Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 2
download
Luận văn "Tác động của mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất các khuyến nghị nhằm giúp các nhà quản lý có thể quyết định các chính sách phù hợp nhằm tối ưu hóa chi phí hoạt động và tối đa hóa lợi ích cho ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ ANH THƯ TÁC ĐỘNG CỦA MỨC ĐỘ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ ANH THƯ TÁC ĐỘNG CỦA MỨC ĐỘ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi, Lê Thị Anh Thư xin cam kết nghiên cứu “Tác động của mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Kết quả của công trình nghiên cứu này là trung thực, minh bạch và được thể hiện rõ ràng trong phần phụ lục của luận văn này. Ngoài ra, các dữ liệu hình ảnh, số liệu, văn bản pháp luật, v.v. cũng được dẫn chiếu, trích dẫn nguồn đầy đủ. TP.HCM, ngày…., tháng……, năm 2024 “Thực hiện nghiên cứu” Lê Thị Anh Thư
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn Trần Phúc, người Thầy đã dìu dắt Tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Thầy là người đã khơi gợi nên sự say mê và niềm yêu thích học tập trong Tôi. Phương pháp hướng dẫn rất khoa học của Thầy đã giúp Tôi hoàn thiện và phát triển khả năng phân tích, tư duy biện chứng và năng lực nghiên cứu mà Tôi tin rằng là những kĩ năng không thể thiếu trong công tác nghiên cứu khoa học. Sự kiên nhẫn và hỗ trợ tận tình từ Thầy đã góp phần quan trọng cho sự hoàn thiện của luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý Trường vì đã tạo điều kiện và cơ hội cho tôi được học tập và trau dồi chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Tôi tin rằng những kiến thức này sẽ là hành trang quý báu trên con đường sự nghiệp sắp tới của mình. TP.HCM, ngày…., tháng……, năm 2024 Thực hiện nghiên cứu Lê Thị Anh Thư
- iii TÁC ĐỘNG CỦA MỨC ĐỘ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TÓM TẮT Lĩnh vực công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT – TT) đã mở ra một kỷ nguyên mới về cách thức khách hàng tương tác với hệ thống ngân hàng. Sự đầu tư vào các nguồn lực công nghệ và cơ sở hạ tầng để hỗ trợ quá trình chuyển đổi số ngày càng tăng đã cho thấy sự quan tâm đặc biệt của các ngân hàng đối với vấn đề này. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam hiện chỉ tập trung vào việc sử dụng các chỉ số kế toán như ROE, ROA để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ số này được tính toán dựa trên giá trị ghi chép trong sổ sách, vì vậy, chỉ phản ánh hiệu quả hoạt động trong quá khứ. Để khắc phục vấn đề này, tác giả đã sử dụng chỉ số Tobin’s Q thay cho ROA, ROE. Chỉ số này cho biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, bởi nó phản ánh kỳ vọng của thị trường về khả năng sinh lời của các doanh nghiệp này thông qua giá cổ phiếu. Thông qua việc thu thập dữ liệu từ 26 Ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2022, tác giả đã thực hiện phân tích hồi quy dữ liệu trên phần mềm STATA và quan sát được mối liên hệ cùng chiều giữa việc đổi mới CNTT – TT và kết quả hoạt động của các ngân hàng khảo sát. Kết quả nghiên cứu đóng vai trò như một tiền đề, góp phần giúp các nhà quản trị có thêm cơ sở trong việc cân nhắc, thúc đẩy các chính sách đầu tư và đổi mới tài nguyên CNTT – TT, nhằm tối đa hóa lợi ích cho các ngân hàng. Từ khóa: CNTT – TT, chỉ số ICT, hiệu quả hoạt động.
- iv THE IMPACT OF INFORMATION - COMMUNICATION TECHNOLOGY INNOVATION ON THE PERFORMANCE OF VIETNAMESE COMMERCIAL BANKS ABSTRACT Information technology and communication have opened up a new era in how users interact with banking systems. Investments in infrastructure, resources, and technology assets have been increasingly high, indicating commercial banks' growing concern in this regard. However, the majority of experimental studies in Vietnam currently use indicators such as ROA, ROE to reflect business performance. These indicators are calculated based on book values, thus only reflecting past operational efficiency. To overcome this limitation, research has utilized the Tobin's Q indicator. This is a measure that indicates the efficiency of bank operations in the future, as it reflects the market's expectations of the profitability of these banks, manifested through stock prices. By collecting and analyzing data from 26 commercial banks in Vietnam during the period 2006 – 2022, the study found a positive relationship between innovation in information technology and communication and the surveyed banks' operational performance. These research findings will serve as a foundation, assisting bank managers in forming a stronger basis for considering and promoting investment policies and innovation in information technology and communication resources, with the aim of achieving optimal efficiency for banks. Keywords: Information technology - communication, ICT index, performance.
