intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính của đơn vị trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG ĐIỀU THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
  3. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn N u ễn T ị N ọ Cẩm
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguy n Trọng iều đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý đào tạo thạc sĩ Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính ngân hàng và quý thầy cô giáo ở Học viện hành chính tại Hà Nội; Ban Giám đốc, Tổ chuyên quản Sau đại học và quý thầy cô giáo ở Cơ sở Học viện Hành chínhkhu vực miền Trung đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính,lãnh đạo và cán bộ viên chức các phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tài chính- ế toán, và các cá nhân có liên quanđã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày …. tháng …. năm 2016 Tác giả N u ễn T ị N ọ Cẩm
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn........................................................ 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn................................................................................. 2 4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .............................................................. 3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................................ 3 6. Ý nghĩa lý luận và thực ti n của luận văn ........................................................................ 4 7. Kết cấu của luận văn.......................................................................................................... 4 Chương 1:CƠ SỞ KHO HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP C NG LẬP ...................................................................................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ N V S NGHI P CÔNG LẬP ............................................ 5 1.1.1. hái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................5 1.1.2. c điểm của đơn vị sự nghiệpcông lập ...................................................8 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .........................................................9 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC N V S NGHI P CÔNG LẬP....... 12 1.2.1. Khái niệm,vai trò,mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài chính trong các VSN công lập ..................................................................................................12 1.2.2. Quản lý các nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập .............15 1.2.3. Quản lý các khoản chi củacác đơn vị sự nghiệp công lập ......................20 1.2.4. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................24 1.2.5. Quy trình quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập ............26
  6. 1.2.6. Chế độ quản lý chi tiêu nội bộ .................................................................31 1.2.7. Các yếu tố tác động đến QLTC ở các đơn vị sự nghiệp công lập ...........31 1.3. KINH NGHI M CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC N V S NGHI P CÔNG LẬP ................................................................................. 36 1.3.1. inh nghiệm của một số nước .................................................................36 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm ....................................................................40 Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ............................................................................43 2.1. GIỚI THI U CHUNG VỀ TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH...... 43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................43 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ..........................................................................44 2.1.3. Tổ chức bộ máy .......................................................................................45 2.1.4. ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên ....................................................47 2.1.5.Hoạt động đào tạo bồi dưỡng ...................................................................48 2.1.6. Cơ sở vật chất .........................................................................................51 2.1.7. Công tác hợp tác quốc tế..........................................................................52 2.2. TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ......................................................................................................................... 52 2.2.1. Cơ chế phân cấp quản lý tài chính ...........................................................52 2.2.2. Tổ chức bộ máy Quản lý tài chính...........................................................54 2.2.3. Công tác kế hoạch tài chính .....................................................................57 2.2.4.Nguồn thu và quản lý sử dụng các nguồn thu .........................................60 2.2.5. Nội dung chi và quản lý sử dụng các khoản chi ......................................66 2.2.6. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................74 2.2.7. Lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán và quyết toán thu - chi ........77 2.2.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính, công khai tài chính ......................................................................................................82 2.2.9. Thẩm tra quyết toán, tự kiểm tra tài chính...............................................83 2.2.10. Ứng dụng công nghệ thông tin vào QLTC ............................................84
