intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của các nguồn thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hướng đến giải quyết mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất một số gợi ý chính sách đối với hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của các nguồn thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN QUANG TRUNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGUỒN THU NHẬP NGOÀI LÃI ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN QUANG TRUNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGUỒN THU NHẬP NGOÀI LÃI ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Tuyết Trinh TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Luận văn đã trình bày và hệ thống chi tiết về cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu nhằm xác định mức độ tác động của các nguồn thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành hồi quy bộ dữ liệu bảng của 29 NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2012-2018 dưới sự hỗ trợ đắc lực của các phần mềm kinh tế lượng STATA. Nghiên cứu đã xây dựng hai mô hình ước lượng bao gồm: (i) Mô hình cơ bản với hai biến phụ thuộc là ROE và ROA đại diện cho hiệu quả kinh doanh của các NHTM cùng với biến độc lập là tỷ lệ các nguồn thu nhập ngoài lãi trong cơ cấu thu nhập của các NHTM và 6 biến độc lập khác đóng vai trò là các biến kiểm soát trong mô hình; (ii) Mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn đến mức độ tác động của từng nguồn thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM dựa trên sự phát triển mô hình cơ bản. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ, kinh doanh, đầu tư và các hoạt động ngoài lãi khác có tác động cùng chiều đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Đồng thời kết quả nghiên cứu là bằng chứng thực nghiệm cho thấy nhóm ngân hàng có sở hữu vốn nước ngoài có mức độ tác động của tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh và đầu tư đến hiệu quả kinh doanh mạnh hơn nhóm ngân hàng sở hữu vốn nhà nước và NHTM tư nhân. Dựa trên kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các phân tích, nhận định và giải thích mô hình dựa trên các ý nghĩa kinh tế của nó, đồng thời trình bày một số đề xuất và gợi ý chính sách đối phù hợp đối với NHNN và đối với từng nhóm NHTM tại Việt Nam nhằm thúc đẩy gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: ĐOÀN QUANG TRUNG, Học viên lớp cao học CH19B1, niên khoá 2017-2019 tại trường ĐH Ngân hàng TP. HCM. Mã học viên: 020119170146. Tôi xin cam đoan: “Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.” TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 09 năm 2019 Ký tên Đoàn Quang Trung ii
  5. LỜI CÁM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến TS. Phạm Thị Tuyết Trinh là người đã hướng dẫn khoa học, cô đã trực tiếp dẫn dắt, dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tận tình, đồng thời cho tôi những chia sẻ, góp ý vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thành luận văn cao học. Tiếp theo, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đã dành thời gian để truyền đạt những tri thức vô cùng quý giá trong thời gian 2 năm gắn bó với lớp CH19B1. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp là những người đã luôn giúp đỡ, đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Trân trọng! Đoàn Quang Trung iii
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ TÀI .........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... 4 DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................... 6 1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 6 1.2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 7 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 7 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 8 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 8 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 8 1.5. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu ............................................................. 8 1.6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................. 9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 11 2.1. Các khái niệm cơ bản về NHTM ...................................................................... 11 2.1.1. Khái niệm NHTM ...................................................................................... 11 2.1.2. Phân loại các NHTM theo hình thức sở hữu ............................................. 11 2.1.3. Hiệu quả kinh doanh của NHTM............................................................... 12 2.1.4. Các nguồn thu nhập của NHTM ................................................................ 13 2.2. Ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ........ 14 2.3. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM................. 16 2.3.1. Nhóm các yếu tố bên trong ngân hàng ...................................................... 16 2.3.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài ngân hàng ...................................................... 17 2.4. Các công trình nghiên cứu trước ...................................................................... 18 2.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 18 2.4.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..................................................................... 20 1
