intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

33
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử" nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử giai đoạn 2017-2021, từ đó đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN NỀN TẢNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ Ngành: Tài chính – Ngân hàng LÊ PHƯƠNG ANH Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN NỀN TẢNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: LÊ PHƯƠNG ANH Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THU THỦY Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Học viên Lê Phương Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành bản luận văn này. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Khoa Tài chính – Ngân hàng, Khoa Đào tạo sau đại học trường Đại học Ngoại thương đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Phương Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU .................................................................. vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ............5 1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử .....................................................5 1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................................5 1.1.2. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử .....................................................6 1.1.3. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ NHĐT ..................................................8 1.1.4. Các kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................10 1.1.5. Một số dịch vụ ngân hàng điện tử ..........................................................13 1.1.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............17 1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên nền tảng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................................21 1.2.1. Các nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................................................................................................21 c. Nhóm chỉ tiêu định tính ...............................................................................27 1.2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................................................................................................28 1.3. Tác động của dịch vụ ngân hàng điện tử đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...........................................................................................30 1.3.1. Tác động đến kết quả tài chính của NH.................................................30 1.3.2. Tác động đến kết quả phi tài chính của NH ..........................................31
  6. iv 1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHĐT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ở một số quốc gia trên thế giới ...........................32 1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................34 1.6. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................36 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN NỀN TẢNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ............................................38 2.1. Sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............................................................................................................38 2.1.1. Khung chính sách và quy định pháp lý ..................................................38 2.1.2. Hạ tầng thanh toán điện tử của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................................39 2.1.3. Giá trị giao dịch qua các kênh phân phối điện tử tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................42 2.1.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam ............................................................................................................................43 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2017-2021.....................................................................51 2.2.1. Kết quả tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam ................51 2.2.2. Kết quả phi tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam .........63 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng phát triển NHĐT ..................................................................................65 2.3.1. Những tác động tích cực của dịch vụ NHĐT đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ..............................................................................65 2.3.2. Một số hạn chế của dịch vụ NHĐT đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ..................................................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN NỀN TẢNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ...67
  7. v 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................................67 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................................70 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................75 3.3.1. Kiến nghị về kiện toàn hệ thống pháp luật ............................................75 3.3.2. Kiến nghị về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt .....................76 3.3.3. Kiến nghị về hạ tầng công nghệ thông tin và thanh toán quốc gia ......77 3.3.4. Kiến nghĩ về xây dựng cơ sở dữ liệu số quốc gia ...................................79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................82 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Một số tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử ...............................................15 Bảng 2.1. Quy mô tổng tài sản của 25 ngân hàng thương mại Việt Nam ...............52 Bảng 2.2. Tăng trưởng qua các năm của 25 ngân hàng thương mại Việt Nam ........53 Bảng 2.3. Quy mô VCSH của 25 NHTM Việt Nam năm 2021................................55 Hình 2.1: Số lượng máy ATM được lắp đặt giai đoạn 2017 - 2021 .........................39 Hình 2.2: Số lượng máy POS được lắp đặt giai đoạn 2017-2021 .............................41 Hình 2.3. Cơ cấu tổng tài sản của 25 NHTM Việt Nam năm 2021 ..........................54 Hình 2.4. Tỷ lệ VCSH/Tổng tài sản (%) của 25 NHTM năm 2021 .........................56 Hình 2.5. Quy mô cho vay khách hàng (tỷ đồng) của 25 NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2021..................................................................................................................57 Hình 2.6. Quy mô tiền gửi khách hàng (tỷ đồng) của 25 NHTM Việt Nam giai đoạn 2017 – 2021 ...............................................................................................................58 Hình 2.7. Số liệu cho vay khách hàng (tỷ đồng) và tiền gửi khách hàng (tỷ đồng) của 25 NHTM Việt Nam năm 2021 ..........................................................................58 Hình 2.8. Tổng lợi nhuận sau thuế, thu nhập lãi thuần và thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ (tỷ đồng) của 25 NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2021 ...................59 Hình 2.9. ROA, ROE bình quân (%) của 25 NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2021 ...................................................................................................................................60 Hình 2.10. Xếp hạng các NH có ROA (%) từ thấp đến cao năm 2021 ....................61 Hình 2.11. Xếp hạng các NH có ROE (%) từ thấp đến cao năm 2021 .....................62
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và luận giải các nghiên cứu đi trước để làm rõ cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT và HQHĐKD của NHTM trên nền tảng phát triển dịch vụ NHĐT. Ngoài ra, để tìm hiểu thực trạng tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp khảo sát, tổng hợp, phân tích luận giải trên cơ sở tài liệu và dữ liệu thứ cấp thu thập được. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao HQHĐKD của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT. Luận văn đã phần nào hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về các dịch vụ NHĐT và nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở các NHTM. Đồng thời, đánh giá được tình hình thực tế của dịch vụ NHĐT và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ NHĐT, những biện pháp được áp dụng cũng như đề xuất các giải pháp đáp ứng được nhu cầu thực tế để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các NHTM Việt Nam.
