng chảy kinh tế, chính vì vậy trong giai đoạn gần đây (2019- 2021), bối cảnh nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề bởi Đại dịch Covid19 do đó
  16. 6 ngành tài chính nói chung cũng như ngành ngân hàng nói riêng đã có nhiều mặt thay đổi lớn, khiến cho tính thời sự của các bài nghiên cứu trước đây giảm đi đáng kể. Mặt khác, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có đề tài cụ thể nào nghiên cứu về nâng cao năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á. Do vẫn còn những khoảng trống nghiên cứu nêu trên nên việc tác giả lựa chọn đề tài này là thật sự cần thiết và có ý nghĩa về tính lý luận và ứng dụng thực tế. 3. Mục tiêu nghiên cứu: - Tổng hợp và hệ thống những cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng - Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD và năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, năng lực quản trị RRTD, luận văn đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của Luận văn là năng lực quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng về năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021, qua đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á. - Các số liệu mà luận văn sử dụng để phân tích, đánh giá là các số liệu thực tế được thu thập từ ngân hàng TMCP Việt Á, được thống kê và cập nhật đến 31/12/2021. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trên, luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê: Luận văn thu thập số liệu, thông tin về hoạt động tín dụng, quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á từ các văn bản, quy trình
  17. 7 quy định đã ban hành, các báo cáo của nội bộ, các biên bản/báo cáo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (thanh tra, kiểm toán nhà nước) đã thực hiện tại ngân hàng để thu thập số liệu, thông tin dùng cho nghiên cứu luận văn. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Bằng việc thống kê số liệu, so sánh đánh giá các số liệu thu thập được, phân tích tổng hợp báo cáo của VietABank để làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị RRTD tại VietABank giai đoạn 2018-2021. 6. Đóng góp mới của đề tài: - Đóng góp về lý luận cơ bản: Luận văn đã bổ sung cơ sở lý luận đối với quản trị RRTD, năng lực quản trị RRTD tại các NHTM trong đó phân tích cụ thể nội dung chính của quản trị RRTD, các nhân tố cấu thành năng lực quản trị RRTD. Luận văn đưa ra các kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM ở Việt Nam từ đó tác giả đúc rút một số bài học đáng học hỏi cho Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank). - Đóng góp về thực tiễn: Luận văn đã thực hiện đánh giá, phân tích và hệ thống một cách đầy đủ về thực trạng năng lực quản trị RRTD tại VietABank giai đoạn năm 2018-2021, đưa ra những mặt ưu điểm và những mặt hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp mới có tính thiết thực và hiệu quả nhằm nâng cao về năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại VietABank. 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài được kết cấu thành 3 chương, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM Chương 2: Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng . tại ngân hàng TMCP Việt Á
  18. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RRTD VÀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RRTD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Rủi ro tín dụng 1.1.1 Rủi ro tín dụng 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: A.Saunders và H.Lange (Financial Institutions Management – A Mordern Perpective, 2007) đã định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn.” Một cách hiểu khác theo Joel Bessis (Risk Management in Banking, 2001) thì “Rủi ro tín dụng được hiểu là những tổn thất khi khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay” Ở Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2021/TT- NHNN ngày 30/07/2021 của Thống đốc NHNN thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận” Như vậy, một cách dễ hiểu thì rủi ro tín dụng (RRTD) là những tổn thất tiềm . tàng có thể xảy ra khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ với ngân hàng khi đến hạn. Rủi ro tín dụng khi không được kiểm soát có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM dẫn đến giảm thu nhập ròng; về lâu dài lợi nhuận NHTM sẽ bị sụt giảm, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. 1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại, rủi ro có thể biểu hiện thành nhiều loại khác nhau. Vì vậy, tùy vào mục tiêu nghiên cứu cụ thể để đưa ra các tiêu thức phân loại rủi ro khác nhau. Trong nội dung của Luận văn, tác giả phân loại RRTD theo 2 căn cứ, cụ thể:
  19. 9 a. Căn cứ nguyên nhân dẫn đến phát sinh rủi ro: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa Rủi ro Rủi ro Rủi ro nội Rủi ro tập chọn đảm bảo nghiệp vụ tại trung (nguồn: theo Basel II) Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng - Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức biểu hiện của rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro này là do những hạn chế phát sinh từ quá trình giao dịch, quá trình đánh giá xét duyệt cho vay đối với khách hàng. Bao gồm: + Rủi ro lựa chọn: loại rủi ro này bắt nguồn ở giai đoạn thẩm định, phân tích tín dụng của khách hàng khi ngân hàng lựa chọn khoản vay để cấp tín dụng. + Rủi ro bảo đảm: là loại rủi ro xuất phát từ các điều kiện bảo đảm khoản vay mà các ngân hàng thường áp dụng như yêu cầu về tài sản đảm bảo ngân hàng chấp nhận, cách thức đảm bảo (cầm cố, thế chấp…) hay giá trị cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo đảm… + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro phát sinh trong nghiệp vụ quản trị hoạt động cho vay. - Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh rủi ro này là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, thông thường được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung + Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố riêng biệt chủ thể vay vốn. Rủi ro nội tại có thể xuất phát từ đặc điểm tình hình hoạt động, tình hình tài chính hay từ cách thức sử dụng vốn của chủ thể vay. + Rủi ro tập trung: là rủi ro phát sinh khi mức dư nợ cho vay tập trung quá nhiều cho một số khách hàng hoặc cho vay quá nhiều tập trung ở một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc vùng địa lý nhất định.
  20. 10 b. Căn cứ tính chất của rủi ro - Rủi ro khách quan: Là loại rủi ro xảy ra từ các tác động bên ngoài như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…hoặc các biến động không lường được trước dẫn đến gây thất thoát vốn vay của ngân hàng mặc dù đã thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các quy định theo thỏa thuận tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. - Rủi ro chủ quan: Là loại rủi ro phát sinh từ chính các chủ thể trong quan hệ tín dụng (ngân hàng hoặc bên đi vay) dù vô tình hay cố ý dẫn đến thất thoát vốn vay. Rủi ro chủ quan có thể lường trước và có các phương án để khắc phục, hạn chế nếu ngân hàng chủ động có các phương án chuẩn bị trước khi xảy ra rủi ro. 1.1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Xuất phát từ bản chất của mối quan hệ tín dụng và từ khái niệm cũng như dấu hiệu của rủi ro tín dụng, có thể thấy rủi ro tín dụng có những đặc điểm sau: - Rủi ro. tín dụng mang tính gián tiếp Đặc điểm này phát sinh từ mối quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn khi ngân hàng cho vay cụ thể: ngân hàng giải ngân vốn cho khách hàng sử dụng theo thời hạn đã thỏa thuận và trong khoảng thời gian này ngân hàng có thể gặp rủi ro thất thoát về vốn do quá trình khách hàng sử dụng vốn có nhiều biến động nhưng ngân hàng không kịp thời cập nhật hoặc không nhận biết đầy đủ và chính xác những khó khăn trong tình hình tài chính của khách hàng. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở nhiều mảng, nhiều lĩnh vực khác nhau trong hoạt động tín dụng của ngân hàng như cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương mại…Nhìn chung, các hoạt động tín dụng quy mô càng lớn, lợi nhuận càng cao thì càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng. Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu và luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2