intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

32
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 và đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… …………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ MINH VŨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… …………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ MINH VŨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Chuyên ngành:Tài chính Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN THỊ THƠM HÀ NỘI – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu , kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chính xác và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định. Hà nội, ngày tháng năm 20... Tác giả Lê Minh Vũ
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính công, các Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thị Thơm đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam, chi nhánh TP,. Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tƣ liệu để hoàn thành Luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20.... Tác giả Lê Minh Vũ
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CIC Cổng thông tin tín dụng ngân hàng nhà nƣớc ĐCTC Định chế tài chính HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hợp đồng tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp LC Chứng thƣ tín dụng MB BANK Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội NHCT Ngân hàng công thƣơng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TMCP Thƣơng mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt VIB Nam
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 2 3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................. 3 3.1 Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................. 4 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 5.Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................ 5 5.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5 5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ........................................................ 5 6 Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 5 7 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6 Chƣơng 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 7 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................................... 7 1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................... 7 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................................... 10 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ................................... 18 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................................................................... 18 1.2.2 Nội dung quản trị quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .... 20 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. ...................................................................................................... 31 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng thƣơng mại và bài học rút ra cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................................................... 35
  7. 1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại. ............ 35 1.3.2 Bài học rút ra cho ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hà Nội .................................................................. 36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................... 38 Chƣơng 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................... 39 2.1 Giới thiệu về ngân hàng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội............ 39 2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ....................................................................... 39 2.2Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016 .................................................................................................................. 56 2.2.1 Thực trạng nhận diện và đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cố phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành Phố Hà Nội ... 56 2.2.2 Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội........................ 62 2.2.3 Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội................................. 63 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016 .................................................................................................................. 66 2.3.1 Những kết quả đạt được. .................................................................... 66 2.3.2 Những hạn chế. ................................................................................. 67 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội....... 70 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................... 75
  8. Chƣơng 3:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................. 76 3.1 Định hƣớng hoạt động và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội đến năm 2020 .................................................................... 76 3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội........................ 76 3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ... 77 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hà Nội ........................ 79 3.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ................ 79 3.2.2 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............. 81 3.2.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát và xử lý rủi ro tín dụng ..... 84 3.2.4 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................... 86 3.2.5 Đảm bảo sự phối hợp giữa quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tác nghiệp. ........................................................................................................ 87 3.3 Các kiến nghị.............................................................................................. 88 3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ.................................................................... 88 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 89 3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam .................................................................................................................. 90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................... 91 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 94
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Bảng phân loại nợ ............................................................................ 14 Bảng 1.2 Thang xếp hạng tín dụng Moody's .................................................. 26 Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội 2012-2016 ..................................................... 45 Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội Theo theo kỳ hạn tín dụng ............................... 48 Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................................................... 50 Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội theo biện pháp bảo đảm tiền vay ..................... 52 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ...................................................... 54 Bảng 2.6 Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội theo nhóm nợ .................................................. 60 Bảng 2.7 Tình hình xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội ......................................................... 65 Bảng 2.8: Trích lập dự phòng cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................................................. 66