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa NHĐT Ngân hàng điện tử NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng KH Khách hàng CNTT Công nghệ thông tin PTTT Phương tiện thanh toán VCSH Vốn chủ sở hữu NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần HQHĐKD Hiệu quả hoạt động kinh doanh
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài Nhu cầu thanh toán trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế là rất lớn trong các lĩnh vực kinh doanh và đời sống hàng ngày. Cuộc cách mạng công nghiệp đã có một sự phát triển tương đối mạnh, nhưng các yêu cầu của mọi người về hoạt động thanh toán đang được giải quyết thành công. Các NHTMCP tạo ra dịch vụ ngân hàng điện tử bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân để phục vụ nhu cầu trao đổi tiền tệ. Do tính hiệu quả và dễ dàng của nó, sự phát triển của khoa học và công nghệ trong hệ thống tài chính liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, một phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở nhiều quốc gia. Thanh toán không dùng tiền mặt không những trở thành một hình thức thanh toán thuận tiện cho khách hàng mà nó còn tiết kiệm được chi phí cũng như thời gian một cách đáng kể. Về phía ngân hàng, thanh toán qua các dịch vụ ngân hàng điện tử sẽ giúp ngân hàng phần nào tạo ra một khoản thu nhập đáng kể từ việc cung ứng dịch vụ. Dịch vụ NHĐT hiện đang phát triển vượt bậc tại Việt Nam trong những năm gần đây. Xu hướng số hóa trong hoạt động ngân hàng đã thay đổi để ưu tiên sử dụng các cơ chế thanh toán dưới hình thức công nghệ, bao gồm cả việc gia tăng các giao dịch trực tuyến, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Phương thức này đang thu hút nhiều người dùng hơn. Dịch vụ ngân hàng điện tử đã góp phần quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội, đưa đất nước tiến đến hội nhập quốc tế. Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử” được tác giả quyết định thực hiện luận văn thạc sĩ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam do sự tăng trưởng của dịch vụ ngân hàng điện tử đồng thời hỗ trợ thúc đẩy hoạt động NH hiệu quả hơn và phù hợp với môi trường số hóa ngân hàng hiện nay bằng cách đưa ra các ý tưởng hữu ích nhằm tăng hiệu quả và loại bỏ các hạn chế trong khi cài đặt dịch vụ NHĐT ngày nay.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử giai đoạn 2017-2021, từ đó đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cùa các NHTM Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể sau: (1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT (2) Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT (3) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao HQHĐKD của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT và các kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giải pháp đề ra. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài sẽ trả lời các câu hỏi sau: (1) Cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT được nghiên cứu như thế nào? (2) Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT ra sao? (3) Các giải pháp, kiến nghị nào được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT? 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển dịch vụ NHĐT và hiệu
