intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính (năm 2018)

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là thông qua phân tích thực trạng quản lý tài chính ở Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn tới ở Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính (năm 2018)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành:.Tài chính Ngân hàng.. Mã số: 8.34.02.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO HÀ NỘI - NĂM 2018 1
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” của luận văn này là kết quả của sự nỗ lực cố gắng, tìm tòi và sáng tạo của riêng bản thân tôi cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Trần Văn Giao. Tôi xin cam đoan, kết quả nghiên cứu của công trình hoàn toàn là kết quả của quá trình nghiên cứu tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính. Tôi xin cam đoan những lời trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo 2
  4. LỜI CẢM ƠN Công trình nghiên cứu “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” đƣợc hoàn thành, cùng với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tời thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Trần Văn Giao ngƣời đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình tôi triển khai đề tài và viết luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng phản biện đề cƣơng và Hội đồng phản biện luận văn đã góp ý giúp tôi hoàn thiện tốt hơn luận văn của mình, khoa Sau đại học vì đã tạo những điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất và đảm bảo chất lƣợng giảng viên cho chúng tôi trong quá trình theo học tại đây. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Tài chính – Kế toán, phòng Quản lý đào tạo và khoa học – Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính, gia đình và những bạn bè thân thiết của em đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi hoàn thành luận văn của mình. Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt 1 BDCB Bồi dƣỡng cán bộ 2 CBCC Cán bộ công chức 3 CBVC Cán bộ viên chức 4 CCVC Công chức viên chức 5 ĐTBD Đào tạo bồi dƣỡng 6 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ 6 SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP ........................................................... 6 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................................... 6 1.1.1. Đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................................... 6 1.1.2 Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ........................................................ 6 1.2.1. Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ...................... 10 1.2.2 Nội dung chi của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................... 13 1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................................................................................................................... 16 1.2.4. Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ Tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ............................................................................................ 18 1.2.6. Quản lý Tài sản công trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ...... 20 1.2.7 Công tác thanh tra và kiểm tra nội bộ ................................................... 21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Tài chính tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................................................................................................... 24 1.3.1. Chính sách của Nhà nƣớc ..................................................................... 24 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ, quy mô đào tạo của từng trƣờng ....................... 24 1.3.3. Loại hình đào tạo .................................................................................. 24 1.3.4. Trình độ của cán bộ, giảng viên ........................................................... 25 1.3.5. Chất lƣợng cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................................. 26 1.3.6. Cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế ........ 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý Tài chính tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong nƣớc và ngoài nƣớc ............................................................................... 27
  7. 1.4.1. Cơ chế tài chính đối với giáo dục công lập của một số nƣớc trên thế giới .................................................................................................................. 27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoàn thiện quản lý tài chính đối với đơn vị sợ nghiệp giáo dục công lập ................................................... 30 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH .................................................................... 32 2.1. Giới thiệu chung về trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ........................ 32 2.1.1 Khái quát về Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ................................ 32 2.1.2 Đặc điểm của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính có ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính ...................................................................................... 34 2.2. Thực trạng quản lý Tài chính tại trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ........... 35 2.2.1. Nguồn thu của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............................ 35 2.2.2. Nội dung chi của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ........................ 42 2.2.3 Tổ chức quản lý thu chi tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............................................................................................................... 50 2.2.4. Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ Tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ............................................................................................ 55 2.2.5 Quản lý tài sản công theo cơ chế tự chủ tài chính ................................ 57 2.2.6. Công tác thanh tra và kiểm tra nội bộ .................................................. 58 2.3 Đánh giá kết quả thực hiện quy chế quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ................................................................................... 60 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 60 2.3.2 Hạn chế và bất cập ................................................................................ 69 2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 73 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 78