  7. 2.5. Kết luận chương 2 ............................................................................................ 22 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ................................................... 23 3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 23 3.1.1. Mô hình cơ bản .......................................................................................... 23 3.1.2. Mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn ............................. 27 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 29 3.3. Phương pháp ước lượng ................................................................................... 31 3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................................ 33 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. .............................. 34 4.1. Thống kê mô tả các biến và ma trận hệ số tương quan .................................... 34 4.1.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình .................................................... 34 4.1.1.1. Biến đo lường hiệu quả hoạt động ...................................................... 34 4.1.1.2. Các nguồn thu nhập ngoài lãi .............................................................. 35 4.1.1.3. Các yếu tố khác ................................................................................... 37 4.1.2. Phân tích tương quan ................................................................................. 39 4.2. Mô hình cơ bản ................................................................................................. 40 4.2.1. Kết quả lựa chọn mô hình .......................................................................... 40 4.2.2. Kết quả hồi quy mô hình cơ bản ................................................................ 42 4.3. Mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn ................................... 44 4.3.1. Kết quả lựa chọn mô hình .......................................................................... 44 4.3.2. Kết quả hồi quy mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn .. 46 4.4. Thảo luận kết quả ............................................................................................. 48 4.4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu ..................................................................... 48 4.4.2. Tác động của thu nhập từ hoạt động dịch vụ đến hiệu quả kinh doanh .... 52 4.4.3. Tác động của thu nhập từ hoạt động đầu tư, kinh doanh đến hiệu quả kinh doanh 53 4.4.4. Tác động của thu nhập từ các hoạt động khác đến hiệu quả kinh doanh .. 54 4.5. Kết luận chương 4 ............................................................................................ 55 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH. ......................................... 56 5.1. Kết luận............................................................................................................. 56 5.2. Một số gợi ý chính sách nhằm nâng cao HQKD của NHTM tại Việt Nam ..... 56 5.2.1. Một số gợi ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động tạo TNNL .................. 56 2
  8. 5.2.2. Một số gợi ý chính sách liên quan đến các yếu tố tác động khác .............. 58 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 62 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 65 3
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung diễn giải 1 NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2 TCTD Tổ chức tín dụng 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 5 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 6 TNNL Thu nhập ngoài lãi 7 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 8 ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 9 VCSH Vốn chủ sở hữu 10 HĐKD Hoạt động kinh doanh 11 HQKD Hiệu quả kinh doanh 12 FEM Fixed Effects Model (Mô hình tác động cố định) 13 REM Random Effects Model (Mô hình tác động ngẫu nhiên) 14 Pooled Pooled Ordinary Least Squares (Phương pháp ước lượng bình OLS phương tối thiểu thông thường) 15 GLS General Least Square (Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát) 4