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................... iii ABSTRACT .........................................................................................................iv MỤC LỤC .............................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ........................................................ix DANH MỤC BẢNG .............................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................xi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .....................................................................1 1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................1 1.3 Mục tiêu của đề tài .....................................................................................3 1.3.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................3 1.6 Phương pháp nghiên cứu............................................................................4 1.7 Mẫu nghiên cứu..........................................................................................4 1.8 Đóng góp của đề tài ...................................................................................4 1.9 Kết cấu đề tài..............................................................................................5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM...................................................................................................7 2.1 Các khái niệm liên quan trong nghiên cứu ................................................7 2.1.1 Khái niệm về đổi mới CNTT – TT .........................................................7 2.1.2 Chỉ số đo lường mức độ đổi mới CNTT – TT ........................................8
- vi 2.1.3 Khái niệm về hiệu quả hoạt động ngân hàng........................................12 2.1.4 Chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động .....................................................12 2.2 Cơ sở lý thuyết về sự phụ thuộc của hiệu quả hoạt động của NHTM vào mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông ...............................15 2.2.1. Lý thuyết chi phí giao dịch ...................................................................15 2.2.2. Lý thuyết nguồn lực ..............................................................................17 2.2.3. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế ...............................................................20 2.3 Bằng chứng thực nghiệm về tác động của đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động NHTM. .........................................23 2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................23 2.3.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam................................................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................26 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................27 3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................27 3.2 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................28 3.2.1 Thu thập dữ liệu ....................................................................................28 3.2.2 Xử lý số liệu ..........................................................................................28 3.3 Giải thích biến và giả thuyết nghiên cứu .................................................29 3.3.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................29 3.3.2 Biến giải thích, biến kiểm soát và giả thuyết nghiên cứu .....................30 3.4 Phương pháp hồi quy tuyến tính ..............................................................32 3.4.1 Tính toán dữ liệu đầu vào .....................................................................32 3.4.2 Thống kê mô tả .....................................................................................33 3.4.3 Lựa chọn phương pháp hồi quy ............................................................33 3.4.3.1 Phương pháp bình phương tối thiểu thông thường (Ordinary Least Squares – OLS). ..................................................................................33 3.4.3.2 Mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model – FEM) .................34 3.4.3.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM) ......35 3.4.3.4 Lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp ..................................................36 3.4.3.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình và khắc phục các khuyết tật .....37
- vii 3.4.3.6 Phương pháp hồi quy S.GMM ..........................................................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................41 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..................................................41 4.2 Phân tích tương quan các biến trong mô hình .........................................44 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến .........................................................................45 4.4 Kết quả ước lượng hồi quy và lựa chọn mô hình phù hợp ......................45 4.5 Kiểm định khuyết tật mô hình..................................................................46 4.5.1 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ..........................................46 4.5.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan....................................................47 4.5.3 Kiểm định hiện tượng nội sinh .............................................................47 4.6 Mô hình sau khi khắc phục khuyết tật .....................................................47 4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................53 5.1 Kết luận ....................................................................................................53 5.2 Gợi ý và kiến nghị ....................................................................................54 5.2.1 Tăng cường đầu tư, đổi mới và áp dụng hệ thống CNTT – TT............54 5.2.2 Các chính sách liên quan đến quy mô ngân hàng .................................56 5.2.3 Các chính sách liên quan đến tỷ lệ trích lập dự phòng .........................57 5.2.4 Các chính sách có liên quan đến kinh tế vĩ mô ....................................58 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............60 5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................60 5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................i PHỤ LỤC .......................................................................................................... xiii
