intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước của đơn vị trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ ÁNH NGUYỆT QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đặng Thị Hà HÀ NỘI – NĂM 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính” của luận văn này là kết quả của sự nỗ lực cố gắng, tìm tòi và sáng tạo của riêng bản thân tôi cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Đặng Thị Hà. Tôi xin cam đoan, kết quả nghiên cứu của công trình hoàn toàn là kết quả của quá trình nghiên cứu tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính. Tôi xin cam đoan những lời trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả Lê Thị Ánh Nguyệt i
  3. LỜI CẢM ƠN Công trình nghiên cứu “Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính” đƣợc hoàn thành, cùng với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Đặng Thị Hà - ngƣời đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình tôi triển khai đề tài và viết luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Quản lý đào tạo và khoa học – Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính, gia đình và những bạn bè thân thiết đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi hoàn thành luận văn của mình. Tác giả Lê Thị Ánh Nguyệt ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ............................... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ........................ 7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ................................. 7 1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập .............................................. 9 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................... 10 1.2. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .................................................................................. 11 1.2.1. Chi ngân sách nhà nƣớc .................................................................. 11 1.2.2. Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp công lập ..... 16 1.2.3 Công cụ, phƣơng pháp ..................................................................... 19 1.2.4. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................................................................. 23 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................................ 35 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRUNG QUỐC, VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA .............................. 39 1.3.1. Kinh nghiệm.................................................................................... 39 1.3.3. Bài học cho Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính... 44 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 46 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 ......... 47 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ......................................................................................................... 47 iii
  5. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính .......................................................................................................... 47 2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính...... 48 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ................ 50 2.1.4. Đặc điểm của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ........................ 51 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ..52 2.2.1. Tình hình chi ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính ................................................................................. 52 2.2.2. Tình hình thực hiện quy trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính ................................. 56 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 .................................................................................................. 82 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 82 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 84 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 90 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ TÀI CHÍNH .................................. 91 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ TÀI CHÍNH ............................................................ 91 3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 91 3.1.2. Định hƣớng ..................................................................................... 92 3.1.3. Định hƣớng đổi mới quản lý chi ngân sách nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính ..................................................... 94 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ TÀI CHÍNH ......................................................................................................... 95 3.2.1. Nâng cao hiệu quả tổ chức công tác kế toán trong quá trình hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nƣớc ....................................................... 96 iv
  6. Thứ tƣ, đổi mới quy trình lập, phân bổ và giao dự toán chi Ngân sách nhà nƣớc........................................................................................................... 97 Thứ năm, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý ................................ 98 3.2.2. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 98 3.2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác tài chính kế toán...... 99 3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng tin học trong quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc ........................................................................................................ 100 3.2.5. Đổi mới phƣơng pháp quản lý chi tiêu ......................................... 100 3.3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 102 3.3.1. Đối với Chính phủ, Quốc hội........................................................ 102 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính .................................................................... 103 3.3.3. Đối với Kho bạc nhà nƣớc ............................................................ 104 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 107 v