  7. 2.3. ÁNH GIÁ TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ....................................................................................... 85 2.3.1. Những kết quả đạt được – nguyên nhân ..................................................85 2.3.2. Một số hạn chế- nguyên nhân ..................................................................87 2.3.3. Những vấn đề đ t ra .................................................................................89 Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG C O HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH .................................................91 3.1. NH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI O N 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 ...................... 91 3.1.1. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính .................................................................................................91 3.1.2. ịnh hướng chiến lược phát triển của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính đến năm 2020 ...........................................................................................93 3.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................95 3.2. PHƯ NG HƯỚNG NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH............................................................ 95 3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ............................................................................... 96 3.3.1. Nhóm giải pháp chung: ...........................................................................96 3.3.2. Nhóm giải pháp chuyên môn ..................................................................98 3.3.3. Nhóm giải pháp có liên quan: ...............................................................102 3.4. IẾN NGH HOÀN THI N QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ..................................................................................... 103 3.4.1. iến nghị với Chính phủ .......................................................................103 3.4.2. iến nghị với Bộ Tài chính ...................................................................104 3.4.3. iến nghị với BNN Thành phố Hà Nội, BNN Tỉnh Thừa Thiên Huế và BNN Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................105 KẾT LUẬN ............................................................................................................106 TÀI LIỆU TH M KHẢO ....................................................................................107
  8. D NH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu và chữ viết tắt Chữ viết tắt đầ đủ BDCB Bồi dưỡng cán bộ TBD ào tạo bồi dưỡng VSN ơn vị sự nghiệp KBNN Kho bạc Nhà nước KP inh phí NCKH Nghiên cứu khoa học NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước QLTC Quản lý tài chính
  9. D NH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên của Trường BDCB tài chính giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................47 Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......50 Bảng 2.3: Cơ sở vật chất của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 .........51 Bảng 2.4: Tình hình tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015.........57 Bảng 2.5:Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......64 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................65 Bảng 2.7: Chi từ các nguồn kinh phí của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................71 Bảng 2.8: Nội dung chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ...........72 Bảng2.9: Cơ cấu chicủa Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 .................73 Bảng 2.10: Tình hình trích lập và chi từ các quỹ của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013– 2015 .......................................................................................................75 Bảng 2.11: Cơ cấu trích lập các quỹ của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................76 Bảng 2.12: Tình hình quyết toán thu - chi của Trường BDCB Tài chínhgiai đoạn 2013-2015..................................................................................................................81
  10. D NH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ......................................15 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính .......................45 Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tài chính Trường BDCB Tài chính ................................55 Sơ đồ 2.3: Bộ máy Quản lý tài chính các đơn vị trực thuộc .....................................56 Biểu đồ 2.1: Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ..63 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ...........69
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do ọn đề tài Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước, ngày 14/2/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 16/2015/N -CP quy định về cơ chế tự chủ của VSN công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và thay thế Nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với VSN công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động của các đơn vị sự nghiệp ( VSN) công lập, quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành một nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị, đồng thời tác động đến thu nhập của cán bộ, nhân viên trong đơn vị. Việc quản lý nguồn tài chính góp phần quản lý ch t chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ sản xuất kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của đơn vị. Bên cạnh đó, công tác này cũng góp phần tạo khuôn khổ chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính, làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán tại đơn vị, đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động của đơn vị, từ đó đưa ra những kế hoạch, định hướng phát triển cho phù hợp với từng giai đoạn của sự phát triển. Ngoài ra, việc quản lý cũng giúp cho các khoản chi được thực hiện theo đúng kế hoạch, đạt hiệu quả hoạt động cao đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên, phát huy tính chủ động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trường Bồi dưỡng cán bộ (BDCB) tài chính là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ về quản lý kinh tế vĩ mô và tài chính kế toán cho cán bộ công chức, viên chức trong ngành Tài chính. Trong những năm vừa qua, công tác quản lý tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Tuy nhiên, cơ chế quản lý tài chính Trường BDCB tài chính hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế, 1
