Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam
lượt xem 16
download
Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là phân tích tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp tại Việt Nam dưới góc độ quản trị tài chính, từ đó đưa ra những gợi ý, đề xuất cải thiện hiệu quả quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao lợi nhuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------- HUỲNH LÊ KHÔI TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------- HUỲNH LÊ KHÔI TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG VINH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
- i TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp tại Việt Nam dƣới góc độ quản trị tài chính, đƣợc thực hiện dựa vào dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính từ năm 2011 đến năm 2016 của 79 doanh nghiệp. Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, bao gồm thống kê mô tả, phân tích tƣơng quan và phƣơng pháp hồi quy. Trong phân tích hồi quy, tác giả sử dụng mô hình hồi quy các tác động cố định (FEM) và mô hình hồi quy các tác động ngẫu nhiên (REM) để ƣớc lƣợng về chiều hƣớng tác động giữa các biến số. Kết quả nghiên cứu ghi nhận thời gian tồn kho, thời gian thu tiền, thời gian trả tiền và chu kỳ vốn lƣu động tác động cùng chiều đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và tác động ngƣợc chiều đến tỷ suất lợi nhuận gộp. Căn cứ kết quả nghiên cứu, luận văn đƣa ra các gợi ý cho doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng lợi nhuận, đó là: Cải thiện hiệu quả quản trị hàng tồn kho, cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải thu khách hàng, cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải trả ngƣời bán và cải thiện hiệu quả quản trị vốn lƣu động.
- ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017 Học viên thực hiện Huỳnh Lê Khôi
- iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn TS Lê Hoàng Vinh, thầy đã giúp tôi định hƣớng trong nghiên cứu, hƣớng dẫn rất tận tình, đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi giải quyết những vấn đề khó khăn trong ƣớc lƣợng mô hình hồi quy và những lời động viên trong suốt thời gian hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô vì những kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Và tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn là hậu phƣơng vững chắc cho tôi, luôn động viên giúp đỡ tôi để tôi yên tâm nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn những ngƣời bạn đã góp ý, chia sẻ, khích lệ tôi, giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Huỳnh Lê Khôi
- iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.5. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................. 4 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 1.7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ....................................................... 5 1.8. KẾT CẤU KHÁI QUÁT CỦA LUẬN VĂN. .................................................. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM ...... 6 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ............................. 6 2.1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp.............................................................. 6 2.1.2. Một số quan điểm về quản trị vốn lƣu động. ............................................. 9 2.1.3. Chỉ tiêu đo lƣờng. ..................................................................................... 11 2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN. ....................................................... 14 2.1.1. Khái niệm. ................................................................................................ 14 2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng. ...................................................................... 15 2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận. ....................................................... 17 2.3. NGUYÊN LÝ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP. .......................................... 19
- v 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NHIỆM VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP. ......................................................... 20 2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm ở nƣớc ngoài. ............................................. 20 2.4.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam. ............................................... 26 2.4.3. Thảo luận các nghiên cứu trƣớc đây ........................................................ 29 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 32 3.1. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ MẪU NGHIÊN CỨU.............................................. 32 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. ............................................................................ 33 3.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG ............................................................ 35 3.3.1. Biến độc lập .............................................................................................. 35 3.3.2. Biến phụ thuộc.......................................................................................... 36 3.3.3. Biến kiểm soát .......................................................................................... 37 3.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................... 39 3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 43 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 47 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ................................................................... 47 4.2. PHÂN TÍCH SỰ TƢƠNG QUAN ................................................................. 50 4.3. KIỂM ĐỊNH HIỆN TƢỢNG ĐA CỘNG TUYẾN........................................ 51 4.4. KIỂM ĐỊNH HAUSMAN .............................................................................. 52 4.5. KIỂM ĐỊNH HIỆN TƢỢNG TỰ TƢƠNG QUAN VÀ HIỆN TƢỢNG PHƢƠNG SAI CỦA SAI SỐ THAY ĐỔI ............................................................ 53 4.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIÊT NAM ............................................................................................................ 55 4.6.1. Kết quả nghiên cứu................................................................................... 55 4.6.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................................ 67 4.7. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 68
