intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập; phân tích đánh giá thực trạng tự chủ tài chính và quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình, nơi tác giả đang công tác. Dựa vào xu hướng phát triển chung của nền kinh tế và định hướng của Đảng trong thời gian tới và trên cơ sở những luận cứ khoa học đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG PHƢƠNG HOÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN THỪA THIÊN HUẾ - 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chính xác của các cơ quan chức năng đã công bố. Những kết luận của luận văn là mới và chưa có tác giả nào công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Học viên Hoàng Phƣơng Hòa
  3. Lời Câm Ơn Hoàn thành xong luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời câm ơn chån thành đến lãnh đäo học viện Hành chính Quốc gia, các Khoa, Phòng ban trong Học viện, Quý Thæy Cô giáo giâng däy täi Học viện. Xin chån thành câm ơn Ban lãnh đäo Ban Quân lý Khu kinh tế tînh Quâng Bình, các anh chị Phòng Kế hoäch tài chính Ban Quân lý Khu Kinh tế tînh Quâng Bình nhiệt tình giúp đỡ, cung cçp cho tôi những số liệu cæn thiết để thực hiện tốt luận văn này. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ån såu sắc đến TS. Nguyễn Hoàng Hiển, câm ơn thæy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện, để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Xin chån thành câm ơn! Học viên Hoàng Phương Hòa
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ MỞ ĐẨU .......................................................................................................... 1 Chương1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ............................................................... 7 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ............................................... 7 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................. 7 1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................... 8 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .............................................. 9 1.1.4. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập .......................................... 11 1.1.5. Tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ...................................... 12 1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................................................................... 18 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 18 1.2.2. Quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập ............. 18 1.2.3. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................................... 19 1.2.4. Lập tự toán thu chi tài chính ......................................................... 19 1.2.5. Chấp hành dự toán thu, chi ........................................................... 22 1.2.6. Hạch toán kế toán, quyết toán thu - chi ........................................ 23 1.2.7. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động thu, chi ......................................... 23 1.2.8. Quản lý và sử dụng vốn tài sản ..................................................... 24
  5. 1.2.9. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ................................................. 25 1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số đơn vị sự nghiệp công lập ... 25 1.3.1. Kinh nghiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................................................... 25 1.3.2. Kinh nghiệm của Trung tâm Trắc địa Bản đồ Biển. ..................... 26 1.4. Bài học kinh nghiệm cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình 28 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 30 Chương 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................... 31 2.1. Giới thiệu về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình .................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển .................................................... 31 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình ...................................................................................... 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình ......................................................................................................... 38 2.1.4. Thông tin liên lạc của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình38 2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................. 39 2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tài chính tại Ban ....................... 39 2.2.2.Tình hình tài chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. ............................................................................ 40 2.2.3. Nguồn thu, quản lý nguồn thu tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình ............................................................................................. 41 2.2.4. Thực trạng quản lý và sử dụng các nguồn chi, mức chi ............... 43 2.2.5. Kết quả hoạt động tài chính .......................................................... 47 2.2.6. Thực trạng quản lý tài sản ............................................................ 50 2.2.7. Quá trình lập dự toán thu, chi chấp hành tự toán thu, chi. .......... 51 2.2.8. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ .................................................. 51