  8. CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH .................................................................... 79 3.1. Quan điểm và mục tiêu của hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............................................................... 79 3.1.1 Định hƣớng của Nhà nƣớc về hình thức cơ chế tự chủ trong thời gian tới .................................................................................................................... 79 3.1.2 Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............................................................................................................... 82 3.1.3 Quan điểm và mục tiêu của hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính ở Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính trong giai đoạn hiện nay ....................... 85 3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ..................................................................................................... 86 3.2.1. Giải pháp chung .................................................................................. 86 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............................................................................................................... 89 3.3 Đề xuất kiến nghị ..................................................................................... 99 3.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................ 99 3.3.2. Đối với Bộ Tài Chính ......................................................................... 100 3.3.3. Kiến nghị đối với Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ Tài chính .................... 103 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 105
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ............... 33 Sơ đồ 2.2 : Nguồn thu của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính .................... 61 Danh mục bảng Bảng 2.1: Nguồn tài chính của Trƣờng BDCB tài chính ............................... 36 Bảng 2.2.Tình hình khai thác nguồn thu sự nghiệp của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ..................................................................................................... 41 Bảng 2.3: Cơ cấu hoạt động chi thƣờng xuyên của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính .......................................................................................................... 44 Bảng 2.4: Hoạt động chi không thƣờng xuyên .............................................. 46 của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ......................................................... 46 Bảng 2.5 Hoạt động chi từ nguồn thu sự nghiệp của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính .......................................................................................................... 47 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện trích lập các Quỹ của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ..................................................................................................... 55 Bảng 2.7: Kết quả tài chính hoạt động sự nghiệp của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ..................................................................................................... 67 Danh mục biểu Biểu 2.2.Tình hình khai thác nguồn thu sự nghiệp của Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính ..................................................................................................... 41
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Về cơ sở lý luận của việc chọn đề tài: Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là một đơn vị sự nghiệp công có chức năng và nhiệm vụ cung cấp những dịch vụ công về giáo dục đào tạo, do vậy, nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập tùy thuộc vào cơ chế quản lý Tài chính đƣợc thực hiện. Về nguyên tắc: những đơn vị có nguồn thu (bảo đảm một phần hoặc toàn bộ) thì sẽ đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp cho hoạt động chi thƣờng xuyên một phần hoặc không cấp. Chính vì vậy, đối với những đơn vị này việc quản lý Tài chính một mặt phải tuân thủ theo những quy định của luật ngân sách nhà nƣớc và các quy đinh về cơ chế quản lý Tài chính hiện hành, mặt khác phải bảo đảm quản lý chặt chẽ, tiết kiệm nhằm thực hiện tốt chức năng nhiệm cụ đƣợc giao. Hiện nay, đối với các nƣớc phát triển việc quản lý Tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công đều gắn với phƣơng thức quản lý NSNN theo kết quả đầu ra, do vậy việc quản lý Tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công đều gắn việc bảo đảm kinh phí theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ. Chính vì vậy: việc quản lý Tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công một mặt bảo đảm hiệu quả công tác, mặt khác nâng cao tính tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công. Về cơ sở thực tiễn Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính thuộc Bộ Tài chính là một trong những đơn vị sự nghiệp công có nhiệm vụ đào tạo bồi dƣỡng công chức viên chức cho ngành Tài chính trong phạm vi cả nƣớc. Trong những năm qua Trƣờng đã thực hiện cơ chế tự chủ một phần chi thƣờng xuyên. Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, trong công tác quản lý Tài chính vẫn còn một sô tồn tồn tại và hạn chế nhƣ: 1
