intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát đề tài "Nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam" là nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thành khoản tại ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ MINH THẢO NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2023
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ MINH THẢO NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN CHIẾN -------------------------------- BÌNH DƯƠNG – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Minh Thảo, học viên cao học lớp CH21TC01, Khóa 21, trường Đại học Thủ Dầu Một xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” với sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Văn Chiến là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngoài ra, đối với các tài liệu diễn giải để làm rõ thêm các luận điểm trong luận văn tôi có phần chú thích nguồn gốc dữ liệu. Nếu phát hiện có sự gian lận tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Thị Minh Thảo i
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ..................................................................................... ix CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU/CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................ 3 1.3 ĐỐI TƯỢNG/ PHẠM VI NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT ................................... 4 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 1.5 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5 1.6 DỰ KIẾN BỐ CỤC LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU ............................................. 5 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................. 7 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................................. 7 2.1.1 Khái niệm thanh khoản trong ngân hàng thương mại ...................................... 7 2.1.2 Cung cầu và trạng thái thanh khoản ................................................................... 8 2.1.2.1 Cung thanh khoản (luồng tiền vào) ................................................................. 8 2.1.2.2 Cầu thanh khoản (luồng tiền ra) ..................................................................... 9 2.1.2.3 Trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position-NLP) ..................... 10 2.1.2.4 Yếu tố thời gian của thanh khoản .................................................................. 11 2.1.3 Thanh khoản và rủi ro thanh khoản .................................................................. 12 ii
  5. 2.1.4 Dự trữ thanh khoản ............................................................................................. 13 2.2 CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐO LƯỜNG THANH KHOẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................................ 13 2.2.1 Các lý thuyết về đo lường thanh khoản ........................................................... 13 2.2.2 Đo lường khả năng thanh khoản ....................................................................... 14 2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản .......................................... 15 2.2.4 Các nguyên tắc của Basel về quản lý thanh khoản trong ngân hàng ........... 15 2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA NHTM ................................................................... 18 2.3.1 Mô hình nghiên cứu thực hiện ở nước ngoài .................................................. 18 2.3.2 Mô hình nghiên cứu thực hiện ở Việt Nam ..................................................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 23 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ......................... 24 3.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 24 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24 3.3 CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH VÀ XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................... 25 3.3.1 Biến phụ thuộc – Khả năng thanh khoản (LIQ).............................................. 25 3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 26 2.3.3 Quy mô ngân hàng (SIZE) ................................................................................ 26 3.3.4 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP) ................................................. 27 3.3.5 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................... 27 3.3.6 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) .............................................................. 28 3.3.7 Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (TLA) .............................................................. 28 iii