  13. 3 quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Xem xét các dịch vụ NHĐT tử ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tài chính và phi tài chính của các NHTM Việt Nam. Các dịch vụ ngân hàng điện tử được nghiên cứu trên quan điểm kinh tế và tài chính hơn là quan điểm công nghệ. - Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 5 năm từ 2017 đến 2021. Ngoài ra, trong những năm này, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng ổn định, đồng thời cũng ghi nhận sự phát triển vượt bậc về dịch vụ ngân hàng điện tử của các ngân hàng thương mại. - Về không gian: Dữ liệu được lấy từ 25 ngân hàng thương mại Việt Nam đại diện cho hệ thống ngân hàng Việt Nam là cơ sở cho việc phân tích. Hiện có 49 ngân hàng tạo thành hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong đó có 35 ngân hàng thương mại Việt Nam (4 ngân hàng nhà nước và 31 ngân hàng cổ phần), 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2 ngân hàng chính sách, 1 ngân hàng hợp tác và 2 ngân hàng liên doanh. Dữ liệu sử dụng trong luận văn của tác giả được thu thập từ 25 ngân hàng thương mại ở Việt Nam, trong đó có 4 ngân hàng quốc doanh và 21 ngân hàng cổ phần. Tổng tài sản của các ngân hàng này chiếm hơn 85% tổng hệ thống ngân hàng của cả nước, đảm bảo tính đại diện cho hệ thống ngân hàng thương mại của Việt Nam. Do tính đa dạng về đặc điểm và cơ cấu tổ chức, các ngân hàng thương mại liên doanh và ngân hàng thương mại nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không được đưa vào nghiên cứu. Phụ lục 1 có danh sách đầy đủ 25 ngân hàng thương mại. 5. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích các nghiên cứu đi trước, sau đó tiến hành phân tích, luận giải trên cơ sở tài liệu và dữ liệu thu thập được.
  14. 4 Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và luận giải các nghiên cứu đi trước để làm rõ cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT và HQHĐKD của NHTM trên nền tảng phát triển dịch vụ NHĐT. Ngoài ra, để tìm hiểu thực trạng tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp tổng hợp, phân tích luận giải trên cơ sở tài liệu và dữ liệu thứ cấp thu thập được. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao HQHĐKD của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển của dịch vụ NHĐT. 6. Đóng góp của đề tài luận văn Về lý luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại đồng thời hệ thống hóa những nền tảng lý luận cơ bản của chúng. Về thực tiễn: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ NHĐT, những cải thiện của các NHTM Việt Nam khi có sự xuất hiện của các dịch vụ NHĐT 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng điện tử và HQHĐKD của các NHTM Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử Chương 2: Thực trạng về sự phát triển dịch vụ NHĐT và HQHĐKD của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ NHĐT. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên nền tảng sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.
  15. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử 1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử Ngân hàng điện tử (E - Banking) - còn được biết đến như là ngân hàng trên mạng (Internet banking), ngân hàng ảo (Virtual banking), ngân hàng trực tuyến (Online banking) và ngân hàng tại nhà (Home banking), bao gồm nhiều hoạt động ngân hàng được thực hiện tại nhà, tại công ty hay trên đường thay vì tại chính ngân hàng. Để cung cấp hàng hóa và dịch vụ NH nhanh chóng và chính xác, các ngân hàng tham gia vào nhiều loại giao dịch với khách hàng của họ (cả người dân và công ty) dựa trên số hóa và truyền dữ liệu kỹ thuật số một cách chính xác và đảm bảo nhất. Ngân hàng điện tử là ngân hàng nơi tiền được di chuyển giữa các tổ chức tài chính bằng cách trao đổi các tín hiệu điện tử chứ không phải thông qua trao đổi tiền, séc hoặc các công cụ chuyển nhượng khác. Dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking) được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được