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại các nguồn TNNL tại NHTM ......................................................... 14 Bảng 3.1. Các biến độc lập sử dụng trong mô hình ....................................................... 23 Bảng 3.2. Giả thuyết nghiên cứu mô hình cơ bản .......................................................... 26 Bảng 3.3. Hệ số hồi quy riêng của các nhóm NHTM .................................................... 28 Bảng 3.4. Giả thuyết nghiên cứu bổ sung đối với mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn .................................................................................................................. 28 Bảng 3.5. Danh sách các Ngân hàng được lựa chọn đưa vào nghiên cứu ..................... 30 Bảng 4.1. Thống kê mô tả chi tiết các biến trong mô hình nghiên cứu ......................... 34 Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan .............................................................................. 39 Bảng 4.3. Hệ số phóng đại phương sai VIF ................................................................... 40 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mô hình cơ bản theo FEM, REM ........................................ 41 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mô hình cơ bản theo GLS ................................................... 43 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn theo FEM, REM. .................................................................................................................... 44 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy mô hình có xem xét ảnh hưởng của yếu tố sở hữu vốn theo GLS ................................................................................................................................ 46 Bảng 4.8. Kết quả hệ số hồi quy riêng của từng nhóm ngân hàng ................................ 48 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Biến động của ROE và ROA giai đoạn 2012-2018 ....................................... 35 Hình 4.2. Cơ cấu thu nhập của các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ............ 36 Hình 4.3. Biến động của các yếu tố khác giai đoạn 2012-2018..................................... 37 Hình 4.4. Diễn biến ROE, ROA và các nguồn thu nhập ngoài lãi các NHTM ............. 50 Hình 4.5. Diễn biến ROE, ROA và các nguồn thu nhập ngoài lãi các NHTM ............. 51 Hình 4.6. Diễn biến ROE, ROA và các nguồn thu nhập ngoài lãi các NHTM ............. 51 5
  11. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh thị trường tài chính còn diễn biến phức tạp sau khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới 2008 -2010, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang đứng trước những thách thức và cơ hội rất lớn. Sự đổi mới hướng đầu tư của các NHTM để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể và gia tăng nguồn thu của mình là bước đi cần thiết và quan trọng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh trong bối cảnh hoạt động tín dụng có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bên. Tuy nhiên, thực tế để phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng cũng không đơn giản. Ngày 01/03/2012, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 254/QĐ-TTg V/v Phê duyệt đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015, theo đó Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng. Cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân còn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; việc xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng; Trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác... còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế; bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn. Vậy giải pháp nào để pháp triển dịch vụ phi tín dụng thực sự hiệu quả cho các NHTM Việt Nam, đặc biệt là các NHTMCP ngoài quốc doanh? 6
  12. Khi phát triển các hoạt động tạo TNNL như kinh doanh, đầu tư, các hoạt động dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, ... thì NHTM sẽ sử dụng triệt để, có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ của mỗi ngân hàng. Do vậy, giảm chi phí quản lý, chi phí hoạt động, tăng lợi nhuận tối đa cho ngân hàng. Mở rộng các hoạt động ngoài lãi còn giúp ngân hàng phân tán và giảm rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Tỷ lệ TNNL càng lớn thể hiện mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ khác ngoài tín dụng cũng như hiệu quả của các sản phẩm dịch vụ này. Nó cũng đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh giữa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng (Hoàng Ngọc Tiến và Võ Thị Hiền 2010). Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của TNNL đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Theo Klein và Saidenberg (1997), việc kết hợp các dịch vụ ngân hàng sẽ tạo ra thu nhập ổn định, tối ưu hóa chi phí quản lý và đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng; các ngân hàng với hoạt động kinh doanh phi lãi làm giảm sự biến động của lợi nhuận Chiorazzo và ctg (2008). Đối với các NHTM Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Lê Long Hậu, Phạm Xuân Quỳnh (2016) và Nguyễn Minh Sáng, Nguyễn Thị Thùy Trang (2018) đều cho thấy đa dạng hóa thu nhập, tăng tỷ lệ thu nhập thuần ngoài lãi là có lợi cho các NHTM Việt Nam vì giúp gia tăng hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có nghiên cứu thực nghiệm nào cho thấy tác động cụ thể của từng nguồn TNNL đến hiệu quả kinh doanh, đồng thời có xem xét đến yếu tố hình thức sở hữu vốn của các NHTM tại Việt Nam. Dựa trên nền tảng các nghiên cứu trước tại Việt Nam, tác giải đã lựa chọn đề tài “Tác động của các nguồn thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam” để nghiên cứu nhằm tiếp tục phân tích mức độ tác động trực tiếp các nguồn TNNL đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam, đồng thời có xem xét đến yếu tố sở hữu vốn của các NHTM. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn hướng đến giải quyết mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất một số gợi ý chính sách đối với hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. 7