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu và chữ viết tắt Chữ viết tắt đầy đủ BDCB Bồi dƣỡng cán bộ ĐTBD Đào tạo bồi dƣỡng ĐVSN Đơn vị sự nghiệp KBNN Kho bạc Nhà nƣớc KP Kinh phí NCKH Nghiên cứu khoa học NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nƣớc QLTC Quản lý tài chính SNCL Sự nghiệp công lập TSCĐ Tài sản cố định KT – XH Kinh tế - Xã hội GDĐT Giáo dục – Đào tạo vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trƣờng BDCB tài chính ................................ 50 Sơ đồ 2.2: Mô hình quản lý ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng BDCB tài chính ... 57 Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn tài chính của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính... 53 Bảng 2.2: Nguồn kinh phí NSNN cấp cho Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính 63 Bảng 2.3. Sự biến động của nguồn kinh phí Ngân sách nhà nƣớc cấp ........... 65 cho Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ......................................................... 65 Bảng 2.4: Thống kê nguồn kinh phí Đào tạo bồi dƣỡng NSNN cấp .............. 67 Bảng 2.5. Dự toán chi Ngân sách nhà nƣớc đƣợc Bộ Tài chính giao ............. 68 giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 68 Bảng 2.6: Kết quả phê duyệt dự toán chi NSNN cho Trƣờng BDCB tài chính . 70 Bảng 2.7. Hoạt động chi thƣờng xuyên của Trƣờng BDCB tài chính ............ 73 Bảng 2.8. Hoạt động chi không thƣờng xuyên của Trƣờng BDCB tài chính. 74 Bảng 2.9: Tình hình giải ngân kinh phí NSNN cấp cho Trƣờn ...................... 75 giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 75 Bảng 2.10. Kết quả phê duyệt quyết toán ngân sách nhà nƣớc ...................... 79 từ năm 2015 – 2017 ......................................................................................... 79 vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại kinh tế tri thức, thì GDĐT đƣợc xem là nhân tố có tính quyết định trong sự phát triển bền vững của tất cả các quốc gia, bởi thông qua đó hình thành nên nguồn nhân lực có chất lƣợng cao. Chính vì vậy, tất cả các nƣớc đều rất chú trọng mở rộng và nâng cấp chất lƣợng GDĐT. Ở Việt Nam những năm qua, công tác GDĐT đã đƣợc đảng và nhà nƣớc hết sức quan tâm, luôn coi GDĐT là “quốc sách” và đã đề ra nhiều giải pháp phù hợp nhằm từng bƣớc nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo. Chính vì thế mà lĩnh vực này ở nƣớc ta những năm qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng, nguồn nhân lực của đất nƣớc ngày càng đƣợc mở rộng về số lƣợng và nâng cao về chất lƣợng, có những đóng góp tích cực trong những thành tựu phát triển kinh tế chung của cả nƣớc. Tuy nhiên, xét về thực chất thì lĩnh vực GDĐT nƣớc ta vẫn còn nhiều bất cập cả về cơ cấu đào tạo lẫn chất lƣợng công tác đào tạo, chƣa đáp ứng đầy đủ và kịp thời nguồn nhân lực có chất lƣợng cao trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Một trong những nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc còn hạn chế, nhất là khi Chính phủ ban hành Nghị định Nghị định 16/2015/NĐ- CP quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong đó có lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo: nguồn thu thấp trong khi chi thƣờng xuyên và chi cho đầu tƣ rất lớn, các khoản chi thực hiện chƣa đúng kế hoạch, chƣa đạt hiệu quả cao, gây lãng phí ngân sách. Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ (BDCB) tài chính là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện nhiệm vụ đào tạo bồi dƣỡng góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ về quản lý kinh tế vĩ mô và tài chính kế toán cho cán bộ công chức, viên chức trong ngành Tài chính. 1
  10. Trong những năm vừa qua, công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Tuy nhiên, cơ chế quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc của Trƣờng BDCB tài chính hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế, khiếm khuyết. Để góp phần làm cho công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc của Trƣờng BDCB tài chính ngày càng hoàn thiện hơn hơn, phù hợp hơn với tiến trình đổi mới của đất nƣớc trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, em nghiên cứu đề tài:“Quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính” để phân tích thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nhà Nƣớc đã có nhiều văn bản về chủ trƣơng, định hƣớng, triển khai thực hiện về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Đã có nhiều đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, nhƣ: Hoàng Thị Bích Ngọc (2004) trong Luận án Tiến sĩ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN đối với các đơn vị sự nghiệp ngành Y tế (Học viện Tài chính, 2004) đã đề cập tƣơng đối toàn diện các vấn đề lý luận về quản lý chi NSNN trong các đơn vị sự nghiệp. thực trạng quản lý chi NSNN trong ngành Y tế cũng đã đƣợc Luận án tập trung làm rõ song do công trình này chủ yếu nghiên cứu công tác quản lý chi NSNN trong ngành Y tế, hơn nữa, các tƣ liệu sử dụng để phân tích trong Luận án từ trƣớc 2004 cho nên cơ cấu chi NSNN cũng nhƣ bộ máy quản lý chi NSNN cũng đã có nhiều thay đổi theo sự điều chỉnh của Luật NSNN. Hơn nữa, quản lý chi NSNN 2