  6. 2.2.9. Hạch toán, kế toán, quyết toán ..................................................... 52 2.2.10. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán .................................................... 53 2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình .............................................................................. 55 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 55 2.3.2. Hạn chế ......................................................................................... 55 2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................. 55 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 57 Chương 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH........ 58 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình .......................................................................................... 58 3.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................................................ 58 3.1.2. Yêu cầu .......................................................................................... 59 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................................. 59 3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Bình .......................................................................................... 60 3.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................. 60 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể .................................................................. 65 3.2.3. Các giải pháp điều kiện ................................................................ 73 3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 77 3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................... 77 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................... 77 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình .................................. 78 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
  7. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 01 CB, VC Cán bộ, viên chức 02 CSVC Cơ sở vật chất 03 CTNB Chi tiêu nôi bộ 04 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 05 BHYT Bảo hiểm y tế 06 BHXH Bảo hiểm xã hội 07 HC Hành chính 08 KHTC Kế hoạch tài chính 09 KBNN Kho bạc nhà nước 10 KT-XH Kinh tế-xã hội 11 KP Kinh phí 12 KPCĐ Kinh phí công đoàn 13 NCKH Nghiên cứu khoa học 14 NVCM Nghiệp vụ chuyên môn 15 QLTC Quản lý tài chính 16 QLTS Quản lý tài sản 17 TABMIS Treasury and budget management Information system (hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc) 18 TCTC Tự chủ tài chính 19 TN Thu nhập 20 TSCĐ Tài sản cố định 21 XDCB Xây dựng cơ bản
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp tình hình tài chính Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 -2016 .............................................................................. 40 Bảng 2.2. Tổng thu và cơ cấu thu các nguồn kinh phí của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2014 - 2016 ...................................................... 42 Bảng 2.3. Tổng chi và cơ cấu chi các nguồn kinh phí của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. ............................................. 44 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động tài chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2014-2016 ) ......................................................................... 47 Bảng 2.5. Cơ cấu trích lập các quỹ của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2014,2015 -2016 ) ......................................................................... 48
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Thống kê nguồn thu sự nghiệp của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................. 43 Biểu đồ 2.2. Thống kê nguồn chi sự nghiệp của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................. 44
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy QLTC Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình ... 39
  11. 1 MỞ ĐẨU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn. Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập không chỉ do ngân sách nhà nước cấp mà từng đơn vị đều khai thác thêm các nguồn thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ không chỉ là nguồn thu bổ sung mà còn thiếu tỷ trọng cao trong thu của đơn vị. Điều này cho thấy việc đổi mới trong công tác quản lý tài chính đã đem lại những mặt tích cực. Cụ thể: Nguồn vốn ngân sách nhà nước được sử dụng có hiệu quả, thực sự tiết kiệm, chi tiêu có kế hoạch đúng mục đích. Nhà nước còn luôn khuyến khích và trao quyền tự chủ, tụ chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động. Điều này hoàn toàn phù hợp với quyết tâm mà Đảng ta đã ghi rõ trong kết luận số 37 -TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ tài chính: “Đổi mới hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”. Đây được coi là một trong những nhiệm vụ then chốt, góp phần hoàn thiện mục tiêu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đối với thực trạng tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập bên cạnh những kết quả đã đạt được, vẫn còn một số những hạn chế cần được khắc phục: Định mức, chế độ chỉ tiêu lạc hậu, thiếu cụ thể, không đồng bộ. Cơ chế quản lý biên chế, quản lý kinh phí ngân sách còn bất cập, chưa tạo động lực khuyến khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, dẫn dến tình trạng lãng phí phổ biến. Do vậy, các đơn vị sự nghiệp công lập cần thực hiện tốt Nghị định 16/2015/NĐ -CP ngày 14/02/2015 “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