  11. â , ỗ â lạ ó ơ l l â ; l ạ đ ĐT D ă ừ ă ó đ ủ N ớ , ơ , lạ , ỷ ẫ đ đã l ô ớ ... Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính”làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định 2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Hiện nay, việc thực hiện quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở nƣớc ta luôn đƣợc xác định luôn là một trong những nội dung trọng tâm của cải cách tài chính công, là vấn đề quan trọng trong chƣơng trình cải cách hành chính nhà nƣớc ở nƣớc ta. Tính đến nay, đã có những công trình nghiên cứu về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực khác nhau nhƣ sau: Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Phan Quý Phƣơng, bảo vệ năm 2015 Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Đề tài “Quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Huế ” của tác giả Lê Hoàng Bảo Ngân, bảo vệ năm 2016; Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Đề tài “ Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập” của tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy; Đề tài “Quản lý tài chính tại Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế” của tác giả. Tuy nhiên, vẫn chƣa có công trình nào nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính. Vì vậy, việc tác giả chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính” sẽ không trùng lắp với bất cứ luận văn thạc sỹ của tác giả nào. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là thông qua phân tích thực trạng quản lý tài chính ở Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính, đề xuất các giải pháp chủ 2
  12. yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn tới ở Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu T ứ ấ , hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính và cơ chế tự chủ tài chính ở đơn vị sự nghiệp công lập. T ứ , phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý tài chính tại trƣờng BDCB tài chính, làm rõ những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý tài chính thời gian qua và nguyên nhân của những hạn chế. T ứ , đề xuất những phƣơng hƣớng cơ bản và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính ở Trƣờng BDCB tài chính trong giai đoạn tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tế có liên quan đến công tác quản lý tài chính của Trƣờng BDCB tài chính trong thời gian qua. Lý luận: Hệ thống hóa những vấn để về cơ chế tự chủ, cơ chế quản lý tài chính, tổ chức bộ máy quản lý tài chính nói chung và của Trƣờng BDCB tài chính nói riêng. Thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá về hoạt động thu chi của Trƣờng BDCB tài chính, phân bổ nguồn thu, chi hàng năm 4.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn - Về không gian: Nghiên cứu vấn đề cơ chế quản lý tài chính ở Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính; là đơn vị sự nghiệp công lập có thu cụ thể, bao gồm 01 văn phòng Trƣờng tại Hà Nội và 03 Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng trực thuộc. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình quản lý tài chính ở Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ tài chính giai đoạn từ năm 2015-2017 và những định hƣớng trong giai đoạn sau 2017. 3
  13. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Cơ sở lý luận Luận văn dựa trên nền tảng lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về cơ chế quản lý tài chính nói chung, cơ chế quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng để nghiên cứu, phân tích, đánh giá. Luận văn coi trọng các lý thuyết kinh tế hiện đại có liên quan trực tiếp đến vấn đề tài chính và quản lý tài chính. 5.2 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, chủ yếu là các phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chú trọng phƣơng pháp hệ thống, tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê…Thông qua việc thu thập, xử lý các số liệu thống kê, các kết quả nghiên cứu, luận án tiến hành khái quát, chọn lọc tri thức khoa học về cơ chế quản lý tài chính ở Trƣờng BDCB tài chính để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Thông qua việc nghiên cứu đề tài đƣợc phản ánh trong nội dung của luận văn, mong muốn đƣợc đóng góp và đƣa ra những điểm mới của luận văn là: Về lý luận: Hệ thống hóa những đề lý thuyết về quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, quan điểm về quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập. Đặc biệt là vấn đề tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng BDCB tài chính; đơn vị sự nghiệp công lập có thu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính Trƣờng BDCB tài chính. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng. 4
  14. Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập; Chƣơng 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ Bộ Tài chính; Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Bồi dƣỡng cán bộ Bộ Tài chính. 5
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.1.1. Đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nƣớc thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thƣờng của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trƣờng, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm... 1.1.2 Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.1.2.1. Khá Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là những đơn vị sự nghiệp do Nhà nƣớc thành lập hoạt động cung cấp các dịch vụ giáo dục nhằm duy trì sự hoạt động giáo dục trong nền kinh tế quốc dân.  Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: - Các trƣờng phổ thông: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông - Các trƣờng trung học chuyên nghiệp dạy nghề - Các trƣờng cao đẳng, đại học - Các học viện  Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập đƣợc xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ƣơng hoặc địa phƣơng. 6
  16. - Đƣợc Nhà nƣớc cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và đƣợc phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ Nhà nƣớc quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ Nhà nƣớc hiện hành.  Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là đơn vị dự toán của NSNN có quyền và nghĩa vụ - Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản kinh phí thuộc NSNN cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc; đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ đƣợc phép của luật pháp. - Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc: Đơn vị sự nghiệp giáo dục có các hoạt động dịch vụ khác phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có), đƣợc miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. - Đƣợc huy động vốn và vay vốn tín dụng: Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có hoạt động dịch vụ đƣợc vay vốn của các tổ chức tín dụng, đƣợc huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tƣ mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật. - Việc quản lý và sử dụng tài sản: Đơn vị thực hiện đầu tƣ, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nƣớc. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đơn vị đƣợc để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 7