phân phối trên các kênh điện tử như Internet, điện thoại, mạng không dây, … Hiểu theo nghĩa trực quan, đó là loại dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện nhưng không phải đến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân hàng. Hiểu theo nghĩa rộng hơn, đây là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin (CNTT) và điện tử viễn thông. E-banking là một dạng của thương mại điện tử ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là xu hướng tất yếu, mang tính khách quan trong nền kinh tế hiện đại, là kết quả tất yếu của quá trình phát triển công nghệ thông tin trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Dịch vụ ngân hàng điện tử được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, hiện nay các ngân hàng
  16. 6 trên thế giới đã và đang phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ của ngân hàng điện tử. 1.1.2. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử Sự phổ biến và phát triển nhanh chóng của NHĐT một phần là do những lợi thế hữu ích mà xu hướng này mang lại cho khách hàng, doanh nghiệp và chính ngân hàng. Nhất trong thời kì đại dịch covid – 19 diễn ra hết sức phức tạp như hiện nay, thì việc sử dụng các dịch vụ NHĐT là rất thiết thực cho khách hàng và sẽ ngày càng trở nên ưa chuộng. Đối với Ngân hàng, dịch vụ ngân hàng điện tử là một chiến lược kinh doanh thành công nhằm nâng cao uy tín của ngân hàng bằng cách cung cấp các dịch vụ hàng đầu và sản phẩm tiên tiến được thay đổi theo nhu cầu của từng khách hàng. Các nhà đầu tư, tập đoàn, ngân hàng đều yêu cầu thông tin để đưa ra quyết định đầu tư; thông tin càng kịp thời và đáng tin cậy thì khả năng đưa ra lựa chọn tốt nhất càng lớn. Thời buổi kinh tế thị trường, các thông tin biến đổi liên tục, trên các thị trường: tiền tệ, chứng khoán, hối đoái. Các ngân hàng sẽ biết cách đầu tư vào đúng chỗ, cho vay đúng địa chỉ, tìm ra các cách huy động thích hợp. Có thể nói NHĐT có vai trò vô cùng to lớn trong hệ thống NH, mà trực tiếp là nó đang ảnh hưởng đến các ngân hàng, khuyến khích hợp nhất, sáp nhập và thành lập các ngân hàng lớn, các tập đoàn tài chính xuyên quốc gia, thậm chí là đa quốc gia, giúp các NH nâng cao nguồn vốn tự có, nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và trang bị cho mình một hệ thống sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để có khả năng đứng vững trên thị trường cạnh tranh, mang lại thu nhập lớn, lợi nhuận cao cho ngân hàng mình. Bên cạnh đó, nó cũng khuyến khích mối quan hệ và sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các ngân hàng, đa dạng, phổ biến rộng rãi trên toàn quốc và thế giới,.... để thiết lập các sáng kiến tăng trưởng kinh doanh. NHĐT là cách thức để mở rộng phạm vi hoạt động và nâng cao mức độ cạnh tranh. Các ngân hàng thương mại sử dụng ngân hàng điện tử như một chiến lược
  17. 7 nhằm nâng cao tiêu chuẩn hiệu quả trong hoạt động và dịch vụ đồng thời thúc đẩy khả năng cạnh tranh. NHĐT cũng là một cách giới thiệu, nâng tầm thương hiệu của NHTM một cách sinh động, hiệu quả. Khách hàng bị thu hút và tiếp tục sử dụng công nghệ ứng dụng, phần mềm, nhà cung cấp dịch vụ mạng và nhà cung cấp dịch vụ Internet, dẫn đến việc họ tham gia vào quan hệ đối tác kinh doanh và trở thành khách hàng thường xuyên của NH. NHĐT có năng lực rất cao để phát triển và cung cấp dịch vụ cho nhiều loại khách hàng và ngành kinh doanh nhờ mô hình ngân hàng hiện đại và đa chức năng. Ngoài ra, chất lượng duy nhất của các dịch vụ ngân hàng điện tử là khả năng cung cấp toàn bộ gói dịch vụ. Để