intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

36
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là dựa trên cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng nói chung và phương pháp quản trị vốn và rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II nói riêng, Luận văn đi vào phân tích, đánh giá được thực trạng, làm rõ các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất được những giải pháp, kiến nghị nhằm áp dụng thành công phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THU THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI – NĂM 2018
  2. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THU THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Trần Văn Giao HÀ NỘI – NĂM 2018 1
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Thảo
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cùng sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Trần Văn Giao người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Học viện Hành chính quốc gia đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và phòng Kiểm toán nội bộ đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018 Ngƣời thực hiện luận văn Nguyễn Thị Thu Thảo
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB: Ngân hàng phát triển châu Á CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CIC: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia CSDL: Cơ sở dữ liệu CN: Chi nhánh CNTT: Công nghệ thông tin DPRR: Dự phòng rủi ro EAD: Giá trị dư nợ khi vỡ nợ FDI: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐKD: Hoạt động kinh doanh HĐQT: Hội đồng quản trị IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế IRB: Phương pháp dựa trên xếp hạng tín dụng nội bộ LGD: Giá trị tổn thất khi vỡ nợ NH: Ngân hàng NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTW: Ngân hàng trung ương OW: Công ty tư vấn tài chính Oliver Wyman QTRR: Quản trị rủi ro
  6. ROAA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân ROAE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu bình quân RRTD: Rủi ro tín dụng SME: Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCKT: Tổ chức kinh tế TCTD: Tổ chức tín dụng TD: Tín dụng TSC: Trụ sở chính URD: Tài liệu mô tả yêu cầu xây dựng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý VAMC: tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương VCB: Việt Nam WB: Ngân hàng thế giới
  7. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA HIỆP ƢỚC AN TOÀN VỐN BASEL II TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................................. 6 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 6 1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại (NHTM)............ 6 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng .......................................................................................... 8 1.1.3. Lãi suất tín dụng.............................................................................................. 10 1.1.4. Quy trình tín dụng ........................................................................................... 10 1.1.5. Rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại ........................................... 11 1.1.6. Quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại ............................. 15 1.2. Một số nội dung chính trong Hiệp ƣớc an toàn vốn Basel II liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ............................. 27 1.2.1. Lịch sử ra đời của Ủy ban Basel và Hiệp ước an toàn vốn Basel II .............. 27 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước an toàn vốn Basel II trong các ngân hàng thương mại ................................................. 29 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước an toàn vốn Basel II trong các ngân hàng thương mại .................... 36 1.3. Kinh nghiệm áp dụng Hiệp ƣớc an toàn vốn Basel II tại một số ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam .................................... 38 1.3.1. Kinh nghiệm áp dụng Hiệp ước an toàn vốn Basel II tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới ................................................................................... 38 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................... 41
  8. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA HIỆP ƢỚC AN TOÀN VỐN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ...... 43 2.1. Giới thiệu khái quát về tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam ............................................. 43 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam ............... 43 2.1.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam từ năm 2012-2017................................................................. 46 2.1.3. Hoạt động tín dụng của VCB .......................................................................... 48 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB trƣớc khi triển khai Basel II................. 51 2.2.1. Khung quản trị rủi ro tín dụng tại VCB trước khi triển khai Basel II ............ 51 2.2.2. Đánh giá khoảng cách giữa năng lực quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại VCB và các tiêu chuẩn theo yêu cầu của Basel II ............................................ 57 2.2.3. Phân tích nguyên nhân của các hạn chế về mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại VCB ............................................................................................... 60 2.3. Thực trạng triển khai dự án Basel II – cấu phần Rủi ro tín dụng tại VCB ....... 62 2.3.1. Các nội dung chính trong lộ trình triển khai dự án Basel II – cấu phần Rủi ro tín dụng tại VCB............................................................................................................. 63 2.3.2. Đánh giá thực trạng triển khai dự án Basel II – cấu phần Rủi ro tín dụng tại VCB ............................................................................................................. 73 2.3.3. Các thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án Basel II – cấu phần Rủi ro tín dụng tại VCB ............................................................................................... 82 Chương 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ÁP DỤNG THÀNH CÔNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .................................................................................. 86 3.1. Định hƣớng chiến lƣợc của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam............. 86 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................... 86 3.1.2. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................... 92
  9. 3.2. Một số giải pháp nhằm áp dụng thành công quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại VCB ........................................................................... 94 3.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................................... 94 3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ nhằm áp dụng tiêu chuẩn Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại VCB ................................................................................ 97 3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện ............................................................................. 102 3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ............................................. 104 3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 104 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 106 3.3.3. Đối với các Bộ ngành .................................................................................... 109 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 1.1 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng 22 Khung chính sách tín dụng theo mô hình điểm số Bảng 1.2 23 tín dụng tiêu dùng Giá trị LGD tối thiểu đối với tỷ trọng đảm bảo các Bảng 1.3 33 hoạt động chính Lộ trình ứng dụng Basel II trong đánh giá Bảng 1.4 39 RRTD tại châu Á Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của VCB giai Bảng 2.1 45 đoạn 2012 – 2017 Tiến độ các sáng kiến thuộc cấu phần tín dụng, dự Bảng 2.2 71 án Basel II tại VCB DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Ứng dụng các phương pháp đánh giá RRTD của Biểu đồ 1.1 38 Basel II ở nhóm 1 Ứng dụng các phương pháp đánh giá RRTD của Biểu đồ 1.2 38 Basel II ở nhóm 2 RO E và RO của VCB trong giai đoạn 2012- Biểu đồ 2.1 47 2017 Tổng dư nợ và tỷ lệ nợ xấu của VCB trong giai Biểu đồ 2.2 48 đoạn 2012-2017 Cơ cấu cho vay khách hàng theo đối tượng khách Biểu đồ 2.3 49 hàng của VCB trong giai đoạn 2011-2016
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TÊN HÌNH TRANG Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro trong ngân Hình 1.1 17 hàng Hình 1.2 Cấu trúc cơ bản của phương pháp IRB 32 Hình 2.1 Mô hình quản trị của VCB 44
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Về cơ sở lý luận của việc chọn đề tài: Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, do vậy không thể tránh khỏi việc đối mặt với rất nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, từ rủi ro tín dụng đến rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động. Trong đó, hoạt động Tín dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng , vì vậy quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề sống còn bảo đảm thu nhập và hiệu quả của của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường; Để tồn tại, phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả thì vấn đề nghiên cứu lý luận cũng như kinh nghiệm tiên tiến về quản trị ruỉ ro tín dụng của các nước tiên tiến trên thế giới là cấp thiết và có ý nghĩa hết sức quan trọng nhất là trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, phải thích ứng với những diễn biến mới của môi trường kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế. Về cơ sở thực tiễn của việc chọn đề tài: Với mục tiêu chiến lược là Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (VCB) đã luôn tiên phong áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất trong công tác quản trị rủi ro. Theo đó, Basel II, một chuẩn mực quản trị rủi ro hiện đại, đã sớm được VCB nghiên cứu và từng bước triển khai ngay từ năm 2012, trước khi có những yêu cầu chính thức đối với hệ thống ngân hàng về triển khai Basel II. Trong thời gian qua, VCB đã đạt được những thành tựu to lớn trong quản trị rủi ro tín dụng nói chung và đặc biệt trong việc thực hiện thí điểm phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II như : Tăng cường mô hình quản trị rủi ro theo 3 tuyến phòng thủ (3 line of defenses: Kinh doanh – Quản lý rủi ro – Kiểm toán nội bộ); Nâng cao vai trò, hoạt động của một số bộ phận tham gia vào quản trị rủi ro; Rà soát, cập nhật các văn bản, chính sách, quy trình nội bộ nhằm đáp ứng yêu cầu của Basel II; Nghiên cứu xây dựng các mô hình xếp hạng định lượng;…
  13. 2 Bên cạnh những thành tựu đã đạt dược, việc thực hiện thí điểm phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II của VCB vẫn còn những tồn tại và thách thức như: khuôn khổ pháp lý liên quan chưa đồng bộ; nguồn nhân lực và năng lực tài chính còn hạn chế; bộ máy quản lý rủi ro hoạt động chưa thực sự hiệu quả; cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin chưa đáp ứng được các yêu cầu quản lý theo Basel II… Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo đồng thời có những ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Cho đến nay có khá nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản trị rủi ro hay liên quan trực tiếp đến quản trị rủi ro theo Basel II trong hoạt động kinh doanh của NHTM, trong khuôn khổ của luận văn, tác giả xin đề cập đến một số công trình chủ yếu sau đây: - Luận án Tiến sỹ, với đề tài: “Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi do tín dụng ngân hàng thương mại giai đoạn hiện nay” của Nghiên cứu sinh: Nguyễn Hữu Thuỷ, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 1996. Công trình tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng của các NHTM trong giai đoạn đầu đổi mới hoạt động ngân hàng trong những năm 1988-1994 và giải pháp đến năm 2000, đặc điểm và môi trường hoạt động tín dụng những năm đó khác biệt lớn so với hiện nay. Khoảng trống nghiên cứu là đề tài chỉ tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng của các NHTM nói chung giai đoạn đầu đổi mới, chưa nghiên cứu quản trị rủi ro tại VCB trong giai đoạn hội nhập hiện nay. - Luận án tiến sỹ kinh tế, với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh: Nguyễn Tuấn Anh, công tác tại Agribank, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2011. Thành công cơ bản là công trình tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng nói chung và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank, từ đó đề xuất các giải
  14. 3 pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. Thực trạng và số liệu tập trung là giai đoạn 2005-2008. Khoảng trống nghiên cứu của công trình đó là giới hạn về thời gian từ năm 2009 trở về trước và giải pháp đến năm 2015. Thực trạng được phân tích và đánh giá không có tính cập nhật đến giai đoạn: 2010 – 2015, giải pháp đến năm 2020 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về rủi ro tín dụng đối với Agribank, các NHTM Việt Nam. Công trình không nghiên cứu chuyên sâu vào quản trị rủi ro tại VCB trong giai đoạn hiện nay cũng như chưa đề cập nhiều tới quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II. - Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro của ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam” của nghiên cứu sinh Trần Thị Ngọc Trâm bảo vệ tại Học viện ngân hàng vào tháng 01/2017. Thành công của luận án là đi sâu nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tại VCB trong giai đoạn hiện nay (2010-2015) và tầm nhìn đến năm 2020 tuy nhiên chưa đi sâu vào nghiên cứu về rủi ro tín dụng cũng như dự án chuyển đổi, nâng cao năng lực nhằm đáp ứng tiêu chuẩn Basel II đang triển khai tại VCB hiện nay. Nhìn chung chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại VCB trong giai đoạn hiện nay và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho khoảng thời gian tới với định hướng phát triển đến 2020. Vì vậy việc chọn đề tài của tác giả là không trùng lặp và là công trình khoa học độc lập. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn * Mục đích: Dựa trên cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng nói chung và phương pháp quản trị vốn và rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II nói riêng, Luận văn đi vào phân tích, đánh giá được thực trạng, làm rõ các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất được những giải pháp, kiến nghị nhằm áp dụng thành công phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB). * Nhiệm vụ:
  15. 4 - Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn những cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước Basel II trong các ngân hàng thương mại - Phân tích và làm rõ thực trạng về năng lực quản trị rủi ro tín dụng của VCB trong giai đoạn 2012-2017. Từ đó đánh giá các ưu điểm, hạn chế so với thông lệ quốc tế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Phân tích thực trạng triển khai dự án Basel II cấu phần Rủi ro tín dụng tại VCB và đánh giá các thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học, có tính thuyết phục nhằm áp dụng thành công quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II tại VCB đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: - Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB); - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước an toàn vốn Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) từ năm 2012 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin; - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Phương pháp nghiên cứu định tính: hệ thống hóa lý thuyết, phân tích, tổng hợp, so sánh, đúc kết kinh nghiệm
  16. 5 + Phương pháp định lượng: thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước an toàn vốn Basel II trong các ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn của Hiệp ước an toàn vốn Basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chương 3: Phương hướng (định hướng) và giải pháp nhằm áp dụng thành công quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  17. 6 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA HIỆP ƢỚC AN TOÀN VỐN BASEL II TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại (NHTM) Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Các hình thức tín dụng ngân hàng ở việt Nam hiện nay, căn cứ theo quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam ngày 30/09/1998 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, NHTM có thể có các hình thức tín dụng sau: * Cho vay từng lần Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc khách hàng mà ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vấn khách hàng và ngân
  18. 7 hàng phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. * Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng là việc ngân hàng cho khách hàng vay căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc thoả thuận này phải được thể hiện và ký kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng được rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. * Cho vay theo dự án đầu tƣ Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Hình thức này áp dụng cho các trường hợp vay vốn trung và dài hạn. * Cho vay hợp vốn Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay hợp vốn thường được áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn, vượt quá khả năng của một ngân hàng hoặc có phạm vi qui mô rộng mà một ngân hàng khó có thể kiểm soát nổi. * Cho vay trả góp Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay để mua tài sản, hàng hoá khi khách hàng không có đủ tiền trả một lúc. Khi vay vốn, ngân hàng cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Tài sản
  19. 8 mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi họ trả đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Với hình thức này, để được vay vốn khách hàng phải có phương án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn, ổn định. * Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cho vay cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phòng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc không sử dụng hết hạn mức, khách hàng phải trả phí đã cam kết theo thoả thuận. Khi khách hàng vay chính thức, phần vốn vay được tính theo lãi suất tiền vay hiện hành. * Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ Với hình thức này, ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn mức để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp nhận thanh toán thẻ hay rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức tín dụng này đem lại cho khách hàng tính tự chủ cao và tiết kiệm thời gian. Ngoài các hình thức tín dụng kể trên, trong tình hình kinh doanh hiện nay để tăng tính cạnh tranh trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng các ngân hàng còn có thể áp dụng nhiều hình thức cho vay khác phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng vay vốn của khách hàng. 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh
  20. 9 đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ. - Nguyên tắc vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong môi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau. - Nguyên tắc cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích) Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2