  6. 3.3.8 Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng (NPL)................................................................... 29 3.3.9 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) .................................................................... 29 3.3.10 Tỷ lệ lạm phát (INF) ........................................................................................ 30 3.4 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 32 3.5 CƠ SỞ KHOA HỌC LỰA CHỌN CÁC BIẾN QUAN SÁT CHO BIẾN PHỤ THUỘC ................................................................................................................ 33 3.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 35 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .................................................................. 36 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM .............................................................................................................................. 36 4.1.1 Đôi nét về các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ...................................... 36 4.1.2 Những thuận lợi và khó khăn các ngân hàng thương mại gặp phải trong thời gian gần đây. ................................................................................................................. 39 4.1.2.1 Thuận lợi........................................................................................................... 39 4.1.2.2 Khó khăn ........................................................................................................... 40 4.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ............................ 44 4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN ........................................................ 46 4.4 KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................................................ 47 4.4.1 Phân tích hồi quy với biến ROA (Mô hình 1) ................................................. 47 4.4.2 Phân tích hồi quy với biến ROE (Mô hình 2) ................................................. 53 4.4.3 So sánh kết quả hồi quy của mô hình 1 và mô hình 2 .................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 62 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN.......................................................................................... 63 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 63 iv
  7. 5.2 GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 63 5.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ.................................................................. 68 5.4 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ....................................... 68 5.5 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ........................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 71 1. Tài liệu tham khảo tiếng Việt ................................................................................. 71 2. Tài liệu tham khảo tiếng Anh ................................................................................. 72 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 1 KẾT QUẢ CHẠY PHÂN TÍCH TỪ PHẦN MỀM ................................................... 1 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 ABB Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 2 ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển 3 BID Việt Nam 4 BVB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt 5 CĐKT Cân đối kế toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt 6 CTG Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt 7 EIB Nam 8 GSO Tổng cục thống kê Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố 9 HDB Hồ Chí Minh 10 KLB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long 11 KQKD Kết quả kinh doanh 12 LPB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt 13 MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 14 MSB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam 15 NAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á 16 NH Ngân hàng 17 NHNN Ngân hàng Nhà nước 18 NHTM Ngân hàng Thương mại 19 NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần 20 NHTW Ngân hàng Trung ương 21 NVB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân 22 OCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông vi
