
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại tổ chức tín dụng ở Việt Nam
lượt xem 1
download

Luận văn "Phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại tổ chức tín dụng ở Việt Nam" nhằm phân tích thực trạng phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Xây dựng mô hình và phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại tổ chức tín dụng ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ……..***…….. LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng ĐỖ HẠNH NGUYÊN Hà Nội - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Đỗ Hạnh Nguyên Người hướng dẫn: PGS. TS. Đào Ngọc Tiến Hà Nội - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Hạnh Nguyên
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ......................................... 8 1.1. Tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng .......... 8 1.1.1. Khái quát về các tổ chức tín dụng.................................................................. 8 1.1.2. Khái quát về tín dụng ...................................................................................... 9 1.1.3. Khái quát về lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ................................................... 10 1.2. Phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng14 1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ............................................................................................................ 14 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngành công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ........................................................................................... 17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của tín dụng công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ................................................................................ 23 1.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................... 23 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................. 27 TIỂU KẾT CHƯƠNG I .......................................................................................... 31 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TCTD Ở VIỆT NAM ........................................... 32 2.1. Khái quát về lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam .......................... 32
- iii 2.1.1. Môi trường kinh tế......................................................................................... 32 2.1.2. Môi trường pháp lý ........................................................................................ 34 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam .................................................................................. 38 2.2.1. Thực trạng các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ............................................................................................................. 38 2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam ............................................................................ 46 2.2.3. Kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam ..................................................................... 50 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam ....................................................................... 58 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 58 2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 62 2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................... 66 TIỂU KẾT CHƯƠNG II ........................................................................................ 68 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM . 69 3.1. Định hướng phát triển tín dụng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam ......... 69 3.1.1. Phương hướng phát triển chung của Chính phủ đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ............................................................................................................. 69 3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng công nghiệp hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước ........................................................................................................................... 72 3.2. Các giải pháp phát triển tín dụng đối với công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam .................................................................................. 74 3.2.1. Giải pháp của các TCTD .............................................................................. 74
- iv 3.2.2. Đề xuất đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ......................................... 80 3.2.3. Đề xuất đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ .... 83 TIỂU KẾT CHƯƠNG III....................................................................................... 85 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 87 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 93
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CNHT Công nghiệp hỗ trợ CN Công nghiệp DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu tín dụng giai đoạn từ 2016-2022 .................................................. 39 Bảng 2.2: Số liệu dư nợ và tỷ trọng của tín dụng CNHT .......................................... 40 Bảng 2.3: Phân loại nợ đối với lĩnh vực CNHT ........................................................ 44 Bảng 2.4: Các biến trong mô hình phát triển tín dụng ngành CNHT ....................... 49 Bảng 2.5: Kết quả thống kê mô tả mẫu ..................................................................... 52 Bảng 2.6: Kết quả ước lượng mô hình (1) sử dụng GMM ....................................... 54
- vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tín dụng lĩnh vực CNHT giữa các nhóm ngân hàng .............. 41 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng tín dụng CNHT tại một số ngân hàng từ 2017-2022 ............. 42 Biểu đồ 2.3: So sánh tỷ lệ nợ xấu CNHT và tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ...................... 45
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Phạm vi công nghiệp hỗ trợ ...................................................................... 32 Hình 2.2: Tình hình xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2022............................................ 43
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, đây là hoạt động trung gian gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng là tiền tệ. Ngân hàng là trung gian tài chính giữa người gửi tiền và người vay. Vì vậy, Ngân hàng sẽ là công cụ điều tiết hữu hiệu nền kinh tế cũng như một số lĩnh vực phi kinh tế. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng có của mình ngành Ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đặc biệt là nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Do đó, với vai trò là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng ngân hàng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất; Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ hoạch toán kinh tế; tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế nói chung và kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, ứng dụng khoa học kỹ thuật… thông qua các khoản tín dụng ngân hàng thương mại. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, công nghiệp hỗ trợ (CNHT) có vai trò quyết định đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, củng cố an ninh quốc phòng; là nền tảng để các ngành công nghiệp chính phát triển nhanh, bền vững, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế và đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, phát triển CNHT còn góp phần nâng dần tỷ lệ nội địa hóa của ngành công nghiệp lắp ráp, giảm bớt tỷ lệ linh kiện, phụ tùng phải nhập khẩu từ nước ngoài. Mặc dù Chính phủ Việt Nam đã có nhiều cơ chế, chính sách ưu tiên phát triển CNHT, tuy nhiên những ưu đãi này vẫn chưa thực sự đủ mạnh để thúc đẩy
- 2 CNHT phát triển. Trên thực tế, khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp khi tham gia vào ngành CNHT hiện nay vẫn là vốn và công nghệ, đặc biệt là nguồn vốn. Doanh nghiệp CNHT chủ yếu là nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), thiếu tiềm lực tài chính, kinh nghiệm quản lý và khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại. Do sự chưa phát triển của ngành CNHT trong nước mà nhiều doanh nghiệp lắp ráp nước ngoài phải thiết lập hệ thống cung cấp sản phẩm hỗ trợ trong nội bộ doanh nghiệp mình. Đặc biệt những ngành đòi hỏi hàm lượng công nghệ cao như linh kiện điện tử, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn không thể đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp nước ngoài. Hệ thống công nghệ, máy móc lạc hậu, năng suất kém một phần là do thiếu vốn đầu tư. Nguyên nhân là do nhu cầu vốn đầu tư vào ngành này thường lớn, các doanh nghiệp CNHT chủ yếu có quy mô nhỏ, khả năng tiếp cận nguồn vốn hạn chế, sản phẩm không đáp ứng nhu cầu thị trường, tỷ suất lợi nhuận thấp. Ngành CNHT tại Việt Nam tuy đã có những bước tiến nhất định song vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất trong nước. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là nguồn vốn tín dụng dành cho lĩnh vực CNHT này chưa đáp ứng được cho nhu cầu thực tế. Tuy nhiên, vấn đề vốn đầu tư cho phát triển CNHT rất lớn; Trong khi đó, hơn 90% doanh nghiệp Việt Nam có quy mô nhỏ, khả năng tiếp cận nguồn vốn rất hạn chế, nguồn ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, chưa đủ sức hỗ trợ kịp thời cho các doanh nghiệp. Hiện nay Việt Nam có tới 40 quỹ tài chính nhà nước đã được thành lập để hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm cả doanh hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ (theo báo cáo của Bộ Tài chính). Tuy nhiên việc doanh nghiệp tiếp cận vay vốn từ các Quỹ vẫn đang gặp nhiều khó khăn do cơ chế và thủ tục. Do đó, việc tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng là một việc rất quan trọng và cần thiết giúp các doanh nghiệp khơi thông nguồn vốn để thúc đẩy phát triển sản xuất và kinh doanh. Theo Vụ Dự báo Thống kê - NHNN, tăng trưởng tín dụng đối với lĩnh vực CNHT cao hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng chung của toàn ngành nhưng xu hướng giảm dần qua các năm. Tỷ trọng dư nợ lĩnh vực CNHT chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ tín dụng toàn nền kinh tế với nguyên nhân cần được xem xét từ cả phía