  13. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát, luận văn hướng đến giải quyết các mục tiêu cụ thể: - Đo lường mức độ tác động của từng nguồn TNNL đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2012 - 2018. So sánh sự khác biệt giữa các nhóm NHTM có hình thức sở hữu khác nhau. - Đề xuất một số gợi ý chính sách đối với hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh tại các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn hướng đến giải quyết các câu hỏi: - Mức độ tác động của từng nguồn TNNL đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2012 - 2018? Có sự khác biệt về mức độ tác động giữa các nhóm NHTM có hình thức sở hữu khác nhau hay không? - Trong thời gian tới, cần có những thay đổi chính sách, định hướng như thế nào đối với hoạt động dịch vụ phi tín dụng để gia tăng hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Mức độ tác động của từng nguồn TNNL và các yếu tố khác đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn được thực hiện dựa trên số liệu của 29 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2018, đây là giai đoạn kể từ sau khi Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 V/v Phê duyệt Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015 có hiệu lực đến nay. 1.5. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích dữ liệu bảng thu thập được để tìm ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Từ kết quả phân tích dữ liệu thu được, lý giải và đưa ra những kiến nghị phù hợp với thực trạng tại 8
  14. Việt Nam. Mô hình hồi quy dữ liệu bảng được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm kinh tế lượng STATA. Do đặc điểm của bộ dữ liệu bảng (Panel Data) bao gồm các quan sát chéo và quan sát theo thời gian nên tác giả sử dụng lần lượt các phương pháp Pooled-OLS (hồi quy kết hợp tất cả các quan sát); FEM (kết hợp giữa OLS và biến giả) với tung độ góc biến đổi theo từng đơn vị chéo; và phương pháp REM với giả đinh sự khác biệt về các điêu kiện đặc thù của các đơn vị chéo đều chứa đựng trong phần sai số ngẫu nhiên. Sau đó sẽ dùng các kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp nhất với bộ dữ liệu nghiên cứu dùng để làm kết quả nghiên cứu cuối cùng. Trong quá trình hồi quy dữ liệu dạng bảng với số cá thể quan sát lớn trong chuỗi thời gian ngắn thường phát sinh hiện tượng phương sai sai số thay đổi và tự tương quan và rất khó khắc phục, khi đó các ước lượng Pooled OLS hay FEM và REM không còn hiệu quả. Để giải quyết vấn đề trên, theo Wooldridge (2002) có thể sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (General Least Square – GLS) để khắc phục hiện tường phương sai sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan nhằm đảm bảo ước lượng thu được vững và hiệu quả . Nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu không cân đối (unbalance) để hồi quy và kiểm định mô hình, được thu thập từ báo cáo thường niên, BCTC của 29 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2012 -2018. Dữ liệu được thu thập trên website của các NHTM, các dữ liệu công bố của các NHTM tại các website của các công ty chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước và các chỉ số kinh tế vĩ mô thu thập từ Tổng cục thống kê Việt Nam. Trong đó, số lượng năm quan sát của các Ngân hàng không bằng nhau do không thu thập được dữ liệu những năm đó. Do số lượng các NHTM tại Việt Nam khá lớn, đồng thời do điều kiện minh bạch thông tin tại Việt Nam còn khá hạn chế nên nhiều NHTM không công bố BCTC hoặc công bố không đầy đủ, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu dữ liệu gồm 29 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2012-2018, trong đó gồm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước chi phối, 22 ngân hàng của tư nhân và 3 ngân hàng do nước ngoài chi phối điều hành. 1.6. Những đóng góp của đề tài Đề tài góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả kinh doanh và sự tác động của từng nguồn TNNL đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam trên 9
  15. cơ sở nghiên cứu có chọn lọc một số quan điểm cơ bản của các tác của công trình nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện trước đây. Điểm mới và khác biệt của luận văn so với các nghiên cứu trước ở Việt Nam là có xem xét đến mức độ tác động cụ thể của từng nguồn TNNL đối với các nhóm NHTM có sở hữu vốn khác nhau đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đo lường được mức độ tác động cụ thể của từng nguồn TNNL của các nhóm NHTM có sở hữu vốn khác nhau đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam, từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng đề ra các chính sách, chiến lược đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các nhóm NHTM Việt Nam. 10