  9. STT Từ viết tắt Ý nghĩa 23 PGB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex 24 SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công 25 SGB thương 26 SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội 27 SSB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á 28 STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 29 TCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam 30 TCTD Tổ chức tín dụng 31 TMCP Thương mại Cổ phần 32 TPB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong 33 TS Tiến sĩ 34 VAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt 35 VCB Nam 36 VIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh 37 VPB Vượng vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tóm tắt cách tính toán, thu thập và dấu kì vọng của biến .....................30 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ......................................................44 Bảng 4.2: Ma trận tương quan của các biến ............................................................46 Bảng 4.3: Kết quả hồi quy OLS của mô hình 1 ......................................................47 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy FEM của mô hình 1 .....................................................48 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy REM của mô hình 1 .....................................................49 Bảng 4.6: Kiểm định Hausman của mô hình 1 .......................................................50 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy FGLS của mô hình 1 ....................................................51 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy OLS mô hình 2 .............................................................53 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy FEM của mô hình 2 .....................................................54 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy REM của mô hình 2 ...................................................55 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình 2 ........................................56 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy FGLS của mô hình 2 ..................................................57 Bảng 4.13: So sánh kết quả hồi quy của mô hình 1 và mô hình 2 .........................59 viii
  11. DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................32 Hình 4.1: Tổng tài sản của các ngân hàng năm 2020 .............................................37 ix
  12. CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Có nhiều tranh luận về khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay, một số ý kiến thì cho rằng nguyên nhân đến từ quy mô nhỏ bẻ, nhưng có một số ý kiến thì nói thanh khoản gặp hạn chế là do khả năng thanh khoản ở nền kinh tế của Việt Nam đang bị hạn hẹp, cũng có quan điểm đã chỉ ra khả năng thanh khoản chịu tác động từ chính sách tài khóa và tiền tệ. Thanh khoản là một trong những yếu tố quyết định sự an toàn của bất kì một ngân hàng thương mại (NHTM) nào và có thể ảnh hưởng đến rủi ro và sự bất ổn cho ngân hàng. Khả năng thanh khoản được thực sự chú trọng khi cuộc khủng hoảng tại Mỹ nổ ra vào năm 2008 các khoản nợ xấu làm cho các ngân hàng ngày càng thua lỗ nặng, tình hình thanh khoản tại các NHTM Mỹ cũng xấu đi. Nhiều ngân hàng phải tiến hành sáp nhập thậm chí là tuyên bố phá sản vì không đủ khả năng thanh khoản. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của các NHTM Mỹ buộc chính phủ Mỹ phải can thiệp với quy mô lớn chưa từng có, để tránh sự sụp đổ của hệ thống tài chính. Tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng trong những năm gần đây phát triển khá mạnh cả về số lượng và chất lượng đã mang đến cho doanh nghiệp nhiều cơ hội tiếp cận vốn trong nền kinh tế, nhưng kèm với đó là tiềm ẩn của nhiều rủi ro thanh khoản, các biện pháp quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng còn khá đơn giản và chưa thực sự hoàn thiện (VNDirect, 2022). Trong ngân hàng, khả năng thanh khoản hệ thống ngân hàng quyết định hoạt động của ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung. Đã từng có thời điểm một số ngân hàng ở Việt Nam gặp vấn đề về thanh khoản, đặc biệt trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước thắt chặt tín dụng, giảm cung tiền và từ đó làm giảm nguồn vốn trong ngân hàng. Đặc thù ngành ngân hàng thường huy động vốn có kỳ hạn ngắn nhưng cho vay các dự án đầu tư có kỳ hạn dài, nên khi ngân hàng gặp vấn để về thanh khoản có thể mang lại nhiều hệ lụy cho thị trường 1
