intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

69
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------o0o-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Ngành: Tài chính Ngân hàng HOÀNG THỊ HƯƠNG THẢO Hà Nội, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Hoàng Thị Hương Thảo Người hướng dẫn: PGS, TS. Vũ Thị Hiền Hà Nội, 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi – Hoàng Thị Hương Thảo, xin cam đoan: Đề tài “Quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, do tôi tự thực hiện và không sao chép. Những nội dung trong luận văn về việc quản trị rủi ro thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội là do tôi tự nghiên cứu và tìm hiểu. Tất cả các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Thị Hương Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ và tôi cảm ơn sâu sắc đến các cá nhân, tập thể tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đã hỗ trợ tôi hoàn thiện luận văn. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS, TS. Vũ Thị Hiền - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong khoa Sau Đại học trường Đại học Ngoại thương, các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Giảng Võ đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết để trình bày trong luận văn. Nhân dịp này tôi cũng cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Do khuôn khổ thời gian nghiên cứu có hạn cũng như do trình độ người viết còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo thông cảm và góp ý chân thành để luận văn được hoàn thiện hơn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 7 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng .................................................................................. 7 1.1.1. Lịch sử phát triển của thẻ tín dụng ............................................................... 7 1.1.2 Khái niệm chung về thẻ tín dụng ................................................................... 9 1.1.3 Đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng KHCN .................................................. 10 1.1.4 Tính năng của sản phẩm ............................................................................. 11 1.1.5 Các chủ thể tham gia thị trường thẻ tín dụng .............................................. 12 1.1.6 Phân loại thẻ tín dụng .................................................................................. 15 1.2 Quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại NHTM Việt Nam ............................ 16 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN ............................................. 16 1.2.2 Các mô hình quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại các NHTM ............................. 16 1.2.3 Các loại rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng ................................................... 18 1.2.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại ngân hàng thương mại ................................................................................................... 24 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại các ngân hàng thương mại ................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................................................ 31 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội ......................................... 31 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội ...................................... 31
  6. iv 2.1.2. Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội ................ 32 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng MCP Quân Đội ..... 41 2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại MB ................................................ 41 2.2.2 Nhận diện các loại rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ........ 42 2.2.3 Phân tích các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................................................... 54 2.3 Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại MB ...................... 63 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁCQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHCN TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI ....................................... 72 3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng .......................... 72 3.2 Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ..................................................................................................... 76 3.2.1 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 76 3.2.2. Tăng cường thông tin an toàn thẻ tín dụng cho các chủ thẻ ...................... 78 3.2.3 Hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra công tác thanh toán thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ ........................................................................................................ 79 3.2.4 Phối hợp với các tổ chức kinh doanh thẻ trong nước và quốc tế trong công tác ngăn ngừa và phát hiện rủi ro ........................................................................ 80 3.2.5 Thực hiện chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng ........... 82 3.2.7 Xây dựng cơ chế trích lập và sử dụng quỹ dự phòng tín dụng với nghiệp vụ thẻ ............................................................................................................................... 83 3.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát nội bộ ......................... 84 3.3 Một số kiến nghị khác ....................................................................................... 84 3.3.1 Kiến nghị với Cơ quan chức năng ............................................................... 84 3.3.2 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 85 3.3.3 Kiến nghị với hiệp hội thẻ Việt Nam ............................................................ 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CVQLKH Cán bộ quản lý khách hàng 2 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ 3 KHCN Khách hàng cá nhân 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 MB Ngân hàng TMCP Quân Đội 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 TMCP Thương mại cổ phần 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 QLRR Quản lý rủi ro 11 QTTD Quản trị tín dụng 12 TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế 13 TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt 14 TSĐB Tài sản bảo đảm