  11. trong các nhà trƣờng có nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng có một số đặc điểm khác biệt so với quản lý chi NSNN trong ngành Y tế nên khả năng vận dụng các kết quả nghiên cứu từ công trình này khi triển khai nghiên cứu công tác quản lý chi NSNN trong đơn vị trƣờng học hiện nay cũng bị hạn chế. Hoàng Thị Ngọc Ánh (2014) trong Luận văn Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (Học viện Hành chính Quốc gia, 2014) đã tập trung đề cập các vấn đề lý luận chung về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của các đơn vị sự nghiệp đào tạo ở Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều nội dung có liên quan đến quản lý chi NSNN chƣa đƣợc tác giả đề cập và làm rõ, chẳng hạn: cơ cấu chi NSNN, qui trình quản lý chi NSNN, tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN… Bùi Thị Bích Nê (2016) trong Luận án Tiến sĩ Đổi mới quản lý chi ngân sách trong các Trường quân đội ở Việt Nam (Học viện Ngân hàng, 2016) làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Trƣờng quân đội nói riêng. Song, do tính chất đào tạo của các Trƣờng quân đội mang tính đặc thù, nhiều chỉ tiêu liên quan đến việc phân tích hiệu quả sử dụng ngân sách, hay quy trình quản lý ngân sách chƣa đƣợc nói đến. Luận văn “Quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính” là một công trình mà tác giả nghiên cứu độc lập về nội dung, địa điểm, phạm vi và thời gian. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính trong thời gian 3
  12. vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc của đơn vị trong thời gian tới. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc trong các đơn vị sự nghiệp công lập. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính. + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính. Đồng thời, đề tài tập trung nghiên cứu tình hình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc về thực hiện phần ngân sách nhà nƣớc cấp trong thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao cho Trƣờng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm 2015-2017 + Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: 4
  13. Dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử, cùng cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Phương pháp nghiên cứu: + Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, công trình khoa học và các tài liệu có liên quan để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để nghiên cứu thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính, từ đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị. + Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các viên chức tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính để tìm hiểu công việc cụ thể của họ. Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ thống chứng từ, báo cáo liên quan. + Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin chứng từ sổ sách kế toán thu thập đƣợc để đánh giá công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính - Bộ Tài chính. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu về cơ sở khoa học về quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Tài liệu có giá trị thực tiễn đối với việc hoạch định, nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại các đơn vị sự nghiệp công lập mà trực tiếp là tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; 5
  14. danh mục các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục; luận văn “Quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính” gồm có 3 phần: Phần 1. Phần mở đầu: Trình bày tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tƣợng, phạm vi, cơ sở lý luận, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn và kết cấu của đề tài. Phần 2. Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp công lập. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính – Bộ Tài chính. Phần 3. Kết luận: Trình bày những kết quả đạt đƣợc, đƣa ra hạn chế cũng nhƣ hƣớng phát triển đề tài trong tƣơng lai. 6
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niệm Theo Luật Viên Chức (số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010) định nghĩa: “Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. Theo Điều 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015: “Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau: (i) Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ƣơng hoặc địa phƣơng. (ii) Đƣợc nhà nƣớc cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và đƣợc phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà nƣớc quy định. (iii) Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ Nhà nƣớc quy định. (iv) Có mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc để kiểm soát các khoản thu chi tài chính. 7
  16. 1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập (i) Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. - Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế nhƣng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nƣớc duy trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trƣờng trƣớc hết nhằm thực hiện vai trò của nhà nƣớc trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trƣờng. Nhờ đó, nhà nƣớc hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thƣờng, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hóa và tinh thần của nhân dân. (ii) Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. - Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội đƣợc thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục, thể thao mang đến tri thức và đảm bảo sức khỏe cho lực lƣợng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực ngày càng tốt hơn. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực đến xã hội. (iii) Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. - Trong nền kinh tế thị trƣờng, nhà nƣớc tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi thời kì, nhà nƣớc có các chủ trƣởng, chính sách, có các chƣơng trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định nhƣ: 8