  17. Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay đƣợc dùng để trả nợ vay. Trƣờng hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị đƣợc để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có). 1.1.2.2. Đặ đ ể ủ đơ ụ ô l Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có một số đặc điểm sau: T ứ ấ , đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. T ứ , sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. T ứ , hoạt động sự nghiệp giáo dục công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nƣớc. 1.1.2.3 P â l ạ đơ ụ ô l Có nhiều cách để phân loại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, nhƣng thƣờng căn cứ vào khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động, phân loại đơn vị sự nghiệp giáo dục nhƣ sau (Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006):  Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên (gọi tắt là đơn vị tự đảm bảo chi phí hoạt động).  Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên, phần còn lại do ngân sách Nhà nƣớc cấp (gọi tắt là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động).  Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên do Ngân sách Nhà nƣớc đảm bảo toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do Nhà nƣớc đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động). Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên, đƣợc ổn định trong thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Nguồn thu sự nghiệp bao gồm: 8
  18.  Phần đƣợc để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nƣớc.  Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực và khả năng của đơn vị, cụ thể là đối với đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nƣớc; thu từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành thực tập, sản phẩm thí nghiệm; thu từ hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.  Thu khác (nếu có).  Lãi đƣợc phân chia từ hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng từ các hoạt động dịch vụ. C x :  Chi hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao, gồm: Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng, văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ; sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định và các khoản chi phí khác theo chế độ quy định.  Chi hoạt động thƣờng xuyên phục vụ công tác thu phí và lệ phí, gồm: Tiền lƣơng, tiền công; các khoản phụ cấp lƣơng; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành cho số lao động trực tiếp phục vụ công tác thu phí và lệ phí; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí.  Chi cho các hoạt động dịch vụ gồm: Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu, lao vụ mua ngoài; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định; 9
  19. chi trả tiền vay, tiền lãi huy động theo hình thức vay của cán bộ, viên chức; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có). 1.2. Quản lý Tài chính tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.2.1. Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập Theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, để thực hiện nội dung tự chủ về tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục đào tạo nói riêng đƣợc hiểu nội dung nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là: .K â ớ ấ Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân sách nhà nƣớc (NSNN) không phải là nguồn vốn duy nhất đầu tƣ cho giáo dục, nhƣng là nguồn lực giữ vai trò chủ đạo, thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, quyết định việc hình thành, mở rộng và phát triển hệ thống giáo dục của một quốc gia. Các cơ sở giáo dục công lập đảm nhiệm chức năng kinh tế - xã hội là cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo nên nguồn tài chính cơ bản là nguồn từ NSNN. Nguồn NSNN đƣợc cấp hàng năm cho cơ sở giáo dục công lập và phân bổ theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ, căn cứ vào quy mô và điều kiện phát triển của từng đơn vị. Nguồn kinh phí NSNN cấp cho các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: - Kinh phí bảo đảm hoạt động thƣờng xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ giáo dục đào tạo; - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - Kinh phí thực hiện chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, viên chức; - Kinh phí thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia; - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đặt hàng; - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có thẩm quyền giao; 10
  20. - Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nƣớc quy định (nếu có); - Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán đƣợc giao hàng năm; - Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớc ngoài đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Kinh phí khác (nếu có). b. N â ấ : Trong điều kiện hiện nay, nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tƣ cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập đƣợc hình thành từ những nguồn sau: N Giáo dục là lĩnh vực nhận đƣợc sự ƣu tiên đầu tƣ từ NSNN. Tuy nhiên, trong bối cảnh thu NSNN còn hạn hẹp, Nhà nƣớc khó có khả năng bảo đảm toàn bộ kinh phí cho giáo dục. Để đáp ứng đủ nguồn lực tài chính cho giáo dục, cần có sự tham gia của các nguồn lực ngoài ngân sách. Nguồn thu này do các cơ sở đƣợc phép tiến hành và tự khai thác từ khả năng của đơn vị mình, không phải nộp vào NSNN mà đƣợc sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ của mình nhƣng phải tuân theo các quy định thống nhất của Nhà nƣớc về quản lý tài chính. Nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: - Phần đƣợc để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà nƣớc: Học phí là chi phí của ngƣời học, đóng góp cho cơ sở giáo dục. Khoản đóng góp này có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự công bằng trong việc thụ hƣởng giáo dục, nâng cao ý thức của ngƣời học đối với cộng đồng và góp phần làm giảm gánh nặng chi NSNN. Học phí là một khoản thu lớn trong nguồn thu sự nghiệp. - Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị, nhƣ: thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức trong và ngoài 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0