  8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 2.1: Các sản phẩm thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội .................. 32 Hình 2.2: Quy trình phát hành thẻ tín dụng .............................................................. 43 Hình 2.3: Quy trình xử lý rủi ro hoạt động thẻ ......................................................... 53
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hạn mức tín dụng của thẻ MB VISA ....................................................... 33 Bảng 2.2: Hạn mức giao dịch thẻ MB VISA ............................................................ 34 Bảng 2.3: Hạn mức tín dụng của thẻ MB JCB .......................................................... 35 Bảng 2.4: Hạn mức giao dịch thẻ MB JCB ............................................................... 35 Bảng 2.5: Thống kê số lượng thẻ phát hành tại Ngân hàng TMCP Quân đội qua các năm 2018 – 2020 ....................................................................................................... 37 Bảng 2.6: Số lượng ATM/POS của ngân hàng TMCP Quân đội qua ...................... 39 các năm 2018 – 2020................................................................................................. 39 Bảng 2.7: Phân loại các nhóm khách hàng thẻ tín dụng ............................................... 45 Bảng 2.8: Quy định về hạn mức thẻ tín dụng đối với các nhóm khách hàng................. 47 Bảng 2.9: Tham số rủi ro giám sát giao dịch thẻ tín dụng ........................................ 51 Bảng 2.10: Các loại rủi ro giao dịch thẻ tín dụng ..................................................... 52 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................................... 55 Bảng 2.12: Thực trạng nợ xấu thẻ tín dụng tại MB giai đoạn 2018 - 2020 .............. 56
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là xu thế tất yếu của toàn thế giới và Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Trong các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ tín dụng đã và đang trở nên ngày càng phổ biến rộng rãi trong đời sống vì những tiện ích mà nó mang lại cho người sử dụng. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển mạnh mẽ như hiện nay, giao dịch qua thẻ tín dụng luôn tiềm ẩn các rủi ro với các cách thức lừa đảo ngày càng tinh vi. Chính vì vậy, các ngân hàng TMCP nói chung và ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng phải trang bị hệ thống quản trị rủi ro giúp nhận diện, phòng ngừa và xử lý các rủi ro phát sinh từ thẻ tín dụng, giúp hoạt động kinh doanh thẻ phát triển mạnh mẽ mà vẫn đảm bảo an toàn và lợi ích cho khách hàng. Bài luận văn đã đưa ra được những thông tin tổng quát nhất về thẻ tín dụng và quản trị rủi ro thẻ tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Sau khi hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản, tác giả đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội và đưa ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại. Xuất phát từ những vướng mắc đó, tác giả đã đưa ra một số biện pháp, kiến nghị giúp hoàn thiện công tác quản trị thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, giúp hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định, gia tăng lợi nhuận và phát triển bền vững trong tương lai.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh toán không dùng tiền mặt là xu thế tất yếu của cả thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Mặc dù thẻ tín dụng mới du nhập vào Việt Nam từ những năm 1990 nhưng đã phát triển nhanh chóng về chất lượng và số lượng vì những tiện ích mà nó mang đến. Hơn nữa, đại dịch Covid-19 xuất hiện từ tháng 1/2020, bùng phát mạnh trong năm 2020 đã góp phần thay đổi thói quen chi tiêu của người tiêu dùng. Việc cách ly xã hội thời gian qua đã thay đổi cách thức thanh toán của người tiêu dùng, chuyển dịch từ sử dụng tiền mặt sang thanh toán điện tử để phục vụ nhu cầu mua sắm. Chính vì vậy, thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán được người dân sử dụng phổ biến, được các ngân hàng thương mại chú trọng phát triển, tăng cường các tính năng, tiện ích sử dụng và đạt tốc độ phát triển cao. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam luôn đặt hoạt động dịch vụ thẻ là trọng tâm kinh doanh, giúp thu hút khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho Ngân hàng. Sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động kinh doanh thẻ khiến cho các ngân hàng phải thường xuyên đưa ra những chính sách ưu đãi trong dịch vụ thẻ như giản lược hồ sơ mở thẻ tín dụng, gia tăng quyền lợi chi tiêu thẻ hay cập nhật những công nghệ mới nhất để mở rộng quy mô người dùng sử dụng thẻ. Tuy nhiên, khi các ngân hàng thương mại quá chú trọng về vấn đề phát triển số lượng thẻ tín dụng thì có thể dễ xảy ra những rủi ro tín dụng và phi tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ. Vì vậy, quản trị rủi ro thẻ tín dụng là một vấn đề “về chất” rất quan trọng, cần phải được các ngân hàng thương mại đặt song hành với việc phát triển “về lượng” để đạt được sự tăng trưởng bền vững. Hiệu quả của việc quản trị rủi ro thẻ tín dụng có thể phản ánh được năng lực, trình độ chuyên nghiệp của các nhà lãnh đạo bởi vì nó có thể ảnh hưởng sâu sắc đến kết quả kinh doanh nói chung của các ngân hàng và hoạt động dịch vụ thẻ nói riêng. Do đó, việc quản trị rủi ro thẻ tín dụng là một vấn đề khó khăn, đòi hỏi mức chi phí lớn và hệ thống quản trị huyên nghiệp.