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................... 41 Đồ thị 2.1:Số dƣ huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội qua các kỳ ............................................ 44 Đồ thị 2.2 Quy mô dƣ nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội qua các kỳ ............................................ 47 Đồ thị 2.3. Diễn biến dƣ nợ theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ...................................................... 49 Đồ thị 2.4. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế năm 2016 của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................ 51 Đồ thị 2.5. Cơ cấu dƣ nợ có tài sản bảo đảm năm 2016 của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................ 54 Đồ thị 2.6.Tăng trƣởng Doanh thu và Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................... 55
  11. MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) là phần không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Với mục đích không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cƣờng lợi nhuận kinh doanh cũng nhƣ gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện các loại hình dịch vụ… NHTM cũng phải tập trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản trị rủi ro để tạo hành lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời giúp ngân hàng giảm thiểu các tổn thất tiềm tang trong hoạt động kinh doanh. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong tất cả các nghiệp vụ kinh doanh từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thƣơng mại đến đầu tƣ, kinh doanh ngoại hối… với nhiều mức độ khác nhau và nhƣng có ảnh hƣởng sâu rộng và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng (RRTD), bởi tín dụng là hoạt động kinh doanh chính và tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Điều này không chỉ đúng trên phƣơng diện lý thuyết mà đƣợc minh chứng rõ ràng bằng thực tiễn trong hoạt động kinh doanh ngành ngân hàng. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trƣớc những gia tăng ngày càng lớn về độ rộng và tính phức tạp của RRTD, trong thời gian gần đây, một sự thay đổi mang tính cách mạng diễn ra và trở thành chuẩn mực quốc tế trong chiến lƣợc hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng nhƣ ngành ngân hàng nói riêng: Quản trị RRTD chứ không phải các chính sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí, đã trở thành nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sự thành công trong dài hạn của các ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng, sau một thời gian dài chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà không tính toán, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các ngân hàng đã phải gánh chịu những hậu quả trầm trọng là sự suy thoái trong chất lƣợng hoặc sụt giảm 1
  12. nghiêm trọng về thu nhập từ danh mục đầu tƣ tín dụng. Chính những kinh nghiệm thất bại diễn ra trên diện rộng, tại nhiều quốc gia đó dẫn tới sự thay đổi sâu sắc mang tính lịch sử nói trên trong quản lý, điều hành của các ngân hàng. Xét trong bối cảnh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội, trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ luôn đứng đầu trong hệ thống Ngân hàng Công thƣơng về cả dự nợ lẫn lợi nhuận. Chi nhánh đã liên tục thay đổi và cải cách toàn diện , sâu sắc về tổ chức, quản lý, công nghệ cũng nhƣ nguồn nhân lực. Vì vậy Ngân hàng đạt đƣợc những kết quả tốt trong quá trình kinh doanh.Nhƣng để tồn tại và phát triển qua giai đoạn kinh tế phức tạp hiện nay và cao hơn nữa để nâng cao toàn diện chất lƣợng công tác quản trị RRTD theo tiêu chuẩn quốc tế, thì nâng cao chất lƣợng quản lý RRTD luôn là một vấn đề mang tính cốt yếu trong chiến lƣợc hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần (TMCP) Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vấn đề quản lý RRTD đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu trong thời gian qua, cụ thể: - Quản trị RRTD tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam năm 2015, của tác giả Phạm Chí Hiếu đã coi trọng đến vấn đề đo lƣờng trong quản trị rủi ro, qua đó hoàn thiện, nâng cao công tác đo lƣờng rủi ro tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam [5]. - Hoàn thiện quản trị RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước, tác giả Ngô Thị Hồng Nhung nêu vấn đề quản trị RRTD đối với 2
  13. khách hàng doanh nghiệp (KHDN) vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc qua đó đƣa ra giải pháp phòng ngừa RRTD đối với KHDN vừa và nhỏ [3]. - Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, của tác Tống Thị Vân Anh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết trong quản trị rủi ro qua đó hoàn thiện, nâng cao công tác nhận biết rủi ro tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam [1]. - Quản trị RRTD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Tây, của tác Vƣơng Đắc Dũng đã nêu vấn đề quản trị RRTD đối với KHDN vừa và nhỏ của qua đó đƣa ra các giải pháp phòng ngừa RRTD đối với đối tƣợng KHDN vừa và nhỏ [4]. - Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh, của tác Nguyễn Thành Vinh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết trong quản trị rủi ro qua đó hoàn thiện, nâng cao công tác nhận biết rủi ro tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vinh [10]. - Quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt, của tác Trần Văn Tú đã coi trọng đến vấn đề đo lƣờng trong quản trị rủi ro qua đó hoàn thiện, nâng cao công tác đo lƣờng rủi ro Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt [09]. Tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Thành phố Hà Nội, đề tài đƣợc nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị RRTD. Tác giả xin cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập và không trùng lắp với bất cứ một công trình nào đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây. 3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 và đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Ngân hàng 3
  14. TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội đến năm 2020. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM để rút ra bài học cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội đến năm 2020. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội có phạm vi rộng bao gồm nhiều nghiệp vụ nhƣ: huy động vốn, cho vay, tài trợ thƣơng mại, bảo lãnh….Ở tất cả các nghiệp vụ đều tiềm ẩn rủi ro, tuy nhiên trong đề tài này chỉ nghiên cứu về QTRR ở mảng cấp tín dụng, không nghiên cứu QTRR ở các mảng khác - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội. 4
  15. - Về thời gian: nghiên cứu hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012- 2016 và đề xuất phƣơng hƣớng giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại ngân hàng này đền năm 2020. 5.Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Cơ sở lý luận Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tƣợng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật hiện tƣợng khác. 5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Phƣơng pháp xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tƣợng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật hiện tƣợng khác. Phƣơng pháp thống kê, phân tích số liệu và các chỉ tiêu định tính để làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng cũng nhƣ thực trạng hoạt động quản trị RRTD. Qua đó nghiên cứu để đƣa ra nhận định, đề xuất giải pháp để tăng cƣờng hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội. 6 Những đóng góp của đề tài Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của quản trị RRTD trong Hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội nói riêng. Để ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng RRTD và công tác quản lý RRTD hiện nay và thấy đƣợc những hạn chế và yếu kém còn tồn tại. 5
  16. Định hƣớng Ngân hàng theo phƣơng thức quản trị RRTD hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội với các NHTM khác trên địa bàn. 7 Kết cấu của luận văn Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu, kết luận và các biểu số liệu kèm theo, luận văn đƣợc chia thành 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội. 6
  17. Chƣơng 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Thông qua hoạt động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho ngƣời gửi tiền, ngƣời vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu đƣợc lợi nhuận cho ngân hàng. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.1.2 Những hoạt động cơ bản của NHTM + Hoạt động huy động vốn: Để thực hiện chức năng cơ bản của mình là trung gian tài chính thì hoạt động huy động vốn phải đƣợc coi là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của NHTM. NHTM huy động vốn dƣới các hình thức khác nhau nhƣ nhận tiền 7
  18. gửi (tiền gửi thanh toán, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn), đi vay, phát hành giấy tờ có giá, vốn tiếp nhận tài trợ, vốn ủy thác đầu tƣ. Nguồn vốn huy động dồi dào sẽ giúp NHTM chủ động trong hoạt động kinh doanh, giảm rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên việc huy động nguồn vốn nhƣ thế nào sẽ đƣợc các NHTM đƣa ra trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh và diễn biến thị trƣờng trong từng thời kỳ. + Hoạt động sử dụng vốn: Ngân hàng thƣơng mại huy động vốn để cho vay, đầu tƣ, từ đó tạo lợi nhuận. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của NHTM, quyết định năng lực cạnh tranh giữa các NHTM. + Hoạt động tín dụng: Là việc NHTM sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc để cho vay đối với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn để tiêu dùng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó NHTM thu lợi nhuận từ lãi suất cho vay sau khi bù đắp chi phí huy động vốn. Có thể nói hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động có đóng góp lớn nhất vào tổng thu nhập của các NHTM. Theo thống kê thì khoảng 75% thu nhập của NHTM là thu từ hoạt động cho vay. Một NHTM có tồn tại hay không, thành công hay thất bại phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả của hoạt động tín dụng. + Bảo lãnh: Là việc NHTM sử dụng uy tín của mình để cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính cụ thể nào đó thay cho khách hàng của mình trong trƣờng hợp khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong các giao dịch kinh tế. Khi phát hành các cam kết bảo lãnh này, ngân hàng thu đƣợc phí bảo lãnh. Các NHTM càng có uy tín thì việc thực hiện nghiệp vụ này càng phát triển. + Hoạt động đầu tƣ: 8
  19. Ngoài nghiệp vụ cho vay thì NHTM có thể sử dụng vốn để đầu tƣ dƣới hình thức kinh doanh các chứng khoán, đầu tƣ góp vốn vào các doanh nghiệp, tổ chức để thu lợi tức. + Hoạt động thanh toán: Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM theo lệnh của khách hàng sẽ cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ, thông qua hệ thống tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. + Hoạt động quản lý ngân quỹ: Thông qua hệ thống tài khoản của các cá nhân, tổ chức mở tại ngân hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán, NHTM có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ. Ngân hàng sẽ quản lý việc thu chi và tính toán đầu tƣ phần tiền nhàn rỗi tạm thời để thu lợi cho đến khi khách hàng có nhu cầu thanh toán chi trả. + Hoạt động thuê mua: Có rất nhiều trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu mua tài sản nhƣng không đủ khả năng để mua tài sản đó, ngân hàng có thể đứng ra mua tài sản này theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê dƣới các hình thức: cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính. + Hoạt động môi giới đầu tƣ chứng khoán: Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, đòi hỏi NHTM phải có sự hiểu biết toàn diện về các ngành nghề kinh tế, tìm hiểu sâu về các tổ chức doanh nghiệp,… Với lợi thế này, NHTM đã cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán. Hiện nay có rất nhiều ngân hàng đã thành lập các Công ty chứng khoán trực thuộc để tăng tính chuyên nghiệp cho hoạt động này. + Dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng có thể thành lập các Công ty bảo hiểm trực thuộc để cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho các khách hàng. Đặc biệt, khi cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho tài sản thế chấp của khách hàng thì ngoài việc thu phí bảo hiểm, NHTM 9
  20. còn tăng tính đồng bộ hóa trong hoạt động của mình, tạo sự thuận tiện cho khách hàng. + Hoạt động bảo quản tài sản: Là việc NHTM nhận lƣu giữ vàng, giấy tờ có giá và các tài sản khác cho khách hàng trong két sắt ngân hàng, từ đó thu phí dịch vụ. 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm,phân loại và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Khái niệm RRTD của NHTM Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng, của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết [ 11, điều 2]. Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản cho vay đó luôn hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung. Do vậy khi tổn thất xảy ra dƣới mức tỷ lệ dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý. Phân loại RRTD của NHTM - Theo phƣơng diện quản lý + Rủi ro có thể kiểm soát đƣợc: là RRTD mà ngân hàng có thể phần nào dự đoán đƣợc chủ thể gây ra nó, ƣớc tính đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nó, dự kiến đƣợc thời gian phát sinh ra nó, từ đó có những biện pháp hợp lý để phòng ngừa, hạn chế những tổn thất mà nó có thể gây ra xuống mức tối thiểu. + Rủi ro không thể kiểm soát đƣợc: là loại RRTD mà các ngân hàng không thể dự đoán trƣớc đƣợc, không thể biết chúng sẽ xảy ra khi nào, cũng không thể tính toán đƣợc một cách cụ thể, chính xác những ảnh hƣởng mà 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0