cung cấp các sản phẩm tiện ích đồng bộ đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng hoặc tổ chức tài chính, các ngân hàng có thể hợp tác với các ngành bảo hiểm, chứng khoán và các ngành tài chính khác, dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư, chứng khoán... Dần dần sẽ tạo thành một hệ thống cung cấp các dịch vụ đồng bộ, tạo nên những tập đoàn kinh tế lớn, đa ngành nghề, đa quốc gia. Đối với Khách hàng, so với các dịch vụ ngân hàng truyền thống, dịch vụ ngân hàng điện tử mang đến cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn để thực hiện các giao dịch và kinh doanh trên hệ thống. Nhờ có dịch vụ NHĐT mà KH có thể thỏa mãn nhu cầu giao dịch của mình bằng các phương tiện điện tử mà không cần đến bất kì chi nhánh NH nào. Các dịch vụ của ngân hàng điện tử giúp cho khách hàng nắm vững được các thông tin kinh tế cập nhật, với quỹ tiền tệ của mình có thể đưa ra các quyết định đầu tư, kinh doanh đúng đắn. Đồng thời, việc chuyển tiền giữa các khách hàng sẽ diễn ra nhanh hơn. KH có thể thực hiện nhiều hoạt động NH khác nhau vào bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ đâu với sự hỗ trợ của ngân hàng điện tử bằng cách liên hệ với NH một cách nhanh chóng và dễ dàng. Điều này đặc biệt thuận tiện và hữu ích đối với các khách hàng có ít thời gian để đi đến điểm giao dịch trực tiếp của NH, các KH nhỏ và vừa, KH cá nhân có số lượng giao dịch với NH không nhiều, số tiền mỗi giao dịch không lớn. Đây là một lợi ích mà NHĐT phát triển hơn so với ngân hàng truyền thống ở
  18. 8 chỗ dễ dàng hoàn thành các giao dịch một cách nhanh chóng và chính xác. Đồng thời sử dụng NHĐT là cách làm tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập cho KH. Phí giao dịch NHĐT được đánh giá ở mức rất thấp so với giao dịch truyền thống, đặc biệt là giao dịch qua Internet, từ đó góp phần tăng thu nhập cho NH. Đối với nền kinh tế, dịch vụ NHĐT trước hết là một dịch vụ của NH, cụ thể hơn là một dịch vụ thanh toán của ngân hàng, dịch vụ này giúp cho khách hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn trong việc thanh toán, khiến cho quá trình lưu thông của tiền tệ, mà cụ thể là vốn trong nền kinh tế thuận tiện hơn, vốn sẽ đến những nơi cần đến một cách tốt hơn, tức là tăng hiệu quả của quá trình sử dụng vốn. Qua đó đáp ứng được các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế một cách hiệu quả đối với các thành viên. Thanh toán điện tử biến nền kinh tế từ nền kinh tế tiền mặt, nền kinh tế thủ công thành nền kinh tế chuyển khoản, nền kinh tế hiện đại. Các dự án đầu tư thay vì phải chào mời trên các phương tiện truyền thống như giấy mời, quảng cáo có thể chuyển trực tiếp trên mạng internet, qua hòm thư điện tử,… với số lượng lớn hơn và chi phí thấp hơn. Từ đó có thể đặt cọc dự án đầu tư qua các tài khoản ngân hàng, tránh việc tốn thời gian và chi phí đi lại. Nhờ có các lợi ích từ các dịch vụ NHĐT mà các giao dịch của KH trở nên nhanh chóng hơn, nâng cao hiệu quả hơn. 1.1.3. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ NHĐT 1.1.3.1. Ưu điểm của dịch vụ NHĐT Thuận tiện, nhanh gọn Ưu điểm vượt trội nhất của NHĐT là KH không phải di chuyển đến chi nhánh ngân hàng để giao dịch như dịch vụ ngân hàng truyền thống. Thay vào đó, KH có thể thực hiện thanh toán, giao dịch online tại bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào. Với kim chỉ nam “khách hàng là thượng đế”, NHĐT luôn sẵn sàng phục vụ KH 24/24, hỗ trợ KH thực hiện các giao dịch nhanh nhất có thể ở bất kì đâu có kết nối internet. Khách hàng sẽ không phải mất quá nhiều thời gian để thực hiện các giao dịch thanh toán tiền điện nước, chuyển tiền,… nữa