  12. 2 Ngân hàng TMCP Quân Đội thành lập từ năm 1994, đến nay đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam về quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro thẻ tín dụng đã trở thành một trong những mục tiêu quan trọng của quản trị rủi ro của ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Quân Đội. Mặc dù đã có nhiều chính sách đổi mới trong quản trị rủi ro thẻ tín dụng, nhưng trong thời đai công nghệ cao phát triển luôn rình rập những chiêu trò lừa đảo, tiềm ẩn nhiều rủi ro như hiện nay đòi hỏi các ngân hàng nói chung, ngân hàng TMCP Quân Đội nói riêng phải không ngừng rà soát, quản trị các nghiệp vụ liên quan dịch vụ thẻ để giảm thiểu các rủi ro tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội" làm luận văn thạc sĩ của mình để giải quyết vấn đề cấp thiết nêu trên. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trong thời đại thanh toán không dùng tiền mặt phát triển mạnh mẽ như hiện nay, thị trường thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại ngày càng cạnh tranh khốc liệt bởi lẽ thẻ tín dụng là sản phẩm mang lại thu nhập thuần lớn, tỷ lệ lợi nhuận thẻ trong tổng lợi nhuận ngân hàng ngày càng cao. Các ngân hàng TMCP không ngừng đưa ra các chương trình ưu đãi, các loại thẻ mới để thu hút người dùng mới, giúp gia tăng quy mô sử dụng thẻ và để nâng cao thị phần thẻ đối với các ngân hàng cạnh tranh. Bên cạnh đó, hiện tượng gian lận, lừa đảo, rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng nhiều dẫn đến việc quản trị rủi ro thẻ tín dụng luôn phải song hành cùng với phát triển dịch vụ thẻ. Từ trước đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về công tác phát triển thẻ tín dụng, công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Khi tiến hành nghiên cứu về công tác phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Quân Đội, tác giả Nguyễn Thị Thoan (2014) chỉ ra thẻ tín dụng đóng vai trò quan trọng với cá nhân, doanh nghiệp, ngân hàng cũng như với nền kinh tế. Đối với các ngân hàng, thu nhập từ phí và lãi thẻ là nguồn thu ổn định và giúp ngân hàng
  13. 3 mở rộng dữ liệu nền khách hàng, từ đó giúp giữ chân khách hàng và bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác. Tác giả Hà Thị Anh Đào (2009) cũng cho rằng dịch vụ thẻ tín dụng giúp tăng nguồn vốn huy động, nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ và hội nhập với kinh tế thế giới. Đối với nền kinh tế, thẻ tín dụng giúp giảm khối lượng tiền trong lưu thông và gia tăng khối lượng chu chuyển, ngoài ra còn thu hút được khách du lịch và góp phần giúp nhà nước thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô. Khi bàn về thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tác giả cho rằng những kết quả đạt được là phát hành thẻ chip EMV, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, chính sách cạnh tranh với đối thủ nhưng cũng tồn tại nhiều hạn chế như mạng lưới máy ATM/POS còn khá mỏng, sản phẩm thẻ chưa đa dạng, phí phát hành thẻ khá cao. Trong các bài nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại, Nguyễn Việt Hà (2008) và Phan Thị Na (2018) cho rằng có 2 nhóm nhân tố chính bao gồm nhân tố chủ quan là trình độ nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức của cán bộ kinh doanh thẻ, sự phát triển công nghệ ngân hàng, công tác quản trị và nhân tố khách quan bao gồm: Sự hiểu biết khách hàng, hệ thống pháp lý, sự phát triển chung của công nghệ. Một số nguyên nhân khác do Hà Thị Anh Đào (2009) đề xuất bao gồm tình hình kinh tế thay đổi và tình hình chính trị thay đổi. Trong công tác quản trị rủi ro thẻ, Phan Thị Na (2018) cho rằng mô hình quản trị rủi ro thẻ tín dụng phân tán đang áp dụng tại BIDV giúp cho ngân hàng đo lường, định lượng rủi ro thẻ để xác định hạn mức phù hợp với các đối tượng. Trong các giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro thẻ tín dụng, Nguyễn Viết Hà (2008) và Hà Thị Anh Đào (2009) đưa ra các biện pháp bao gồm định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng, hoàn thiện tổ chức hoạt động quản trị rủi ro, nâng cao trình độ chuyên môn đạo đức cán bộ thẻ, thay thế các thẻ từ bằng thẻ chip, xây dựng hệ thống dự phòng rủi ro cho hoạt động thẻ và các kiến nghị với cơ quan hữu trách bao gồm chính phủ, ngân hàng nhà nước và hiệp hội thẻ Việt Nam. Ngoài ra, Phan Thị Na (2018) đề xuất thêm giải pháp nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng và các hướng dẫn chi tiết về an toàn khi sử dụng dành cho chủ thẻ.