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt ATTT An toàn thông tin BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin CNTT – TT Công nghệ thông tin - Truyền thông ctg Các tác giả HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM INF Tỷ lệ lạm phát LDR Tỷ lệ dư nợ cho vay/ Tổng vốn huy động Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng dư LLP nợ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại SIZE Quy mô ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TT&TT Thông tin và Truyền thông VCSH Vốn chủ sở hữu
- ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt AE Allocative Efficiency Hiệu quả phân bổ AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo Application Programming API Giao diện lập trình ứng dụng Interface ATM Automated Teller Machine Máy giao dịch tự động Best Linear Unbiased Ước lượng không chệch tuyến tính tốt BLUE Estimator nhất CE Cost Efficiency Hiệu quả chi phí electronic Know Your eKYC Định danh điện tử Customer FEM Fixed Effects Model Mô hình tác động cố định GDP Gross domestic products Tổng sản phẩm quốc nội Generalized method of Phương pháp ước lượng hồi quy mô GMM moments men tổng quát Information and ICT Công nghệ thông tin và truyền thông Communication Technology INF Inflation Lạm phát IoT Internet of Things Internet vạn vật IV Instrumental variables Ước lượng bằng biến công cụ LDR Loan to deposit ratio Tỷ lệ dư nợ cho vay/ tổng số huy động LLP Loan loss provision Tỷ lệ trích lập dự phòng M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và sáp nhập ML Machine Learning Học máy Phương pháp bình phương tối thiểu OLS Ordinary Least Squares thông thường POS Point of Sale Điểm bán hàng PTE Pure Technical Efficiency Hiệu quả kỹ thuật thuần R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển RBV Resource – based view Khái niệm lý thuyết nguồn lực REM Random Effects Model Phương pháp tác động ngẫu nhiên ROA Return on Assets Lợi nhuận trên tài sản ROE Return on Equity Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS Return on Sales Lợi nhuận trên doanh thu System Generalized Method Phương pháp ước lượng hồi quy mô S.GMM of Moments men tổng quát hệ thống SE Scale Efficiency Hiệu quả quy mô TE Technical Efficiency Hiệu quả kỹ thuật VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế thế giới
- x DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn và cách tính sơ bộ các biến sử dụng trong mô hình ......29 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................41 Bảng 4.2 Ma trận tương quan ...................................................................................44 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .............................................................45 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy các biến theo các phương pháp ước lượng OLS, REM, FEM ..................................................................................................................45 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy các biến theo các phương pháp ước lượng S.GMM ......47
- xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1 So sánh chỉ số ICT của BIDV và 25 NHTM khác ...............................49 Biểu đồ 4.2 So sánh chỉ số Tobin’s Q của BIDV, VCB và 24 NHTM khác ...........49 Biểu đồ 4.3 So sánh chỉ số ICT của BIDV, VCB và 24 NHTM khác .....................50
- xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Cơ chế tác động của đầu tư CNTT đến hiệu quả hoạt động .....................18
- 1 1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã trở thành một phần quan trọng trong chính sách và chiến lược phát triển của Việt Nam, được thể hiện qua nhiều nghị quyết và quyết định quan trọng từ các cấp lãnh đạo trong nước. Đặc biệt, Nghị quyết số 52- NQ/TW ban hành năm 2019 đã nêu rõ chủ trương chủ động tham gia vào Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin đến sự phát triển toàn diện của đất nước. Ngoài ra, việc xác định ngành tài chính – ngân hàng là một trong số 8 lĩnh vực cần được ưu tiên chuyển đổi số theo Quyết định 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình “Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” cũng đã khẳng định tầm quan trọng của việc áp dụng công nghệ thông tin trong cải thiện hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam. Những chính sách và quyết định này đã đặt nền móng quan trọng cho các nghiên cứu về tác động của đổi mới công nghệ thông tin đối với hoạt động ngân hàng. Việc hiểu rõ tác động của đầu tư và phát triển công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong bối cảnh môi trường kinh doanh và quản lý ngân hàng ngày càng phụ thuộc vào công nghệ số hóa là một phần quan trọng trong việc xác định hiệu quả và tính bền vững của ngành ngân hàng trong tương lai. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Về mặt lý luận Ngành Tài chính – Ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế và được xem như huyết mạch kinh tế của mọi quốc gia (Vo Xuan Vinh, Nguyen Huu Huan & Pham Khanh Duy, 2016). Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan trọng của hệ thống Công nghệ thông tin – Truyền thông (CNTT – TT) trong việc cải thiện năng suất và tăng trưởng kinh tế ở cả cấp độ doanh nghiệp và quốc gia, qua đó rút ra kết luận rằng việc chậm trễ trong đầu tư và áp dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự thụt lùi về văn hóa, xã hội, kinh tế (Brynjolfsson và Hitt, 1996).