  16. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Các khái niệm cơ bản về NHTM 2.1.1. Khái niệm NHTM Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trên thị trường tài chính nói riêng. Hoạt động của NHTM đa dạng và tổng hợp nhiều nghiệp vụ, nhiều dịch vụ. Ngoài các hoạt động chính là nhận tiền gửi và cho vay, các NHTM còn cung cấp các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác như chuyển tiền, bảo lãnh, uỷ thác đầu tư, kinh doanh bảo hiểm, ngân quỹ, … nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo luật các TCTD (2010): “Ngân hàng là loại hình TCTD có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiệu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã.”; trong đó “NHTM là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” 2.1.2. Phân loại các NHTM theo hình thức sở hữu Tuỳ thuộc vào các căn cứ phân loại mà NHTM có các loại hình khác nhau. Nếu căn cứ vào lĩnh vực hoạt động các NHTM được phân ra thành 3 loại bao gồm: Ngân hàng chuyên doanh, Ngân hàng kinh doanh tổng hợp và Ngân hàng đa năng. Còn căn cứ vào hình thức sở hữu thì NHTM bao gồm: NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài, Chi nhánh NHTM nước ngoài. Trong đó, Ngân hàng đa năng và Ngân hàng TMCP là xu hướng phát triển của các NHTM hiện nay trên thế giới (Lê Thị Tuyết Hoa và ctg, 2017). Theo Luật doanh nghiệp (2014), Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần. Vốn điều lệ là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty. Thông qua đó làm cơ sở cho việc phân chia quyền, lợi ích và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông trong công ty. Các tổ chức, cá nhân có tỷ lệ vốn góp lớn thường sẽ tham gia vào quá trình điều hành 11
  17. của doanh nghiệp nhằm quản trị, định hướng hoạt động của doanh nghiệp nhằm phát triển doanh nghiệp và tối đa hoá quyền, lợi ích của các thành viên, cổ đông thông qua sự gia tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sở hữu nhà nước đối với các ngành kinh tế chiến lược là điều kiện cần để bắt đầu bước nhảy phát triển về tài chính, kinh tế, tăng trưởng, theo Flamini và ctg (2009) các ngân hàng công có thể có những mục tiêu khác hơn là lợi nhuận hoặc giá trị tối đa hóa. Một dạng khác thu hút nhiều sự chú ý trong các nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là nhà đầu tư nước ngoài, theo Flamini và ctg (2009) các nước đang phát triển, các ngân hàng nước ngoài có thể có lợi thế về công nghệ và hiệu quả, nếu những lợi thế này bù đắp những bất lợi về thông tin so với các ngân hàng trong nước, khả năng sinh lời có thể cao hơn ở các ngân hàng nước ngoài, đặc biệt là nếu không hoạt động trong một môi trường cạnh tranh và có thể chuyển những lợi thế này thành lợi nhuận. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả muốn làm rõ vấn đề: Giữa các NHTM có hình thức sở hữu khác nhau liệu có sự khác biệt giữa mức độ tác động của các nguồn thu nhập ngoài lãi tác động đến hiệu quả kinh doanh?. Do đó, nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã phân loại các NHTM theo tiêu thức hình thức sở hữu vốn nắm quyền chi phối điều hành của các NHTM gồm 3 nhóm: (i) NHTM nhà nước là các NHTM có vốn sở hữu của nhà nước > 50% tại thời điểm quan sát (Sau đây gọi là Nhóm 1); (ii) NHTM nước ngoài bao gồm các NHTM 100% vốn nước ngoài, NHTM liên doanh có vốn sở hữu nước ngoài chi phối hoạt động của ngân hàng (Sau đây gọi là Nhóm 2); (iii) NHTM tư nhân bao gồm các NHTM có vốn sở hữu tư nhân trong nước > 50% và có vốn sở hữu nhà nước < 50% (nếu có) tại thời điểm quan sát (Sau đây gọi là Nhóm 3); 2.1.3. Hiệu quả kinh doanh của NHTM Trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, hiệu quả kinh doanh được định nghĩa theo nhiều quan điểm khác nhau. Theo Afonso và ctg (2006) thì “Hiệu quả là phép so sánh giữa đầu vào và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí. Với cùng đầu vào cho trước, hoạt động nào tạo ra đầu ra lớn hơn sẽ là hoạt động hiệu quả hơn”. Trong khi đó, theo Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt (Nguyễn Khắc Minh, 2004), hiệu quả là “mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc 12
  18. phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước”. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả kinh doanh của NHTM có thể được đo lường bởi các chỉ tiêu khả năng sinh lời của các NHTM. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng được sử dụng hiện nay gồm tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE). ROA là một thông số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý, chỉ ra khả năng của ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Ngược lại, ROE là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng. 2.1.4. Các nguồn thu nhập của NHTM Tổng thu nhập hoạt động của NHTM bao gồm 2 thành phần là Thu nhập từ lãi và Thu nhập ngoài lãi. Thu nhập lãi thuần (interest income) có từ hoạt động tín dụng truyền thống của các NHTM dựa trên quan hệ vay mượn. Là phần lợi nhuận có được do chênh lệch từ lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi (Lê Thị Tuyết Hoa và ctg, 2017). Thu nhập ngoài lãi là khoản thu nhập của NHTM được hình thành từ chênh lệch giữa các khoản thu do cung ứng các sản phẩm dịch vụ khác ngoài hoạt động tín dụng (hay còn gọi là dịch vụ phi tín dụng), thực hiện hoạt động kinh doanh, đầu tư; và chi phí bỏ ra để thực hiện các sản phẩm dịch vụ cũng như các hoạt động kinh doanh, đầu tư. Tỷ lệ TNNL càng lớn thể hiện mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ khác ngoài tín dụng cũng như hiệu quả của các sản phẩm dịch vụ này (Hoàng Ngọc Tiến và Võ Thị Hiền 2010). Các nguồn thu nhập ngoài lãi được trình bày bao gồm 6 khoản mục, trong đó ngoài 2 khoản mục: “Lãi/lỗ từ hoạt động dịch vụ”, “Lãi/lỗ từ hoạt động khác”, các khoản mục còn lại được hình thành do các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh và đầu tư các tài sản tài chính của ngân hàng mang lại. Do đó, để đơn giản hóa mô hình nghiên cứu, tác giả đã nhóm các khoản mục thu nhập ngoài lãi thành 3 bộ phận cấu thành nên Thu nhập ngoài lãi như sau: 13