  12. 2 nghiệp công lập”, xây dựng cơ chế quản lý tài chính một cách khoa học, hợp lý, thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp, trong đó quản tài chính là một vấn đề được đạt lên hàng đầu. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình đứng trước một giai đoạn thực sự quan trọng. Để có thể phát triển ổn định và bền vững thì đơn vị cần phải nghiên cứu, vận dụng các lý thuyết quản trị hiện đại, đặc biệt là các lý thuyết về quản trị tài chính vào thực tiễn hoạt động của đơn vị. Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết và mới mẻ của vấn đề nêu nên tác giả đã chọn đề tài “ Quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cần thiết trong quá trình thực hiện cải cách tài chính công giai đoạn 2011- 2020. Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập; phân tích đánh giá thực trạng tự chủ tài chính và quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình, nơi tác giả đang công tác. Dựa vào xu hướng phát triển chung của nền kinh tế và định hướng của Đảng trong thời gian tới và trên cơ sở những luận cứ khoa học đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn: Quản lý tài chính nói chung và cơ chế tự chủ tài chính nói riêng là vấn đề nhận được quan tâm của nhà quản lý, các nhà nghiên cứu. Hoàn thiện việc quản lý tài chính nói chung và cơ chế tư chủ tài chính nói riêng đứng từ gốc độ quản lý nhà nước đã được tiếp cận ở nhiều đề tài, nhiều phạm vi khác nhau. Trong quá trình làm đề tài tác giải đã tìm hiểu một số công trình: Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với tổng công ty bảo hiểm Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh doanh” của Nghiên cứu sinh Nguyễn Quốc Trí (2006) đã đề xuất một số giải pháp cơ bản
  13. 3 nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh doanh đã lựa chọn, đó là: Hoàn thiện cơ chế huy động vốn hình thức Nhà nước đầu tư vốn vào tập đoàn; thực hiện đa dạng hóa sở hữu thông qua hình thức cổ phần hóa trụ sở chính của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam theo mô hình Tập đoàn kinh doanh đã lựa chọn, đó là: hoàn thiện cơ chế huy động vốn theo hướng đổi mới có chế huy động vốn chủ sở hữu từ hình thức giao vốn sang hình thức nhà nước đầu tư vào tập đoàn; thực hiện đa dạng hóa sở hữu thông qua hình thức cổ phần hóa trụ sở chính của công ty Bảo hiểm Việt Nam hoàn thiện cơ chế điều hòa vốn theo hướng dựa trên cơ sở hợp đồng kinh tế về góp vốn đầu tư; hoàn thiện cơ chế quản lý quản lý tài sản dựa trên nền tảng quan hệ về quyền tài sản và quan hệ pháp luật giữa công ty mẹ và Công ty con; hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo hướng: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty mẹ và các công ty con được hạch toán riêng và có sự tách bạch rõ ràng như đổi với một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân độc lập; đồng thời, cần hợp nhất doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty mẹ và các Công ty con trong báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn theo thông lệ của các Tập đoàn kinh doanh trên thế giới; đổi mới cơ chế phân phối lợi nhuận theo hướng do chủ sở hữu quyết định trên cơ sở quan hệ về quyền tài sản, quyền bình đẳng giữa các chủ sở hữu, đảm bảo hài hòa các lợi ích...; đổi mới cơ chế kiểm soát tài chính theo hướng tổ chức hệ thống Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị của Công ty mẹ để làm công cụ kiểm tra, giám sát hoạt động hạch toán tài chính từ mệnh lệnh hành chính sang kiểm soát dựa trên cơ sở quyền tài sản. Trong luận án tiến sĩ “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh tế trong điều kiện phát triển và hội nhập” của Trần Duy Hải (2009) tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng cơ chế quản lý tài chính của các doanh nghiệp viễn
  14. 4 thông trong suốt những năm đổi mới từ 1986 đến 2006 để tìm ra những hạn chế trong cơ chế quản lý tài chính hiện tại. Từ đó tác giả đưa ra các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh tế. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tài chính tại Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi” của Nguyễn Thị Phương Hào (2011) đã đánh giá vấn đề quản trị tài chính còn bộc lộ nhiều nhược điểm ảnh hưởng đến chiến lược, mục tiêu phát triển của Công ty. Do vậy, với những hạn chế còn tồn tại trong việc lập kế hoạch tài chính; khai thác và sử dụng vốn; xây dựng chính sách cổ tức; luận văn đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động quản trị tài chính với các nội dung chính như: hoàn thiện tổ chức hoạt động quản trị tài chính; giải pháp nâng cao khả năng quản lý và sử dụng tài sản; xây dựng cơ cấu vốn hợp lý và khai thác một cách hiệu quả hơn nguồn vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; kiến nghị về chính sách cổ tức. Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế (2014) của tác giả Hồ Minh, Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn đã hệ thống một số vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm CNTT. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp mang tính khả thi nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị nghiên cứu. Quản lý tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MSV(2015) của tác giả Hồ Sũ Hùng. Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng Học việ Hành chính Quốc gia, Luận văn đã nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MSV qua đó đưa ra những đánh giá và cung cấp các nhóm giải pháp hiệu quả để nâng cao năng lực quản lý tài chính tại đơn vị nghiên cứu.
  15. 5 Tuy nhiên, cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề “Quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình” Đề tài được nghiên cứu là công trình khoa học độc lập, đầu tiên, đề cập một cách hệ thống, toàn diện và cụ thể về quản lý tài chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình, nhằm tiến tới hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đề tài có giá trị nhất định đối với các nhà quản lý tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình nói riêng cũng như đối với các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách nói chung, hướng đến cải cách tài chính công hiện nay. 3. Mục đích nhiệm vụ của luận văn Mục đích: Trên cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập, luận văn đã phân tích rõ thực trạng và đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1.Đối tượng nghiên cứu - Quản lý tài chính của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016 - Phạm vi về không gian: Tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình.