  17. chƣơng trình xóa mù chữ, chƣơng trình xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình dân số - kế hoạch hóa gia đình…Các chƣơng trình này chỉ có nhà nƣớc, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả. Nhà nƣớc duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp gắn với các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc nhằm mang lại lợi ích cho ngƣời dân. 1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua, các đơn vị sự nghiệp công đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, thể hiện: Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao…có chất lƣợng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao nhƣ: đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe ngƣời dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ, cung cấp các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chƣơng trình phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Thứ tư, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nƣớc đã góp phần tăng cƣờng nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của nhà nƣớc trong thời gian qua, các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực mở rộng các loại hình phƣơng thức hoạt động 9
  18. một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Đồng thời qua đó cũng thực hiện xã hội hóa bằng cách thu hút sự đóng góp của nhân dân đầu tƣ cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp. 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập  Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nội dung hoạt động Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc phân thành: - Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo. - Đơn vị sự nghiệp y tế. - Đơn vị sự nghiệp văn hóa, thông tin. - Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao. - Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền hình; - Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trƣờng. - Đơn vị sự nghiệp kinh tế (duy tu, sửa chữa đê điều..) - Đơn vị sự nghiệp khác.  Phân loại đơn vị sự nghiệp theo nguồn thu Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là các đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy theo quy định của luật kế toán). Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên, đƣợc ổn định trong thời gian 03 năm, sau thời hạn 03 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trƣờng hợp đơn vị sự nghiệp có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp. Căn cứ vào mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên và chi đầu tƣ, đơn vị sự nghiệp đƣợc phân loại nhƣ sau: 10
  19. (i) Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ. (ii) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thƣờng xuyên; (iii) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thƣờng xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chƣa kết cấu đủ chi phí, đƣợc Nhà nƣớc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chƣa tính đủ chi phí); (iv) Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nƣớc đảm bảo chi thƣờng xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp). 1.2. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.2.1. Chi ngân sách nhà nƣớc 1.2.1.1. Khái niệm, bản chất chi ngân sách nhà nước Theo Khoản 2, Điều 2 Luật Ngân sách nhà nƣớc năm 2002: “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật”. Về mặt pháp lý, chi NSNN là những khoản chi tiêu của Chính phủ nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Về mặt bản chất, chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nƣớc nhằm trang trải cho các chi phí của bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện chức năng kinh tế xã hội của Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định. Trong thực tế, chi ngân sách Nhà nƣớc là sự kết hợp giữa 2 quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nƣớc. Quá trình phân phối là quá trình cấp phát vốn, kinh phí từ ngân sách Nhà nƣớc để hình thành các loại quỹ 11
  20. trƣớc khi đƣa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là quá trình trực tiếp chi dùng các khoản vốn, kinh phí đƣợc cấp phát từ ngân sách Nhà nƣớc. Do đó thực hiện các khoản chi ngân sách Nhà nƣớc luôn gắn liền bởi các quan hệ tiền tệ trong phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, hệ thống ngân sách Nhà nƣớc đƣợc tổ chức phù hợp với hệ thống tổ chức bộ máy quản lý hành chính Nhà nƣớc. Đối với Việt Nam, trên cơ sở Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và luật ngân sách Nhà nƣớc, ngân sách Nhà nƣớc Việt Nam bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. 1.2.1.2. Đặc điểm chi ngân sách nhà nước Trong mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi chế độ xã hội khác nhau chi NSNN có những nội dung cơ cấu khác nhau, song chúng đều có đặc điểm chung sau: - Chi NSNN luôn gắn chặt với bộ máy Nhà nƣớc và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nƣớc đảm đƣơng trƣớc mỗi quốc gia. Bộ máy nhà nƣớc càng lớn, đảm đƣơng nhiều nhiệm vụ chi thì mức độ cũng nhƣ phạm vi chi của NSNN càng lớn. - Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nƣớc quyết định các nhiệm vụ kinh tế - chính trị, xã hội và là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN. - Chi NSNN gắn liền với các chỉ tiêu kinh tế xã hội và hiệu quả đƣợc xem xét qua mức độ hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội mà các khoản chi đảm nhiệm, điều đó có nghĩa là các khoản chi ngân sách Nhà nƣớc đƣợc xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô. - Các khoản chi NSNN phần lớn mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu bởi không phải mọi khoản thu với mức độ và số lƣợng của những địa chỉ cụ thể đều đƣợc hoàn lại dƣới các khoản chi của NSNN. Nó đƣợc 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2