- 2 Đối với lĩnh vực ngân hàng, các cải tiến công nghệ đã được áp dụng rộng rãi từ những năm 2000, khi Internet trở nên phổ biến sau gần 10 năm phát triển, trong đó, đáng chú ý nhất phải kể đến sự bùng nổ của ngân hàng điện tử (Polasik, Piotr Wisniewski, 2009). Ngày nay, không khó để tìm thấy một ví dụ về các sản phẩm CNTT được sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng, phải kể đến như máy rút tiền tự động, thẻ chip, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại, nhận dạng ký tự mực từ, chuyển tiền điện tử, trao đổi dữ liệu điện tử, và ngân hàng trực tuyến. Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng, ứng dụng CNTT mang lại thị trường mới, hàng hóa mới, dịch vụ mới và nền tảng phân phối hiệu quả hơn, bao gồm ngân hàng trực tuyến, di động và Internet (Rahman, Hamid và Khan, 2015). Như vậy, có thể thấy những nỗ lực đáng kể của nhiều ngân hàng trong việc bắt kịp xu hướng ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao tính năng, tiện ích và chất lượng sản phẩm của mình. Điều này không chỉ tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể mà còn tiết kiệm chi phí nhân công và vận chuyển hàng hóa, qua đó gia tăng lợi nhuận ngân hàng. Có thể nói chuyển đổi số đã mang lại cho các ngân hàng nhiều cơ hội tiếp cận và cung cấp dịch vụ cho nhiều phân khúc khách hàng đa dạng, thúc đẩy tài chính phát triển toàn diện (Del Gaudio, Porzio, Sampagnaro và Verdoliva, 2021). Về mặt thực tiễn: Hiện nay, tầm quan trọng của việc đánh giá tài sản công nghệ thông tin (CNTT) trong việc xác định sức khỏe cạnh tranh và năng lực của một công ty đối với hoạt động kinh doanh trong tương lai ngày càng nhận được sự quan tâm từ các nhà quản lý, nhà tư vấn, cho đến các nhà phân tích tài chính và nghiên cứu kinh tế. Theo đó, nguồn lực và khả năng CNTT có tính quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển bền vững của một doanh nghiệp đã được Nolan xác nhận, ông cho rằng năng lực CNTT là điểm khác biệt quan trọng đối với các ngân hàng có kết quả hoạt động hiệu quả vào giữa những năm 1980, so với các ngân hàng có lợi nhuận thấp hơn (Nolan, 1994). Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu lại cho kết quả trái ngược nhau khi xem xét mối quan hệ giữa đầu tư CNTT và khả năng sinh lời của doanh nghiệp (Brynjolfsson, 1993). Các nhà nghiên cứu đã cho rằng, ngoài việc giúp tăng năng suất của doanh
- 3 nghiệp và giá trị sản phẩm, CNTT còn cho phép tháo gỡ các rào cản gia nhập (Entry barriers), loại bỏ vị thế độc quyền, thúc đẩy tính cạnh tranh trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến mục tiêu tạo ra lợi nhuận lâu dài cho các công ty đầu tư vào hệ thống CNTT (Hitt và Brynjolfsson, 1996). Ngoài ra, một số ý kiến khác cho rằng đặc điểm của mẫu được sử dụng, sai số đo lường và việc không kiểm soát được các yếu tố đặc thù của ngành cũng gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của và là một trong những lý do dẫn đến kết quả không mong đợi (Hitt và Brynjolfsson, 1996). Do đó, tác giả thực hiện nghiên cứu “Tác động của mức độ đổi mới công nghệ thông tin – truyền thông đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại tại Việt Nam” nhằm xác định tác động của việc áp dụng hệ thống CNTT – TT đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam. 1.3 Mục tiêu của đề tài 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu tập trung xem xét hiệu quả của việc đổi mới CNTT của các NHTM thông qua chỉ số hiệu quả tài chính của các tổ chức này. Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm giúp các nhà quản lý có thể quyết định các chính sách phù hợp nhằm tối ưu hóa chi phí hoạt động và tối đa hóa lợi ích cho ngân hàng. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể Luận văn này thực hiện xem xét tác động của biến số ICT Index đến hiệu quả hoạt động của 26 NHTM được khảo sát trong giai đoạn 2006 – 2022. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu: Chỉ số ICT tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là tác động của mức độ đổi mới CNTT – TT đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam thông qua chỉ số Tobin’s Q. Phạm vi của nghiên cứu: tập trung vào 26 NHTM tại Việt Nam với thời gian nghiên cứu được xác định trong giai đoạn 2006 – 2022. Đây là các NHTM tham gia