  16. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu -Phương pháp luận: Dựa trên quan điểm duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mac-Lê Nin. Nghiên cứu đề tài dựa trên quan điểm hệ thống. - Phương pháp nghiên cứu:Đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu như phương tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp phân tích; phương pháp so sánh để thực hiện đề tài này. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn + Về lý luận - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập và đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. + Về thực tiễn: - Đánh giá thực trạng về quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình, tìm ra các nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn bao gồm: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Chương 3: Định hướng và các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình.
  17. 7 Chương1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận cấu thành cơ cấu tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. Những hoạt động sự mang tính chất phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật, như; viện nghiên cứu, bệnh viện, trường học... Đơn vị sự nghiệp công là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (Điều 9 luật viên chức - Luật 38/QH12 của Quốc hội) Các cơ quan đơn vị sự nghiệp thuộc bộ máy nhà nước là những đơn vị có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công cộng cho xã hội và dưới sự kiểm soát của Chính phủ. Các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm hệ thống các dịch vụ mà nhà cung cấp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau và có sự khác biệt so với các tổ chức hành chính hoặc những tổ chức do nhà nước bảo trợ có vai trò cung cấp dịch vụ công cộng cho công dân và làm phí lợi nhuận. Những đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ xã hội, được thành lập bởi cơ quan thuộc Chính phủ hoặc các tổ chức làm việc vì lợi ích công cộng. Các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm chủ yếu là: Các tổ chức giáo dục, khoa học công
  18. 8 nghệ, y tế, báo chí, xuất bản, môi trường, xây dựng đô thị, dịch vụ pháp luật công... Như vậy các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước tập trung xây dựng “ để cung cấp những dịch vụ công mà Nhà nước phải chịu trách nhiệm chủ yếu bảo đảm nhằm phục vụ mà khu vực ngoài công lập chưa có khả năng đáp ứng; bảo đảm cung cấp các dịch vụ cơ bản về y tế, giáo dục tại miền núi, biên giới, hải đảo vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” (Do điều 10 - Luật viên chức - Luật 58/QH12 Quốc hội) 1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội thành lập teo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Do đó đơn vị sự nghiệp công lập có đặc điểm cơ bản sau: - Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận là chính. Nguyên tắc hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập không giống hoạt động sản xuất kinh vì mục lợi nhuận của các doanh nghiệp, để thực hiện vai trò của Nhà nước, Nhà nước đã tổ chức và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung ứng sản phẩm, dịch vụ xã hội công cộng, hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường thúc đẩy phát triển con người, phát triển kinh tế. Nhờ đó Nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe văn hóa tinh thần của nhân dân. - Sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công lập là các sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải
  19. 9 vật chất chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ của ĐVSN chủ yếu là giá trị về tri thức, văn hóa, phát minh, sức khỏe, đạo đức... có tính phục vụ không chỉ một ngành, một lĩnh vực nhất định mà sự tiêu thụ sản phẩm đó thường có tác dụng lan tỏa, truyền tiếp, tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm đó là “ hàng hóa công cộng” (phuclic goods) tác động đến đời sống con người, đến trình tái sản xuất xã hội. - Hoạt động trong các đơn vị sư nghiệp công lập gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh kế xã hội của Nhà nước. Chính phủ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội nên các hoạt động này gắn liền với nhau. - Những người làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập và Viên chức. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước tổ chức duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi thời kỳ, Nhà nước có chủ trương, chính sách, có các chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định: Chương trình xóa mù chữ, chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình.... Các chương trình này chỉ có Nhà nước có thể thực hiện được một cách đầy đủ và hiệu quả 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Dựa theo các tiêu chí khác nhau nên có nhiều cách phân loại các đơn vi sự nghiệp công lập. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên các căn cứ sau: + Ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
  20. 10 + Chức năng, nhiệm vụ phức tạp quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ được giao và cung cấp dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công lập. + Tính chất, đặc điểm về chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị sự nghiệp công lập. + Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. - Phân loại theo ngành dọc: đơn vị dự toán cấp I, II, III - Phân loại theo khả năng tự đảm bảo kinh phí: + Đơn vị sự nghiệp thuần túy + Đơn vị sự nghiệp có thu: tự đảm bảo 1 phần kinh phí, tự đảm bảo 100% chi phí - Theo Luật viên chức, đơn vị sự nghiệp công lập gồm: + Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) + Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ) - Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo sự phân cấp ngân sách từ trung ương đến địa phương gồm: + Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ + Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập. + Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh + Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đay gọi chung là cấp tỉnh)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2