  14. 4 Các nghiên cứu này đều đưa ra được các thông tin quan trọng nhưng vẫn cho thấy những sự thiếu sót nhất định. Trong các bài nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam, chưa có bài viết nào chỉ ra những công nghệ bảo mật, đảm bảo an toàn cho chủ thẻ mà ngân hàng đang áp dụng. Ngoài ra, trong các bài viết, chưa có tác giả nào đưa ra xu hướng phát triển chung của sản phẩm thẻ tín dụng, đề xuất giải pháp định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại. Đây là lỗ hổng kiến thức mà tác giả phân tích thêm trong bài nghiên cứu này. Tất cả các công trình nói trên, ở những mức độ khác nhau đã giúp tác giả có một số tư liệu và kiến thức cần thiết để hình thành những hiểu biết chung. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên được thực hiện tại các thời điểm khách nhau và ở các ngân hàng khác nhau, còn cho thấy những hạn chế trong nghiên cứu. Hơn nữa công tác quản trị rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội trong giai đoạn gần đây chưa từng được nghiên cứu. Do đó, tác giả chọn và nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội” làm đề tài luận văn của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của bài luận văn là nghiên cứu quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội. Căn cứ vào mục đích đã xác định trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn bao gồm những nội dung chính sau đây: - Hệ thống những vấn đề lý luận về thẻ tín dụng KHCN, quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN, nhận diện các loại rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng KHCN tại NHTM. - Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân Đội trong thời gian qua. - Đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong thời gian tới.
  15. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. + Về thời gian: Đánh giá công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2018-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, chủ yếu là các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chú trọng phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội. Luận văn kế thừa những nhân tố hợp lý của các công trình khoa học đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích, lựa chọn tri thức để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội giai đoạn 2018-2020. Tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến quản trị rủi ro thẻ tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội. - Phân tích thông tin: Các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu sẽ được sử dụng phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu quản trị rủi ro thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
  16. 6 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng khách hàng cá nhân và quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN của các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội . Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thẻ tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
  17. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng 1.1.1. Lịch sử phát triển của thẻ tín dụng Sau hơn 50 năm kể từ khi chiếc thẻ đầu tiên ra đời, đến hiện nay đã có hơn 20 tỷ thẻ ngân hàng được phát hành trên khắp thế giới. Cuối những năm 1800, các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ đã dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hoá như sử dụng một số loại xu hay tấm thẻ thay cho tiền mặt. Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên “Charg-It” do John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi mua sắm hàng hoá, dịch vụ thì ngân hàng trả tiền cho đơn vị kinh doanh và sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng, thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phương. Đến năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Một doanh nhân tên là Frank McNamara đi ăn tối ở một nhà hàng ở New York nhưng không mang theo tiền mặt và phải gọi vợ đến trả. Sau đó, ông cùng với đôi tác thành lập Diners Club phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán cho các nhà hàng mà không cần sử dụng tiền mặt. Trong năm đầu tiên, hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận thẻ này và dần dần thẻ được sử dụng thêm cả các địa điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống (Bảo Duy, 2017). Năm 1958, ngân hàng Mỹ (Bank of America) cho ra mắt thẻ BankAmericard dành cho nhóm người tiêu dùng trung lưu và các nhà bán lẻ quy mô nhỏ đến vừa ở Mỹ. Loại thẻ này có tính năng “tín dụng xoay vòng”, với hạn mức tín dụng là 300 USD. Công ty phát triển nhanh chóng, vươn ra quốc tế năm 1974 và gới thiệu thẻ ghi nợ đầu tiên vào năm 1975. Năm 1976, thẻ Visa được khai sinh khi BankAmericard đổi tên thành VISA với nhận diện là lá cờ hai màu xanh dương và vàng. Năm 1983, Visa cho ra mắt mạng lưới máy rút tiền tự động (ATM), cho phép rút tiền “Mọi lúc, mọi nơi” tại mọi thời điểm trên khắp thế giới. Vào năm 2007, các