- 3 cung và cầu. Về phía cung, hệ thống các ngân hàng có những đặc điểm riêng biệt có thể ảnh hưởng đến phát triển tín dụng của các doanh nghiệp ngành CNHT, ví dụ như quy mô vốn, lãi suất, khả năng sinh lời, hay hiệu quả hoạt động. Về phía cầu, việc tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp còn nhiều khó khăn, vướng mắc như: các thủ tục vay vốn còn phức tạp; tình trạng thiếu tài sản đảm bảo, quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, trình độ quản trị tài chính kém và thêm nữa là thông tin, tài chính không đầy đủ, kém minh bạch. Đây là những rào cản chính khiến các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ khó tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng. Ngoài ra, các biến số vĩ mô như tổng giá trị sản phẩm ngành CNHT hay lạm phát cũng là các yếu tố quyết định dòng chảy tín dụng đến với các doanh nghiệp này. Vì vậy, đề tài “Phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam” có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Liên quan đến đề tài “Phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam” đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận văn thạc sỹ, luận án tiến sĩ và các bài báo, tạp chí, công trình nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu dưới đây về CNHT và chính sách tài chính thúc đẩy phát triển lĩnh vực CNHTcó liên quan đến đề tài như sau: - Đề tài “Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030” của Nguyễn Trọng Hoài (2015). Đề tài đã phân tích tình hình công nghiệp hỗ trợ trọng yếu và truyền thống để tìm ra các sản phẩm CNHT nhằm cung ứng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm; phân tích các điều kiện và rào cản phát triển của các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đã được xác định và đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025. - Nghiên cứu của Lưu Tiến Dũng, Nguyễn Minh Quân (2014) chỉ ra rằng trên cơ sở dữ liệu khảo sát 245 doanh nghiệp sản xuất xe máy, cơ khí, dệt may, điện tử,
- 4 quy trình sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho thấy có năm yếu tố trực tiếp tác động đến sự phát triển của các ngành CNHT bao gồm: (i) nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao, (ii) khả năng cạnh tranh, (iii) chính sách thuế và ưu đãi thuế, (iv) môi trường chính sách ổn định,…Tuy nhiên, tín dụng cho ngành CNHT chưa được phân tích sâu mà chỉ được nhắc đến mang tính chất liệt kê chính sách. - Theo Lê Xuân Sang, Nguyễn Thị Thu Huyền (2011), CNHT là động lực trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp, giúp tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chính và đẩy nhanh quá trình CNH. CNHT là nền tảng, cơ sở để sản xuất công nghiệp phát triển mạnh hơn, chất lượng sản phẩm đầu ra cuối cùng của các sản phẩm công nghiệp phụ thuộc vào chất lượng của các sản phẩm chi tiết và linh kiện được sản xuất từ ngành CNHT, do vậy, nếu CNHT kém phát triển thì các ngành công nghiệp chính sẽ thiếu sức cạnh tranh và phạm vi cũng sẽ bị giới hạn trong một số ít các ngành. - Vũ Như Thăng (2013) – Giải pháp tài chính phát triển CNHT, đề tài NCKH cấp Bộ, Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách – Bộ Tài chính. Đây là đề tài giải quyết những vấn đề về tài chính đối với phát triển CNHT. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu này còn nặng về phân tích thực tế, phần lý luận về nội hàm CNHT, công cụ tài chính không được tác giả tập trung nghiên cứu nhiều. - Trương Thị Chí Bình (2011), “Chính sách tài chính cho phát triển CNHT ở Việt Nam” Hội thảo khoa học Viện Chiến lược và chính sách – Bộ Tài chính. Bài tham luận nêu những bất cập của chính sách tài chính cho phát triển CNHT ở Việt Nam và đề cập đến kinh nghiệm sử dụng chính sách tài chính thúc đẩy phát triển CNHT ở một số quốc gia. Đặc biệt, bài tham luận nêu những bất cập của chính sách tài chính cho phát triển CNHT thể hiện ở Quyết định 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó đưa ra những đề xuất để hoàn thiện. - Hoàng Văn Châu (2008), Chính sách phát triển CNHT của Việt Nam, Đề tài NCKH cấp nhà nước. Công trình mới chỉ nghiên cứu dưới góc độ chính sách, phần nghiên cứu khía cạnh lý luận về tài chính tác động đến lĩnh vực CNHT chưa được tác giả phân tích, làm rõ.
- 5 - Đề tài “Chính sách tài chính để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thu Trang và nhóm nghiên cứu tại Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính nhằm thúc đẩy phát triển ngành CNHT ở Việt Nam gồm giải pháp về vốn, ngân sách, thuế, tín dụng, đất đai, chính sách tài chính phát triển nguồn nhân lực CNHT, trong đó tập trung đề xuất giải pháp ở cấp độ Chính phủ và Bộ Tài chính. Tuy nhiên, các giải pháp về tín dụng được đề xuất mới chỉ ở các đề xuất chung chung, chưa phân tích được tính khả thi. Ngoài ra còn có các bài báo tạp chí, giáo trình đề cập và nghiên cứu về lĩnh vực cho vay CNHT tại các TCTD… Các công trình nghiên cứu về phát triển cho vay đối với các CNHT tại các TCTD luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào thực hiện cụ thể về tín dụng ngành công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Do đó, đề tài “Phát triển tín dụng cholĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam” là một nghiên cứu mới không trùng lắp với các nghiên cứu trước đây. 3.Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng cho lĩnh vực CNHT tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa lý luận về lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các TCTD. Hai là, phân tích thực trạng phát triển tín dụng cho lĩnh vực CNHT tại các TCTD ở Việt Nam. Xây dựng mô hình và phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc phát triển tín dụng lĩnh vực CNHT tại các TCTD ở Việt Nam. Ba là, để xuất giải pháp để phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các TCTD ở Việt Nam.