- 4 thực hiện khảo sát đầy đủ về mức độ sẵn sàng của việc đầu tư và ứng dụng CNTT – TT xuyên suốt giai đoạn nghiên cứu. Ngoài ra, mục đích của việc lựa chọn giai đoạn 2006 – 2022 vì đây là giai đoạn các dữ liệu như chỉ số ICT và chỉ số hiệu quả tài chính có thể được thu thập đầy đủ nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu hồi quy dữ liệu bảng. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu được trình bày trong nghiên cứu được tổng hợp từ nhiều loại báo cáo, bao gồm: báo cáo quản trị, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã được kiểm toán được công bố trên trang thông tin chính thức của doanh nghiệp. Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng các dữ liệu lịch sử về giá giao dịch của các cổ phiếu tại thời điểm cuối năm được thu thập trên HOSE và HNX. 1.7 Mẫu nghiên cứu Để phục vụ mục tiêu nghiên cứu, tác giả lựa chọn mẫu nghiên cứu là tập hợp các NHTM tại Việt Nam có thể thu thập được chỉ số ICT được thống kê tại báo cáo của Bộ Công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT – TT) trong suốt giai đoạn 2006 – 2022 để phục vụ việc ước lượng theo phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất theo kiểu có mục đích. Theo báo cáo thường niên của NHNN (NHNN, 2023), số lượng NHTM tại Việt Nam vào thời điểm 31/12/2023 là 35, vì vậy việc chọn ra 26 NHTM với 137 quan sát là phù hợp và đảm bảo tính đại diện cho mẫu nghiên cứu (Hair, Black, Babin, Anderson và Tatham, 2006). 1.8 Đóng góp của đề tài Đề tài sử dụng chỉ số Tobin's Q để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM, đây là khía cạnh mà các nghiên cứu tại Việt Nam trước đây chưa xem xét đến. Việc sử dụng chỉ số này giúp cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM được toàn diện hơn bằng cách phản ánh được kỳ vọng của thị trường về tiềm năng lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai thông qua thị giá cổ phiếu. Điều này đặc biệt có giá trị trong việc đánh giá tác động của đầu tư CNTT đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, bởi có thể mất vài năm để các đầu tư này chuyển đổi thành lợi nhuận,
- 5 do vậy, việc sử dụng Tobin’s Q là phù hợp và phản ánh một cách chính xác tác động của đầu tư, đổi mới CNTT đến hiệu quả hoạt động của các NHTM (Bharadwaj, Bharadwaj, Konsynski, 1999). 1.9 Kết cấu đề tài Luận văn dự kiến được trình bày trong 5 chương theo cấu trúc của một nghiên cứu định lượng, chi tiết như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài, bao gồm các nội dung sau: - Đặt vấn đề - Tính cấp thiết của đề tài - Mục tiêu của đề tài - Câu hỏi nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu - Mẫu nghiên cứu - Đóng góp của đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm, gồm các nội dung sau: Khái niệm liên quan trong nghiên cứu gồm khái niệm về đổi mới CNTT – TT, chỉ số đo lường mức độ đổi mới CNTT – TT, khái niệm về hiệu quả hoạt động ngân hàng, chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động. Cơ sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến nghiên cứu được trình bày tại chương này bao gồm: lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết nguồn lực, lý thuyết tăng trưởng kinh tế. Đề tài cũng nghiên cứu các bằng chứng thực nghiệm của các nước trên thế giới và tại Việt Nam về tác động của mức độ phát triển CNTT – TT đến hiệu quả hoạt động các NHTM.
- 6 Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, bao gồm các nội dung: Dữ liệu nghiên cứu bao gồm báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, thông tin về giá trị vốn hóa của các doanh nghiệp được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán, v.v. cũng như phương pháp thu thập và xử lý số liệu. Mô hình nghiên cứu, giải thích các biến, đưa ra phương pháp lựa chọn mô hình hồi quy và kiểm định mô hình phù hợp. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Trình bày kết quả hồi quy, kiểm định kết quả, phân tích và giải thích ý nghĩa của kết quả đạt được. Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các kết quả chính đạt được tại nghiên cứu này, trình bày những khuyến nghị, hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong tương lai. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã thiết lập bối cảnh và khung cơ sở cho toàn bộ nghiên cứu. Bằng cách xác định vấn đề nghiên cứu; lý do chọn đề tài; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu; cũng như ý nghĩa và đóng góp của đề tài; chương 1 giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về mục tiêu và phạm vi của luận văn. Ngoài ra, chương này cũng giới thiệu bố cục của luận văn, làm rõ cách thức tổ chức và triển khai các nội dung tiếp theo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 424 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 30 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 72 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 32 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 149 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 65 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 27 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 24 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 12 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 60 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn