intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là làm rõ thực trạng về quản trị tín dụng tại BIDV Hai Bà Trưng từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị đồng bộ và khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại BIDV Hai Bà Trưng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH QUANG CHIẾN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH QUANG CHIẾN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN PHI LÂN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Nguyễn Phi Lân PGS. TS. Phí Mạnh Hồng Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, đƣợc đƣa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng. Các số liệu là trung thực và chƣa đƣợc công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tƣơng đồng nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 201 Đinh Quang Chiến
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế, Phòng Đào tạo và Khoa Tài chính Ngân hàng của trƣờng cùng tập thể các thầy cô giáo, những ngƣời đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Phi Lân, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn đƣợc hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................4 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................6 1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ........................................................6 1.2.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại ............................................................10 1.3. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................19 1.3.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.......19 1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị tín dụng ngân hàng thƣơng mại ..............23 1.3.3. Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản trị tín dụng .........................................29 1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ...35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................42 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................43 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................43 2.1.1. Phƣơng pháp tìm kiếm, nghiên cứu từ tham khảo tài liệu .....................43 2.1.2. Phƣơng pháp tìm hiểu, sƣu tầm tài liệu về chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hai Bà Trƣng ...................................................................44 2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................44 2.2.1. Phƣơng pháp xử lý thông tin ..................................................................44 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu ...........................................44 2.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu .........................................................................47
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG .....................................................................................48 3.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG (BIDV - HAI BÀ TRƢNG) ......................................................................................48 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hai Bà Trƣng .................48 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Hai Bà Trƣng ..............................51 3.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hai Bà Trƣng giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................................54 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI BIDV HAI BÀ TRƢNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ...................................................................................................58 3.2.1. Thực trạng về quy mô tín dụng ..............................................................58 3.2.2. Thực trạng về quản trị chất lƣợng tín dụng ............................................64 3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hai Bà Trƣng ..................70 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA BIDV HAI BÀ TRƢNG .....................................................................................................................73 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .........................................................................73 3.3.2. Một số hạn chế .......................................................................................74 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................79 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ............................................................................81 4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG .................................................................81 4.1.1. Định hƣớng phát triển chung ..................................................................81 4.1.2. Định hƣớng hoạt động quản trị tín dụng đến năm 2020 ........................81
  7. 4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI BIDV HAI BÀ TRƢNG .....................................................................................................................82 4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị quy mô tín dụng ..................82 4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chất lƣợng tín dụng .............83 4.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng ...............................88 4.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................91 4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................91 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.................................................................93 4.3.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................94 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................97 KẾT LUẬN ..............................................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Việt 1. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2. BIDV Hai Bà Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Trƣng (HBT) Chi nhánh Hai Bà Trƣng 3. CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 4. Trung tâm thông tin tín dụng- Ngân Hàng Nhà CIC nƣớc Việt Nam 5. DN Doanh nghiệp 6. DPRR Dự phòng rủi ro 7. NH Ngân hàng 8. NHTM Ngân hàng Thƣơng mại 9. NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam 10. RRHĐ Rủi ro hoạt động 11. QTRR Quản trị rủi ro 12. TCTD Tổ chức tín dụng 13. TMCP Thƣơng mại cổ phần 14. TSBĐ Tài sản bảo đảm tiền vay 15. XLRR Xử lý rủi ro 16. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 17. CCGTCG Cầm cố giấy tờ có giá i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2013 - 2015 của 55 BIDV Hai Bà Trƣng 2 Bảng 3.2 Hoạt động tín dụng giai đoạn 2013-2015 tại BIDV 56 Hai Bà Trƣng 3 Bảng 3.3 Kết quả thu nhập từ các hoạt động qua các năm 57 4 Bảng 3.4 Dƣ nợ tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng qua các năm 59 5 Bảng 3.5 Dƣ nợ tín dụng BIDV Thanh Xuân qua các năm 60 6 Bảng 3.6 Doanh số tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng qua các năm 62 7 Bảng 3.7 Tình hình khách hàng tín dụng của BIDV Hai Bà 63 Trƣng qua các năm 8 Bảng 3.8 Hiệu suất sử dụng vốn vay 65 9 Bảng 3.9 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ qua các năm 66 10 Bảng 3.10 Vòng quay vốn tín dụng qua các năm 67 11 Bảng 3.11 Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng 68 12 Bảng 3.12 Danh sách 10 khách hàng mang lại thu nhập từ hoạt 69 động tín dụng cao nhất năm 2015 13 Bảng 3.13 Tình hình nợ quá hạn của BIDV Hai Bà Trƣng giai 70 đoạn 2013 – 2015 14 Bảng 3.14 Tỷ lệ nợ xấu hạn tại BIDV Hai Bà Trƣng giai đoạn 71 2013 – 2015 ii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Tình hình dƣ nợ tín dụng bình quân và huy động 65 vốn bình quân BIDV Hai Bà Trƣng 2013-2015. 2 Biểu đồ 3.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng so với tổng thu nhập 68 của BIDV Hai Bà Trƣng 2013-2015 3 Biểu đồ 3.3 Tình nợ xấu của BIDV và BIDV Hai Bà Trƣng qua 72 các năm iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh tình hình kinh tế nƣớc ta hiện nay, có thể khẳng định hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động cốt lõi của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM), đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cùng với xu thế phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói riêng và hệ thống NHTM nói chung đã chuyển hƣớng mạnh mẽ sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển ổn định, đa dạng, hƣớng sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng thời chất lƣợng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM cũng không ngừng đƣợc nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có đƣợc kết quả đó là do các NHTM nói chung, các NHTM cổ phần nói riêng đã đổi mới công tác quản trị tín dụng tiếp cận dần thông lệ quốc tế. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng là một trong 05 Chi nhánh thuộc hệ thống BIDV đƣợc thành lập năm 2008 tại Thành phố Hà Nội. Trong thời gian qua, nhằm ngày càng đáp ứng yêu cầu tăng trƣởng và phát triển của hệ thống, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng đã thực hiện nhiều giải pháp để có thể đảm bảo chặt chẽ nhƣng không kém phần linh hoạt trong quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản trị điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thông qua đó góp phần đóng góp vào mục tiêu tăng trƣởng lợi nhuận và phát triển bền vững của BIDV. Tuy nhiên, về công tác quản trị hoạt động tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng đang gặp khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, 1
  12. đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất lƣợng tín dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng cho vay mà vẫn đảm bảo đƣợc sự tăng trƣởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn của Ban Lãnh đạo chi nhánh và đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng. Từ thực tế đó tác giả đã chọn đề tài: “QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hai Bà Trƣng hiện nay. 2. Câu hỏi nghiên cứu. Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng? - Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng hiện nay nhƣ thế nào? - Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu: Mục đích của luận văn là làm rõ thực trạng về quản trị tín dụng tại BIDV Hai Bà Trƣng từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị đồng bộ và khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại BIDV Hai Bà Trƣng. * Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận về quản trị tín dụng của NHTM. - Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng và quản trị tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng trong 2
  13. giai đoạn nghiên cứu, từ đó rút ra những mặt đạt đƣợc và chƣa đƣợc trong công tác quản trị tín dụng. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị đồng bộ và khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn tập trung vào nghiên cứu quản trị tín dụng NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng. - Phạm vi nghiên cứu: + Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng, chủ yếu là hoạt động cho vay và các khía cạnh liên quan đến cho vay. + Thực trạng đƣợc tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2013 – 2015. 5. Kết cấu của đề tài Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính đƣợc kết cấu thành 04 chƣơng, trong đó: Chƣơng 1: Tổng quan về tính hình nghiên cứu và những cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị tín dụng tại NHTM. Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản trị tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng. 3
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Trong thời gian qua có rất nhiều đề tài và công trình nghiên cứu liên quan công tác tín dụng. Trong đó có công trình nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng và công trình nghiên cứu về công tác quản trị tín dụng nhƣ: Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), trong luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh (Techcombank Hồ Chí Minh)” tác giả đã phân tích về hoạt động kinh doanh tại Techcombank Hồ Chí Minh với mục tiêu nhắm đến khách hàng là các DNNVV và hoạt động tín dụng dành cho DNNVV - là sản phẩm quan trọng nhất và có sức ảnh hƣởng lớn nhất đến các dịch vụ khác của ngân hàng. Qua đó tìm hiểu, phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay DNNVV tại Techcombank Hồ Chí Minh. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm giúp cho hoạt động cho vay DNNVV tại Techcombank Hồ Chí Minh đạt hiệu quả cao nhất. Nguyễn Hồng Luận (2010), trong luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt (NAVIBANK)”: tác giả đã trình bày tổng quan về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng, qua nghiên cứu về thực trạng công tác quản trị tín dụng tại NAVIBANK, tác giả đã phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến công yác quản trị rủi ro tại ngân hàng để từ đó khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt. 4
  15. Nguyễn Lan Khanh (2010), trong luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam (VIB) - thực trạng và giải pháp”: tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VIB và đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Trần Trung Tường (2011), trong luận án tiến sĩ “Quản trị tín dụng các ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đã hệ thống hóa làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế, phân tích thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở địa bàn TP.HCM. Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản trị tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ở TP.HCM; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với quản trị tín dụng của NHTM cổ phần ở TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới. Trung tâm nghiên cứu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014) với nghiên cứu về “hoạt động tín dụng ngân hàng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng, xử lý nợ xấu” nhằm đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng ngành ngân hàng thời gian qua, đề xuất giải pháp cho giai đoạn tới giúp khơi thông dòng vốn tín dụng, xử lý nợ xấu, từ đó góp phần quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế, tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng. Mỗi công trình nghiên cứu đều có những giá trị nhận định đánh giá riêng về công tác quản trị rủi ro tín dụng hoặc/và công tác quản trị tín dụng là những nội dung cơ bản, cốt lõi của công tác tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các tác giả đã đề cập đến các giải pháp liên quan đến hoạt động tín dụng nói chung, công tác quản trị rủi ro tín dụng và công tác quản trị 5
  16. tín dụng nói riêng đều có những giá trị nhất định. Tuy nhiên đa số các giải pháp chỉ phù hợp với đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của từng doanh nghiệp hoặc địa bàn cụ thể đã đƣợc nghiên cứu. Qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hai Bà Trƣng từ trƣớc tới nay chƣa có nghiên cứu nào đi sâu về công tác quản trị tín dụng tại chi nhánh, đặc biệt trong bối cảnh tình hình kinh doanh ngân hàng ở Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015 là khá khó khăn. Do đó, đề tài này nghiên cứu về lý luận và thực tiễn đối với công tác quản trị tín dụng sẽ giúp Chi nhánh có đƣợc cái nhìn khách quan hơn, góp phần hoàn thiện hơn công tác quản trị tín dụng của Chi nhánh trong thời gian tới. 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm Hiện nay có nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam, “Ngân hàng thương mại là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm 6
  17. dịch vụ ngân hàng với nội dụng nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng a. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng xuyên của NHTM. Một NHTM bất kì nào cũng bắt đầu hoạt động của mình bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của NHTM là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cƣ. Nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM là tiền gửi của khách hàng là các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội, thậm chí cả nguồn tiền của các Ngân hàng khác. Khi những ngƣời có tiền chƣa sử dụng đến họ có thể đem ra đầu tƣ hoặc gửi Ngân hàng để nhận tiền lãi. Thông thƣờng họ gửi tiền vào Ngân hàng, vì đây là cách đơn giản, ít tốn kém chi phí để tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mà vẫn có lãi và đây là cách ít rủi ro nhất. Ngoài ra ngƣời gửi tiền vào Ngân hàng cũng mong muốn đƣợc sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng nhƣ chuyển tiền cho ngƣời thân ở nơi khác, thanh toán hộ các hóa đơn phát sinh, bảo quản các tài sản có giá trị lớn... Khi gửi tiền vào Ngân hàng, ngƣời gửi tiền có thể vay Ngân hàng một khoản tiền mà không cần thế chấp vì họ đã có một số tiền gửi nhất định ở Ngân hàng, coi nhƣ một khoản đảm bảo. Còn Ngân hàng có thể muốn tìm kiếm thêm thu nhập từ lệ phí nhận tiền gửi, tuy nhiên lý do chính 7
  18. Ngân hàng nhận tiền gửi để tạo nguồn cho vay, từ đó Ngân hàng có thể đầu tƣ, kinh doanh tìm kiếm đƣợc những khoản thu nhập lớn hơn. Hoạt động huy động vốn bao gồm các phƣơng thức sau: tiền gửi (gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của ngân hàng khác), đi vay (gồm: vay của NHNN, vay của các tổ chức tín dụng khác và vay trên thị trƣờng vốn) và các nguồn khác (ví dụ nhƣ ủy thác, nguồn trong thanh toán). b. Hoạt động tín dụng Khi đã huy động đƣợc vốn, nắm trong tay một số tiền nhất định thì các NHTM phải làm nhƣ thế nào để hiệu quả hóa những nguồn này, nghĩa là tìm cách để những khoản tiền đó đƣợc đầu tƣ đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế dƣới dạng các thành phần kinh tế vay, hoặc Ngân hàng đầu tƣ trực tiếp, Ngân hàng tham gia góp vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản, Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng khác - tại Ngân hàng Nhà nƣớc- những tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì chúng mang lại thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những đối tƣợng tài trợ không chỉ có các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại mà còn có cả các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng đƣợc Ngân hàng tài trợ dƣới những hình thức: Ngân hàng thƣơng mại mua tín phiếu kho bạc, trái phiếu của Chính phủ trên thị trƣờng tiền tệ. Sự phát triển của hoạt động cho vay, đã giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Hơn nữa thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng thƣơng mại có khả năng “tạo tiền” hay mở rộng lƣợng tiền cung ứng. Tuy nhiên hoạt động cho 8
  19. vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nên Ngân hàng thƣờng áp dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ. Lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi suất cho nguồn vốn đã huy động và đi vay, thanh toán những chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của Ngân hàng. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng thƣơng mại để tạo ra lợi nhuận, chỉ có lãi suất thu đƣợc từ cho vay mới bù nổi chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và chi phí rủi ro đầu tƣ. Bên cạnh hoạt động cho vay và đầu tƣ, Ngân hàng có thể tham gia vào thị trƣờng chứng khoán tuỳ quy định của từng quốc gia. Ngân hàng thƣơng mại có thể tham gia nhƣ một ngƣời cung cấp hàng hóa cho thị trƣờng chứng khoán hay đóng vai trò là nhà đầu tƣ, mua bán chứng khoán vì mục tiêu kiếm lời cho chính Ngân hàng. Hoặc thực hiện kinh doanh chứng khoán thông qua uỷ thác của khách hàng. c. Hoạt động dịch vụ trung gian thanh toán Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn thì Ngân hàng thƣơng mại cũng thực hiện hoạt động cung ứng các dịch vụ thanh toán. Các dịch vụ này đƣợc coi là hoạt động trung gian bởi vì khi thực hiện các hoạt động này Ngân hàng không đứng vai trò là cho vay hay đi vay mà đứng ở vị trí trung gian để thoả mãn nhu cầu khách hàng về các dịch vụ mà khách hàng cần. Ngày nay, các dịch vụ của Ngân hàng không ngừng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, các dịch vụ ngày càng đa dạng. Hoạt động trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ khác nhau: nhƣ dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, dịch vụ chuyển khoản từ tài khoản này đến tài khoản khác ở cùng một Ngân hàng hay ở hai Ngân hàng khác nhau; dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các 9
  20. chứng từ, vật quý giá, dịch vụ chi lƣơng cho các doanh nghiệp có nhu cầu; dịch vụ khấu trừ tự động. Đây là những khoản chi thƣờng xuyên trong tháng của khách hàng, nếu không có dịch vụ này khách hàng sẽ tốn nhiều thời gian và phiền toái khi thanh toán các khoản này, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ Ngân hàng theo đó cũng phát triển theo để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của công chúng, thực hiện nghiệp vụ trung gian sẽ đem lại cho Ngân hàng những khoản thu nhập khá quan trọng. Ba lĩnh vực hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, thực hiện các dịch vụ trung gian là các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại. Ba dịch vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau phát triển, tạo uy tín cho Ngân hàng. Có huy động vốn thì mới có nghiệp vụ cho vay, cho vay có hiệu quả phát triển kinh tế thì mới có nguồn vốn để huy động vào, đồng thời muốn cho vay và huy động vốn tốt thì Ngân hàng phải làm tốt vai trò chung gian, chính sự kết hợp đồng bộ đó tạo thành quy luật trong hoạt động của Ngân hàng và tạo thành xu hƣớng kinh doanh tổng hợp đa năng của các NHTM. 1.2.2. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng thương mại Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Trích dẫn: Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, 2001, Tr 20). 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0