- 6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu:tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các TCTD ở Việt Nam. - Phạm vi: + Không gian: Nghiên cứu hoạt động tín dụng chung của ngành công nghiệp hỗ trợ tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam. + Thời gian: Thực trạng nghiên cứu trong giai đoạn 2016 - 2022, giải pháp đề xuất đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các phương pháp sau được áp dụng: (1) phương pháp khảo sát, thu thập số liệu; (2) phương pháp thống kê mô tả; (3) phương pháp kinh tế lượng. Trước hết, nghiên cứu rà sát và tổng hợp các tài liệu và dữ liệu thứ cấp về đối tượng nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận về phát triển tín dụng ngành công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng. Đồng thời, cơ sở dữ liệu thứ cấp về tín dụng được ghi nhận tại hệ thống các ngân hàng và các chính sách liên quan được thu thập nhằm đánh giá thực trạng phát triển tín dụng, những kết quả đạt được và hạn chế từ năm 2016 đến năm 2022. Cuối cùng, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình hồi quy và ước lượng cho dữ liệu bảng để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến dư nợ tín dụng ngành CNHT. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng của ngành CNHT tại các TCTD ở Việt Nam, từ đó góp phần làm rõ và bổ sung một số vấn đề lý luận về tín dụng của TCTD và tín dụng đối với CNHT của các TCTD. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng, chỉ ra những mặt đã làm được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngành CNHT tại các TCTD
- 7 ở Việt Nam.Từ đó đề xuất các phương hướng, giải pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động tín dụng ngành công nghiệp hỗ trợ tại các TCTD Việt Nam trong thời gian tới. Kết quả của việc nghiên cứu là cơ sở cho NHNN, các TCTD tham khảo để xây dựng các chính sách, đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện, phát triển các hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngành công nghiệp hỗ trợ nói riêng tại các TCTD ở Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh kế và đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của các TCTD. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam.
- 8 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 1.1. Tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các tổ chức tín dụng 1.1.1. Khái quát về các tổ chức tín dụng Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, các từ ngữ được hiểu như sau: + Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. + Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển là kết quả của quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa. Được coi là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa, TCTD đã tồn tại như là một tất yếu lịch sử trong đời sống kinh tế xã hội. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về TCTD. Trong giáo trình quản trị thương mại của Peter S.Rose, ông viết: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Tại Việt Nam, khái niệm TCTD được chỉ rõ trong Luật các TCTD năm 2010 như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về TCTD giữa các nước trên thế giới. Nhưng có thể hiểu một cách chung nhất: Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính, hoạt động kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, cung cấp một
- 9 danh mục sản phẩm, dịch vụ vô cùng đa dạng với tính chất chung là nhận tiền gửi để sử dụng vào mục đích cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác. Trong bài luận văn này, TCTD được hiểu là ngân hàng thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân). 1.1.2. Khái quát về tín dụng Ngân hàng với vai trò là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng ngân hàng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất; Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ hoạch toán kinh tế; tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế nói chung và kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, ứng dụng khoa học kỹ thuật… Theo Khoản 14, 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- 10 Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng như một quá trình, có thể phát biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lượt qua ba giai đoạn: - Giai đoạn cho vay: chuyển giao cho bên đi vay một lượng giá trị nhất định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật. - Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên trong một thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay. - Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch đó có thể xem là lợi tức của bên cho vay. Như vậy, hoạt động cho vay đối với khách hàng của các TCTD là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nhìn chung cách thức cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực CNHT cũng tương tự như với các khách hàng doanh nghiệp khác, tuỳ thuộc vào thời hạn và hạn mức doanh nghiệp xin vay để đưa ra hình thức và quy trình tín dụng hợp lý. 1.1.3. Khái quát về lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ a) Khái quát Công nghiệp hỗ trợ được coi là ngành sản xuất nền tảng của ngành công nghiệp chính yếu, thông qua việc cung cấp linh kiện, phụ tùng và các quy trình kỹ thuật. CNHT không phải là ngành công nghiệp mang tính chất “phụ trợ” mà là ngành xương sống của nền công nghiệp quốc gia. Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu, công nghiệp quốc gia không thể tồn tại và phát triển được nếu không có ngành CNHT phát triển, bởi đây là yếu tố quyết định giá thành sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm cuối cùng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Ý

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p |
133 |
20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Smart Banking tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
127 p |
83 |
14
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p |
117 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p |
122 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p |
95 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p |
157 |
11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p |
115 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
92 p |
84 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô ngân hàng, rủi ro tài trợ và rủi ro tín dụng đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p |
94 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p |
118 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p |
81 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p |
175 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p |
147 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô đến mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021
91 p |
80 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p |
100 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
95 p |
72 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p |
102 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p |
149 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