  13. tài chính, như theo VNDirect (2022), ngân hàng nhà nước (NHNN) thắt chặt tín dụng năm 2022 làm cho cung tiền chỉ tăng 7.4%, tăng trưởng huy động của hệ thống tăng thấp, dẫn tới biên lãi suất huy động và cho vay tăng nhanh. Ngoài ra, một số vụ việc tiêu cực trên thị trường trái phiếu cũng đã ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động một số ngân hàng, gây áp lực lên thanh khoản hệ thống do các ngân hàng thương mại chuyển sang trạng thái phòng thủ nhiều hơn. Theo VnBussiness (2022) có hiện tượng một số ngân hàng, tốc độ cho vay đang nhanh hơn hẳn so với huy động tiền gửi tiết kiệm, dẫn đến tăng trưởng huy động đang mất cân đối so với tăng trưởng dư nợ tín dụng. Cụ thể, tính đến cuối tháng 9, tổng quy mô tiền gửi của các tổ chức kinh tế ở mức hơn 5,78 triệu tỷ đồng, chỉ tăng trưởng 2,43% so với cuối năm 2021. Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng đạt 10,96%, tức là chỉ bằng 1/3 so với tốc độ tăng trưởng của tín dụng. Điều này đặt ra thách thức đối với hệ thống ngân hàng trong việc điều tiết hệ số sử dụng vốn, đặc biệt là khả năng duy trì thanh khoản của ngân hàng. Theo VNDirect (2023) thì tốc độ tăng trưởng tín dụng nửa đầu năm 2023 thấp hơn khá nhiều so với tốc độ tăng trưởng 9,35% trong nửa đầu năm 2022. Tăng trưởng tín dụng thực tế 6 tháng đầu năm cũng vẫn còn khá xa so với mục tiêu khoảng 14% năm 2023. Tăng trưởng tín dụng của toàn ngành Ngân hàng đạt thấp cũng có những lý do khách quan từ nền kinh tế, trong bối cảnh nhiều ngành nghề kinh doanh đều bị suy giảm hoạt động. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, GDP quý II/2023 tăng trưởng 4,14% (so với cùng kỳ năm trước), chỉ cao hơn tốc độ tăng 0,34% của quý II/2020 trong giai đoạn 2011 - 2023. GDP 6 tháng đầu năm 2023 tăng 3,72%, chỉ cao hơn tốc độ tăng 1,74% của 6 tháng đầu năm 2020 trong giai đoạn 2011 - 2023. Thực trạng kinh doanh cho thấy, các doanh nghiệp đang đối diện với khá nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu không tìm được đơn hàng nên phải thu hẹp kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp cũng giảm nhu cầu vay vốn hoặc doanh nghiệp suy yếu nên ngân hàng cũng hạn chế cho vay. Khi kinh tế khó khăn, nguồn lực của doanh nghiệp bị cạn kiệt, dẫn tới việc các doanh nghiệp không đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng. Phía ngân hàng cũng không thể tự ý hạ tiêu chuẩn, giảm các quy định, điều kiện cho vay mà vẫn phải 2
  14. theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quản trị rủi ro, an toàn hệ thống. Sự sụt giảm tín dụng nửa đầu năm cũng phần nào khiến cho bức tranh kinh doanh của các ngân hàng ảnh hưởng theo. Theo thống kê kết quả kinh doanh của 27 ngân hàng niêm yết, tổng lợi nhuận sau thuế lũy kế vẫn đạt hơn 103.462 tỷ đồng; giảm khoảng 1,3%. Theo phân tích của Công ty Chứng khoán VNDirect, các ngân hàng có tỷ lệ cho vay bán lẻ cao đạt mức tăng trưởng tín dụng vẫn khá tốt cho thấy dấu hiệu hồi phục nhẹ từ nhu cầu tiêu dùng. VNDirect (2023) cũng dự báo tình hình nửa cuối năm 2023 các ngân hàng sẽ còn đối diện với khó khăn do yêu cầu chung là sẽ phải tiếp tục giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Theo đó, các ngân hàng sẽ phải tăng dần các nguồn vốn huy động dài hạn và thường vốn dài hạn sẽ phải trả lãi suất đầu vào cao hơn các khoản vốn ngắn hạn. Đây sẽ là một trong những tình trạng khó khăn mà các ngân hàng sẽ phải đối mặt trong thời gian tới. Hiện khó đặt kỳ vọng sự cải thiện tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) ngay lập tức khi việc cắt giảm lãi suất vẫn là ưu tiên hàng đầu để thúc đẩy hoạt động kinh tế. Theo đó, trong giai đoạn nửa cuối năm, những ngân hàng có tỷ lệ cho vay cá nhân cao, rủi ro thanh khoản thấp và tỷ trọng vốn ngoại tệ trên tổng nguồn vốn thấp sẽ có nhiều cơ hội để cải thiện NIM tốt hơn so với các ngân hàng khác. Vì vậy, việc nghiên cứu vấn đề thanh khoản của các ngân hàng thương mại là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn nhiều biến động như hiện nay. Nếu các ngân hàng thương mại có khả năng thanh khoản tốt thì sẽ giúp cho thị trường tài chính ổn định và kinh tế sẽ vận hành tốt. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” 1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát là nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thành khoản tại ngân hàng thương mại. Để đạt được mục tiêu tổng quát đó, đề tài cần đạt các mục tiêu cụ thể sau: 3