  18. 8 doanh nghiệp khu vực trên khắp thế giới được sáp nhập lại thành VISA Inc và cho ra đời nền tảng thanh toán trên di dộng VISA để đẩy nhanh tốc độ tiếp nhận các giao dịch thanh toán trên di động và gia tăng các giá trị dịch vụ. (https://www.visa.com.vn/vi_VN). Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Ba nhóm ngân hàng lớn phía đông nước Mỹ quyết định hợp tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association (ICA). Khi đó, hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ có nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia, phát triển hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Sau này ICA được đổi thành MasterCard, ban hành các quy định về cấp phép giao dịch thanh toán bù trừ, các biện pháp bảo mật, các phương pháp marketing để hoạt động kinh doanh hiệu quả. Năm 1968 ICA bắt đầu mở rộng chiến lược hoạt động kinh doanh trên phạm vi toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau đó ICA tiếp tục tìm kiếm đối tác tại các thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ EuroCard. Cũng vào năm 1968 ICA kết nạp một số thành viên là một số các ngân hàng tại Nhật nhằm từng bước thâm nhập nắm bắt thị trường Đông Á (Bảo Duy, 2017). Ngày nay, hai tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất là VISA và MasterCard, ngoài ra còn nhiều tổ chức thẻ khác như America Express, Diners Club….với quy mô hoạt động nhỏ hơn. Đến ngày nay, toàn thế giới có hàng chục tỷ chiếc thẻ tín dụng được lưu hành và sử dụng rộng rãi. Tại Việt Nam, chiếc thẻ nội địa đầu tiên được phát hành từ năm 1993 với mục đích triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam. Vietcombank đã đặt những nền tảng đầu tiên cho hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt nam nói chung, sử dụng thẻ thanh toán nói riêng. Năm 1996, Vietcombank và ngân hàng Á Châu phát hành những chiếc thẻ tín dụng quốc tế đầu tiên tại Việt Nam. Đến thời điểm hiện tại, hầu hết tất cả các ngân hàng thương mại đều có các sản phẩm thẻ tín dụng với sự phát triển mạnh mẽ về lượng người sử dụng (Bảo Duy, 2017).
  19. 9 1.1.2 Khái niệm chung về thẻ tín dụng Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận (Thông tư số 03/VBHN-NHNN quy định về Hoạt động thẻ ngân hàng ngày 15/01/2021). Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ (Thông tư số 03/VBHN-NHNN quy định về Hoạt động thẻ ngân hàng ngày 15/01/2021). Theo định nghĩa của Ngân hàng trung ương Châu Âu: “Credit card is a card that enables cardholders to make purchases and/or withdraw cash up to a prearranged credit limit. The credit granted may be either settled in full by the end of a specified period, or settled in part, with the balance taken as extended credit (on which interest is usually charged)”. Có thể hiểu: Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ mua sắm và/hoặc rút tiền mặt trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp. Khoản tín dụng mà khách hàng vay có thể thanh toán toàn bộ vào ngày đáo hạn hoặc thanh toán một phần, phần tín dụng còn lại sẽ bị ngân hàng tính lãi (Nguyễn Thị Thoan, 2014). Thẻ tín dụng quốc tế MB dành cho KHCN là thẻ tín dụng mang logo của các TCTQT (Visa, JCB) do MB phát hành cho KHCN, cho phép KH sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt tại các thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán, rút tiền mặt tại các ATM có trưng bày logo của TCTQT tại Việt Nam và toàn thế giới trong phạm vi hạn mức tín dụng (Quy định về sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế MB dành cho KHCN). Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
  20. 10 1.1.3 Đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng KHCN Thẻ ngân hàng luôn được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra trên thẻ còn có thể có tên công ty phát hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức tập đoàn thẻ quốc tế… Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm. Sau đây là đặc điểm cấu tạo chi tiết của từng mặt: - Mặt trước thẻ: + Biểu tượng tổ chức quốc tế phát hành thẻ: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng + Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. + Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi. + Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tuỳ từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch. - Mặt sau của thẻ bao gồm: + Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. + Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt. + Mã bảo mật CVV: Là dãy số ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi phát hành thẻ và được in trực tiếp lên bề mặt của tấm thẻ. Mã này có chức năng bảo mật khi giao dịch và chứng thực quyền sở hữu thẻ khi thanh toán (Nguyễn Việt Hà, 2008). Dấu hiệu nhận biết thẻ tín dụng quốc tế MB: Thẻ tín dụng quốc tế do MB phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tính năng và hình thức tiêu chuẩn theo quy định của TCTQT. Các thông tin cơ bản trên bề mặt thẻ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2