  19. Bảng 2.1. Phân loại các nguồn TNNL tại NHTM STT Các nguồn TNNL Các khoản mục TNNL 1 Thu nhập thuần từ hoạt - Lãi/lỗ từ hoạt động dịch vụ động dịch vụ 2 Thu nhập thuần từ hoạt - Lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối động kinh doanh, đầu tư - Lãi/lỗ từ mua bán chứng khoán kinh doanh - Lãi/lỗ từ mua bán chứng khoán đầu tư - Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 3 Thu nhập thuần từ hoạt - Lãi/lỗ từ hoạt động khác động ngoài lãi khác Nguồn Tổng hợp của nghiên cứu 2.2. Ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Luận văn nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của NHTM thông qua sự tác động của tỷ lệ các nguồn TNNL trong cơ cấu thu nhập của NHTM bao gồm Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ; Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh, đầu tư; Tỷ lệ thu nhập thuần từ các hoạt động ngoài lãi khác. Theo Hoàng Ngọc Tiến và Võ Thị Hiền (2010), tỷ lệ TNNL càng lớn thể hiện mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ khác ngoài tín dụng cũng như hiệu quả của các sản phẩm dịch vụ này, đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh giữa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đồng thời, Chiorazzo và ctg (2008), Baele và ctg (2007) cũng cho rằng gia tăng tỷ lệ các nguồn TNNL trong cơ cấu thu nhập của NHTM sẽ làm gia tăng hiệu quả kinh doanh đối với các ngân hàng. Sự gia tăng tỷ lệ các nguồn thu nhập ngoài lãi trên cơ sở giữ vững quy mô nguồn thu nhập từ lãi thuần sẽ giúp các NHTM gia tăng quy mô thu nhập và lợi nhuận của ngân hàng, qua đó gia tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời, việc gia tăng quy mô lợi nhuận dựa trên sự gia tăng các nguồn thu nhập ngoài lãi sẽ giúp các ngân hàng giảm bớt sự phụ thuộc vào thu nhập lãi, do đó giảm thiểu sự biến động của lợi nhuận khi 14
  20. xảy ra các rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng, làm suy giảm thu nhập từ lãi, qua đó giúp cho hiệu quả kinh doanh của ngân hàng có sự tăng trưởng ổn định hơn. Như đã phân tích ở mục 2.1.2, việc phân chia quyền, lợi ích và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông trong công ty sẽ dựa trên tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty. Các tổ chức, cá nhân có tỷ lệ vốn góp lớn thường sẽ tham gia vào quá trình điều hành của doanh nghiệp nhằm quản trị, định hướng hoạt động của doanh nghiệp nhằm phát triển doanh nghiệp và tối đa hoá quyền, lợi ích của các thành viên, cổ đông thông qua gia tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sở hữu nhà nước đối với các ngành kinh tế chiến lược là điều kiện cần để bắt đầu bước nhảy phát triển về tài chính, kinh tế, tăng trưởng. Molyneux và Thornton (1992) đã cung cấp bằng chứng xuyên quốc gia về mối tương quan dương giữa sở hữu nhà nước và lợi nhuận ngân hàng dựa trên nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện tại 18 quốc gia thuộc khu vực châu Âu trong giai đoạn 1986-1989. Ngược lại, Barth và ctg (2004) cho thấy mối tương quan âm giữa sở hữu nhà nước (các ngân hàng có tỉ lệ sở hữu nhà nước từ 50% trở lên) và hiệu quả ngân hàng, sở hữu của nhà nước liên quan đến các chính sách hạn chế hoạt động của ngân hàng, giảm cạnh tranh, rào cản hội nhập tài chính quốc tế như cấm vay nước ngoài và cản trở sự giám sát của khu vực tư. Một dạng khác thu hút nhiều sự chú ý trong các nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là nhà đầu tư nước ngoài. Nghiên cứu của Choi và Hasan (2005) cung cấp bằng chứng về tác động có lợi của sở hữu nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng của Hàn Quốc, họ thấy có tương quan dương mạnh mẽ về mặt thống kê giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Flamini và ctg (2009) cho rằng ở các nước đang phát triển, các ngân hàng nước ngoài có thể có lợi thế về công nghệ và hiệu quả, nếu những lợi thế này bù đắp những bất lợi về thông tin so với các ngân hàng trong nước, khả năng sinh lời có thể cao hơn ở các ngân hàng nội địa, đặc biệt là nếu không hoạt động trong một môi trường cạnh tranh và có thể chuyển những lợi thế này thành lợi nhuận. Đồng thời, Demirgüç-Kunt và Huizinga (1999) và Claessens và ctg (2001) cho rằng tác động của sở hữu nước ngoài sẽ khác nhau tùy theo mức độ phát triển kinh tế của nước chủ nhà, các ngân hàng nước ngoài sẽ tốt hơn các ngân hàng trong nước ở các nước 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0