  19. 9 Doanh thu cao, tiết kiệm chi phí Dịch vụ NHĐT sở hữu tính năng công nghệ hiện đại giúp thời gian được tối ưu hóa, chi phí giao dịch cũng được tối ưu nhất. Nhờ có NHĐT mà các loại chi phí được giảm thiểu rõ rệt so với các chi phí giao dịch truyển thống. Phạm vi hoạt động được mở rộng, khả năng cạnh tranh cao hơn Dịch vụ NHĐT chính là một giải pháp chất lượng cho ngân hàng giúp hoạt động giao dịch đạt kết quả cao. Bằng cách phát triển dữ liệu người dùng của dịch vụ NHĐT, các ngân hàng có thể mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Điều này phụ thuộc vào độ phủ sóng của Internet và từ đây sẽ dẫn đến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng được nâng cao hơn. E-banking có mô hình hoạt động hiện đại đa năng, giúp cung cấp cho KH nhiều dịch vụ chất lượng, điều này khiến cho khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng tuyệt đối. Cung cấp nhiều dịch vụ trọn gói Đối với các ngân hàng có liên kết với các công ty chứng khoán, bảo hiểm hoặc tài chính,… Thì đều có thể đưa ra nhiều tiện ích đồng bộ đều đáp ứng các nhu cầu của KH thanh toán nhanh gọn không mất thời gian và đúng hạn. 1.1.3.2. Những hạn chế của dịch vụ NHĐT Rủi ro trong quá trình giao dịch và hoạt động Tính an toàn và bảo mật chính là nhược điểm của dịch vụ NHĐT. Bởi dịch vụ sử dụng mật khẩu để truy cập và rất có thể khách hàng sẽ bị hacker ăn cắp tài khoản bằng cách sử dụng công nghệ cao. Vì thế khách hàng phải hết sức cẩn thận khi cài đặt mật khẩu và sử dụng dịch vụ. Tiêu biểu là sự kiện: “Thông tin của 324.000 giao dịch tài chính qua một cổng thanh toán đã bị đánh cắp. Đặc biệt dữ liệu bị mất bao gồm cả mã số an ninh CVV”.
  20. 10 Chi phí đầu tư lớn Về phía các NH, để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, bên cạnh việc xây dựng và phát triển, các ngân hàng phải bỏ ra một lượng vốn đầu tư tương đối lớn cho hệ thống, hạ tầng kỹ thuật CNTT, phát triển hệ thống phần mềm, đào tạo và nâng cao nguồn nhân lực của các NH. Quá trình này phụ thuộc rất nhiều vào tiềm lực tài chính của các ngân hàng. Mặc dù các ngân hàng đều mong muốn đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dịch vụ NH nhưng thực tế nguồn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam không đáp ứng được nên chỉ một số NH lớn mới có đủ tiềm lực đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Về phía khách hàng, vẫn còn sự chênh lệch về khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng và công nghệ giữa các khu vực thành thị và nông thôn, cũng như giữa những người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp. Tính sẵn có của hàng hóa và dịch vụ ngân hàng điện tử, cũng như các thiết bị ứng dụng liên quan, cần được duy trì ở mức giá hợp lý để cung cấp các dịch vụ NH và hướng tới sự hòa nhập tài chính cho toàn dân, mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn lực của mọi người. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin Có thể kể đến một nhược điểm nữa của dịch vụ NHĐT đó là chất lượng của dịch vụ phụ thuộc khá nhiều vào hạ tầng công nghệ. Những ảnh hưởng bên ngoài như: lỗi kĩ thuật của máy ATM, máy POS, tốc độ đường truyền wifi/3G/4G,…. Sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Ngoài ra KH cũng có thể gặp phải những bất tiện không đáng có khi giao dịch do vấn đề hạ tầng công nghệ của các NH, khiến các NH sẽ gặp nhiều trở ngại khi cung cấp các sản phẩm đến với KH. 1.1.4. Các kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử 1.1.4.1. Máy rút tiền tự động (ATM) Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2