  12. khiếm khuyết. ể góp phần làm cho công tác quản lý tài chính của Trường BDCBTài chính ngày càng hoàn thiện hơn hơn, phù hợp hơn với tiến trình đổi mới của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, tôi nghiên cứu đề tài:“Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” để phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Nhà Nước đã có nhiều văn bản về chủ trương, định hướng, triển khai thực hiện về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. - ã có nhiều đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề quản lý tài chínhđối với đơn vị sự nghiệp công lập, như: + ề tài: Quản lý tài chính tại trường chính trị Lê Duẫn tỉnh Quảng Trị (Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả oàn Văn Hốt) + ề tài: Hoàn thiện quản lý tài chính tại ại học Huế (Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành Chính, tác giả Hồ Thị Tĩnh). + ề tài: Quản lý tài chính ở Trường đại học Ngoại ngữ - ại học Huế (Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả Hoàng Thị Ngọc Ánh). + ề tài: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung tâm y tế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, tác giả Phan ình Hội). - Luận văn “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính”là một công trình mà tác giả nghiên cứu độc lập về nội dung, địa điểm, phạm vi và thời gian. 3. Mụ đí và n iệm vụ của luận văn - Mục đích: Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lýtài chính của đơn vị trong thời gian tới. 2
  13. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lýtài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. + ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủacông tác quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: ề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm 2013-2015 + Về không gian: ề tài được nghiên cứu trong phậm vi Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính + Về nội dung: ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại đơn vị. 5. P ƣơn p áp luận và p ƣơn p áp n iên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử, cùng cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, công trình khoa học và các tài liệu có liên quan để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài chính tại đơn vị. 3
  14. + Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các viên chức tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính để tìm hiểu công việc cụ thể của họ. Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ thống chứng từ, báo cáo liên quan. + Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin chứng từ sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 6. Ý n ĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu về cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Tài liệu có giá trị thực ti n đối với việc hoạch định, nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập mà trực tiếp là tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh mục các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục; luận văn “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” gồm có 3 phần: Phần 1. Phần mở đầu: Trình bày tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng, phạm vi, cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực ti n và kết cấu của đề tài. Phần 2. Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. Phần 3. Kết luận: Trình bày những kết quả đạt được, đưa ra hạn chế cũng như hướng phát triển đề tài trong tương lai. 4
  15. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁCĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. TỔNG QU N VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPC NG LẬP 1.1.1. K ái niệmvề đơn vị sự n iệp n lập ơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm..[16,Tr.51] VSN công lập được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập VSN của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương ho c địa phương. - ược Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ Nhà nước quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toántheo chế độ Nhà nước hiện hành. - VSN mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng ho c KBNN để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. - Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước: VSN có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có), được mi n, giảm thuế theo quy định của pháp luật. - ược huy động vốn và vay vốn tín dụng: VSN có hoạt động dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt 5
  16. động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật. Việc quản lý và sử dụng tài sản: ơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại VSN. ối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có). c điểm hoạt động của các VSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Mục đích hoạt động của các VSN là phục vụ lợi ích cộng đồng, xã hội, đất nước. Trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cho xã hội, các VSN được phép tạo lập nguồn thu nhập nhất định thông qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ do Nhà nước quy định để trang trải các khoản chi tiêu. Quản lý tài chính VSN phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Tùy theo đ c điểm tạo lập nguồn thu của các VSN, Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính thích hợp để các VSN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các VSN theo hướng nâng cao quyền tự chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công phục vụ xã hội. VSN có những đ c điểm khác với cơ quan hành chính. Cơ quan hành chính là những tổ chức cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính công cho người dân khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của mình. Các dịch vụ hành chính công được cung cấp theo luật định, với chất lượng đồng nhất cho mọi người tiêu dùng và được chi trả trực tiếp bằng ngân sách nhà nước. Dịch vụ hành chính công là chức năng của cơ quan hành chính Nhà nước, là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước (chứ không có một tổ chức tư nhân nào 6