  15. 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại. 2. Xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 3. Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản đối với các ngân hàng thương mại. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nêu trên, đề tài trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi số 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại? Câu hỏi số 2: Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Câu hỏi số 3: Các biện pháp và khuyến nghị nào để đảm bảo khả năng thanh khoản đối với các ngân hàng thương mại. 1.3 ĐỐI TƯỢNG/ PHẠM VI NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020. Phạm vi không gian: các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Số liệu về ngân hàng được lấy trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, số lượng ngân hàng dự kiến là 26 ngân hàng. Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2020, là khoảng thời gian đủ dài đảm bảo sự tin cậy cho phân tích này, đồng thời kể từ năm 2010, hệ thống ngân hàng hoạt động dần đi vào ổn định và phát triển nhanh. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp định tính: Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản. Bên cạnh đó, đề tài đã sử dụng phương pháp suy diễn lập luận và giải thích đặc điểm của từng yếu tố trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu. 4
  16. Phương pháp định lượng: Nghiên cứu thực hiện hồi quy và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của NHTM và kiểm định mô hình tác giả nghiên cứu nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với các NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình ước lượng FEM, REM, OLS và sử dụng GLS để xử lý hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi trong mô hình ước lượng. Phương trình hồi quy dự kiến: + Biến phụ thuộc: Khả năng thanh khoản (LIQ) + Biến độc lập: • Các nhân tố bên trong: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, quy mô của ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu. • Các nhân tố bên ngoài: tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát. 1.5 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU Đề tài sẽ làm rõ thực trạng về tình hình thanh khoản của các NHTM và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các NHTM. Đề tài đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản. Từ đó, đề tài đánh giá kết quả nghiên cứu từ mô hình và những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của NHTM. Ngoài ra, đa số các nghiên cứu trước đối tượng nghiên cứu là các NHTM niêm yết Việt Nam nói chung, chưa đi sâu vào nghiên cứu riêng đối với các NHTM chưa niêm yết. Mặc khác từ sau năm 2015, các NHTM đang tập trung hồi phục xử lý nợ xấu và củng cố lại tình hình tài chính, cũng như tình hình thanh khoản của ngân hàng và chưa có những nghiên cứu tương tự đây là điểm mới của đề tài. 1.6 DỰ KIẾN BỐ CỤC LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU Chương 1: Mở đầu Tác giả sẽ trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu đồng thời trong chương này chúng tôi còn xác định rõ đối tượng 5
  17. nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài và các phương pháp chủ yếu được sử dụng gồm có nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thanh khoản của ngân hàng thương mại Tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về thanh khoản và rủi ro thanh khoản. và tập hợp tổng quan tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Tác giả đã tiến hành thành lập các biến nghiên cứu từ đó đưa ra mô mình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Tiếp theo đó sẽ chuẩn bị dữ liệu cần thu thập cho nghiên cứu và phương pháp phân tích xử lý số liệu. Chương 4: Phân tích kết quả Tác giả đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra các kết quả nghiên cứu. Từ đó so sánh và đối chiếu kết quả với những nghiên cứu trước đồng thời so sánh kết quả nghiên cứu với giả thuyết ban đầu. Trong quá trình tiến hành nghiên cứu chúng tôi đã đưa ra những đánh giá hạn chế của nghiên cứu. Chương 5: Kết luận Sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu thu được kết quả, ở chương 5 tác giả đã đưa ra những kết luận và kiến nghị góp phần giúp các nhà quản lý điều hành hoạt động NHTM đạt hiệu quả cao nhất. 6
  18. CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1 Khái niệm thanh khoản trong ngân hàng thương mại Thanh khoản trong ngân hàng thương mại là khả năng thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn hoặc đến mức tối đa và bằng đơn vị tiền tệ được quy định của giao dịch. Vì khi thực hiện bằng tiền mặt, thanh khoản sẽ chỉ liên quan đến các dòng luân chuyển tiền tệ và việc không thể hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh khoản của ngân hàng. Theo Uỷ ban Giám sát Ngân hàng Basel (2000) đã định nghĩa khả năng thanh khoản của một ngân hàng hay còn gọi là khả năng đáp ứng nguồn vốn cho sự tăng lên của các tài sản có và thanh toán các khoản nợ khi đến hạn thanh toán. Basel (2008) thì cho rằng thanh khoản là khả năng ngân hàng có thể tài trợ cho việc gia tăng của các tài sane và đáp ứng được các khoản nợ đến hạn mà không gây ra các khoản tổn thất của ngân hàng mà không thể chấp nhận được. Vậy nên, thanh khoản ngân hàng là một trong các yếu tố rất quan trọng trong việc thể hiện được khả năng kinh doanh của ngân hàng và sự duy trì phát triển lâu dài của ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2012) định nghĩa thanh khoản là khả năng ngân hàng sẽ đáp ứng được đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động giao dịch ngân hàng như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán và các hoạt động giao dịch tài chính khác. Về thanh khoản của ngân hàng có hai khía cạnh mà ngân hàng cần phải đặc biệt quan tâm là thanh khoản tự nhiên và thanh khoản nhân tạo. Trong đó, thanh khoản tự nhiên là các dòng tiền lưu chuyển xuất phát từ tài sản hoặc nợ nhưng có thời gian đáo hạn theo luật định. Một khi giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng được tái tục, có thể với cùng một số tiền nhỏ hoặc lớn hơn thì nhìn chung nhóm khách hàng này thường hành động gần như theo cách có thể dự 7
  19. đoán được. Điều này không chỉ đúng với các tài sản mà còn đúng với các khoản nợ. Còn thanh khoản nhân tạo lại được tạo ra thông qua khả năng chuyển tài sản thành tiền mặt trước ngày đáo hạn. Ở đây có thể thấy hầu như lúc nào cũng có thể dễ dàng chuyển một chứng khoán cụ thể thành tiền mặt, đặc biệt nếu vẫn còn công ty nào muốn chuyển chứng khoán thành tiền mặt thì thị trường vẫn còn khả năng chấp nhận các giao dịch. (Duttweiler, 2009). Ngoài ra, thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản và nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn để được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Còn một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao là khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Trong thực tế thì những tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm các giấy tờ có giá như: Trái phiếu kho bạc, thương phiếu, hối phiếu…và những tài sản có tính thanh khoản thấp là bất động sản, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị… Việc đảm bảo được khả năng thanh khoản của ngân hàng là hoạt động cực kỳ quan trong đối với ngân hàng. Vì sự ảnh hưởng của thanh khoản nếu không được kiểm soát tốt thì sẽ gây ra ảnh hưởng rất lớn đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nước nhà nói chung. 2.1.2 Cung cầu và trạng thái thanh khoản 2.1.2.1 Cung thanh khoản (luồng tiền vào) Cung thanh khoản là khả năng ngân hàng cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng và là các khoản vốn sẽ làm gia tăng khả năng chi trả của ngân hàng. Cung thanh khoản bao gồm: Các khoản tiền gửi đang đến: Đây là nguồn cung quan trọng nhất của NH. Các ngân hàng đều tìm nhiều cách để gia tăng nguồn cung này, để thực hiện được điều này các NH các đã thực hiện các biện pháp như: tăng lãi suất huy động kèm theo các dịch vụ, các kênh đầu tư khác có mức lãi suất đầu tư thấp hơn thì nguồn cung của huy động cũng được tăng lên. 8
  20. Bán các khoản dịch vụ: Ngân hàng thực hiện thu phí đối với các nghiệp vụ như bảo lãnh, mở L/C hay thanh toán các dịch vụ chuyển tiền quốc tế, trong nước. Thực hiện thu hồi các khoản tín dụng đã duyệt: Đây được coi là nguồn cung quan trọng thứ hai của cung thanh khoản sau các khoản tiền gửi. Hoạt động chính của ngân hàng là hoạt động tín dụng, vì vậy việc thu hồi các khoản tín dụng đã duyệt sẽ mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng. Một khi các khoản tín dụng được thanh toán đúng hạn thì sẽ mang lại nguồn cung lớn và sẽ hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ hiệu quả. Bán các tài sản ngân hàng đang kinh doanh và sử dụng: ngân hàng chuyển hóa các tài sản thành tiền để đáp ứng được các nhu cầu thanh khoản. Vay mượn từ thị trường tiền tệ cũng là một cách để tăng cung thanh khoản và các giao dịch này sẽ được thực hiện giữa các NHTM với nhau hoặc giữa NHTM với NHNN. 2.1.2.2 Cầu thanh khoản (luồng tiền ra) Ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng cầu thanh khoản khi khách hàng có nhu cầu thanh khoản. Các hoạt động tạo ra cầu thanh khoản như: khách hàng rút các khoản tiền gửi, đề nghị vay vốn của khách hàng, thanh toán các khoản phải trả khác, chi phí cho quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ ngân hàng và thanh toán cổ tức cổ đông. Đối với ngân hàng thì cầu thanh khoản có hai bộ phận quan trọng là: nhu cầu rút tiền và vay tiền của khách hàng, nhu cầu rút tiền của khách hàng sẽ gắn liền với số tiền huy động được, còn nhu cầu vay tiền của khách hàng là việc tạo ra sản phẩm mới cho ngân hàng. Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì các hoạt động sau đây sẽ tạo ra được cầu về thanh khoản: Khách hàng rút các khoản tiền gửi: Xảy ra hàng ngày tại ngân hàng và ngân hàng luôn phải đảm bảo một khoản dự trữ nhất định để đáp ứng nhu cầu thanh toán từ các nguồn tiền gửi không kì hạn và các nguồn tiền gửi thanh toán 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2