  17. khác) có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nước với tư cách là một tổ chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân, còn người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước dưới hình thức thuế. Như vậy, quan hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường, mà phản ánh quan hệ nghĩa vụ của Nhà nước và phương tiện thực hiện nghĩa vụ do xã hội công dân cung cấp. Người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần ho c không phải trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó, nhưng phải đóng thuế để chi trả cho chúng. Chính vì vậy cơ quan hành chính chỉ được tự chủ tài chính trong phần kinh phí ngân sách nhà nước cấp (cơ chế khoán chi), không được tự do mở rộng dịch vụ và nguồn thu. Dịch vụ và nguồn thu là cố định theo luật.Trong khi đó, dịch vụ của VSN cung ứng có thể cạnh tranh với khu vực tư nhân và cung ứng theo nhu cầu nơi các đơn vị này được phép khai thác và mở rộng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình. c điểm khác biệt này cho phép VSN có thể hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính. VSN có những điểm khác với loại hình doanh nghiệp. Trong kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tự bù đắp đủ chi phí và có lãi. Doanh nghiệp phải hoạt động theo quy luật thị trường. VSN không hoàn toàn hoạt động theo cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình. Lĩnh vực sự nghiệp tạo ra những sản phẩm đ c biệt vừa mang tính phục vụ chớnh trị-xã hội, vừa mang tính hàng hóa đòi hỏi phải bù đắp chi phí. Với chức năng phục vụ xã hội, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp không thể đo bằng giá trị tiền tệ hữu hình. Những đơn vị tạo ra sản phẩm đó không thể và càng không hạch toán được lỗ lãi đơn thuần bởi sản phẩm của nó thuộc chức năng phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội. M t khác, mỗi sản phẩm này đều mang trong nó giá trị đã hao phí để tạo ra lãi. ể tái sản xuất giản đơn, các VSN phải thu lại từ ngân sách nhà nước và từ chi trả của người hưởng thụ. Hiệu quả hoạt động của VSN không đơn thuần đo đếm bằng tiền, mà thường được tính bằng các giá trị phi tiền tệ. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các VSN thường khó khăn. 7
  18. 1.1.2. Đ điểm ủa đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.52-53] Thứ nhất, VSN công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho thị trường trước hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện các chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó sẽ hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo và không ngừng nâng cao đời sống, sức khoẻ, văn hoá, tinh thần của nhân dân. Thứ hai, sản phẩm của các VSN công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội... ây là những sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối tượng trên phạm vi rộng. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của VSN là sản phẩm có tính phục vụ không chỉ bó hẹp trong một ngành ho c một lãnh vực nhất định mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp. M t khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng hoá công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp ho c gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Cũng như các hàng hoá khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhưng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dùng rồi có thể dùng lại được trên phạm vi rộng. Vì vậy, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là các "hàng hoá công cộng". Hàng hoá công cộng có hai đ c điểm là "không loại trừ" và "không 8
  19. cạnh tranh". Nói cách khác, đó là những hàng hoá mà không ai có thể loại trừ những người tiêu dùng khác ra khỏi việc sử dụng nó, và tiêu dùng của người này không loại trừ việc tiêu dùng của người khác. Việc sử dụng những "hàng hoá công cộng" do hoạt động sự nghiệp tạo ra làm cho quá trình sản xuất của cải vật chắt được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục thể thao đem lại tri thức và đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho lao động có chất lượng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn học, văn hoá thông tin mang lại hiểu biết cho con người ở về tự nhiên, xã hội tạo ra những công việc mới phục vụ sản xuất và đời sống... Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các VSN công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. ể thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình xoá mù chữ, Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS, Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phủ sóng phát thanh truyền hình... Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội. 1.1.3. P ân loại đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.54-57] 1.1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động VSN công lập bao gồm: - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật: + Các đoàn nghệ thuật: ca múa nhạc kịch, cảilương, chèo, tuồng, múa rối, xiếc... + Trung tâm chiếu phim quốc gia. 9
  20. + Nhà Văn hoá. + Thư viện, bảo tồn, bảo tàng. + ài phát thanh truyền hình. + Trung tâm báo chí xuất bản. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo bao gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: + Trường phổ thông mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học. + Các Học viện, trường đại học, trung tâm đào tạo. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: + Viện nghiên cứu khoa học. + Trung tâm ứng dụng, chuyển giao công nghệ. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao: + Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao. + Liên đoàn, đội thể thao. + Câu lạc bộ thể dục thể thao. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế: + Cơ sở khám chữa bệnh: bệnh viện, phòng khám. + Trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội: + Trung tâm chỉnh hình. + Trung tâm dịch vụ việc làm. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế: - Các Viện thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn - Các trung tâm bảo vệ rừng, Cục bảo vệ thực vật, Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường, Trung tâm dâu tằm tơ... Trung tâm đăng kiểm, Trung tâm định kiểm an toàn lao động... - Các VSN giao thông đường bộ, đường sông. - Các Vụ đường biển, đường sông, đường hàng không. - Trung tâm khí tượng thuỷ văn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2