- vi 4.7.1. Mối quan hệ giữa quản trị vốn lƣu động và lợi nhuận của doanh nghiệp 68 4.7.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố khác và lợi nhuận. ...................................... 85 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý ................................................................... 88 5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................... 88 5.2. GỢI Ý CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM. .......... 89 5.2.1. Cải thiện hiệu quả quản trị hàng tồn kho. ................................................ 89 5.2.2. Cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải thu khách hàng. .................... 92 5.2.3. Cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải trả ngƣời bán. ....................... 94 5.2.4. Cải thiện hiệu quả quản trị vốn lƣu động ................................................. 95 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƢƠNG LAI ......................................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100 CÁC PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Tiếng Anh Tiếng Việt viết tắt AP Accounts payable period Thời gian trả tiền AR Accounts receivable period Thời gian thu tiền CCC Cash conversion cycle Chu kỳ vốn lƣu động CR Current ratio Hệ số khả năng thanh toán hiện hành DPP Direct Product Profitability Lợi nhuận sản phẩm trực tiếp EDI Electronic Data Interchange Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử FEM Fixed effects Model Mô hình các ảnh hƣởng cố định FINDEBT Financial debt Tỷ số nợ GLS Generalized Least Squa Bình phƣơng nhỏ nhất tổng quát GPM Gross Profit Margin Tỷ suất lợi nhuận gộp GICS Global Industry Classification Chuẩn phân ngành toàn cầu Standards HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh INV Inventory period Thời gian tồn kho OLS Original Least Square Bình phƣơng nhỏ nhất REM Random Effects Model Mô hình các ảnh hƣởng ngẫu nhiên RFDI Radio Frequency Identification Hệ thống nhận dạng bằng sóng vô tuyến ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Return on Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Sgrowth Sales growth Tốc độ tăng trƣởng doanh thu Size Company size Quy mô doanh nghiệp WLS Weight Least Square Bình phƣơng nhỏ nhất có tỷ trọng
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu ........................................................... 35 Bảng 3.2: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu (kỳ vọng dấu tác động của các biến) ... 41 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 47 Bảng 4.2: Hệ số tƣơng quan giữa các biến .............................................................. 51 Bảng 4.3: Giá trị VIF của các biến trong mô hình ................................................... 52 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định Hausman ................................................................... 53 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan và phƣơng sai của sai số thay đổi ...................................................................................................................... 54 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy các mô hình với biến phụ thuộc ROA .......................... 56 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy các mô hình với biến phụ thuộc ROE ........................... 60 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy các mô hình với biến phụ thuộc GPM .......................... 65 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định F ................................................................................ 67
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Thiết kế nghiên cứu tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................................................................. 33 Hình 4.1: Giá trị trung bình của INV và ROA, ROE trong giai đoạn ...................... 70 Hình 4.2: Giá trị trung bình của AR và ROA, ROE trong giai đoạn ........................ 73 Hình 4.3: Giá trị trung bình của AP và ROA, ROE trong giai đoạn ........................ 74 Hình 4.4: Giá trị trung bình của CCC và ROA, ROE trong giai đoạn..................... 76 Hình 4.5: Giá trị trung bình của INV và GPM trong giai đoạn 2011 - 2016 ............ 78 Hình 4.6: Giá trị trung bình của AR và GPM trong giai đoạn 2011 - 2016 ............. 80 Hình 4.7: Giá trị trung bình của AP và GPM trong giai đoạn 2011 – 2016 ............. 82 Hình 4.8: Giá trị trung bình của CCC và GPM trong giai đoạn 2011 – 2016 .......... 84
- `1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Chính sách tăng cƣờng hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam trong một thập kỷ gần đây, với nhiều hiệp định thƣơng mại tự do song phƣơng và đa phƣơng đã đƣợc ký kết giữa Việt Nam và các nền kinh tế lớn nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Liên minh kinh tế Á - Âu và việc gia nhập vào các cộng đồng kinh tế lớn nhƣ ASEAN sẽ đem lại nhiều tiềm năng để các doanh nghiệp bản địa tăng trƣởng lợi nhuận thông qua việc mở rộng thị phần tới các thị trƣờng mới tiềm năng một khi các rào cản thƣơng mại dần đƣợc nới lỏng. Tuy nhiên điều này cũng tạo ra các thách thức khi có nhiều doanh nghiệp FDI lớn tham gia vào thị trƣờng Việt Nam, các doanh nghiệp nội nếu không chiến lƣợc sản xuất kinh doanh thích hợp để tạo ra lợi thế canh tranh có thể gặp trở ngại và mất thị phẩn ngay trên chính sân nhà. Trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính là một nhân tố quan trọng, quyết định hiệu quả trong kinh doanh. Ba khía cạnh trọng yếu trong các quyết định của nhà quản trị lên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: xây dựng cơ cấu tài chính, hoạch định ngân sách vốn và quản trị vốn lƣu động. Hai quyết định đầu liên quan đến hoạt động tài trợ và đầu tƣ trong dài hạn, quyết định thứ ba tác động đến tài sản và nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Vốn lƣu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lƣu động chuyển hoá thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất, vốn lƣu động tồn tại dƣới trạng thái ban đầu là tiền tệ, sau đó chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm trong các giai đoạn tiếp theo. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất, vốn lƣu động đƣợc chuyển hoá vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này đƣợc bán trên thị trƣờng sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lƣu động. Vốn lƣu động giúp tối ƣu hóa hiệu quả việc đầu tƣ vào tài sản cố định và đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp đƣợc diễn ra xuyên suốt (Cooper và ctg, 1998).
- `2 Theo nghiên cứu của Belt (1979), quản trị vốn lƣu động có vai trò quan trọng tác động đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp. Dựa trên mục tiêu là đạt đƣợc sự cân bằng giữa việc duy trì tính thanh khoản nhằm hỗ trợ hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp nhƣng đồng thời vẫn tối ƣu hóa việc tận dụng các cơ hội đầu tƣ ngắn hạn, nhà quản trị cần quản lý tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn một cách linh hoạt nhằm duy trì một mức vốn lƣu động phù hợp. Với vai trò quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp, đề tài nghiên cứu “Tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam” là một trong những nội dung phù hợp với bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay và thực trạng nền kinh tế Việt Nam khi ngành công nghiệp giữ vai trò trọng yếu trong động lực phát triển, đóng góp 2.59 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng GDP 6.21% năm 2016, tăng 7,57% so với năm 2015 (Tổng Cục Thống Kê, 2016). Bài nghiên cứu tập trung tìm hiểu vấn đề ảnh hƣởng của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận, qua đó cung cấp thêm thông tin, hỗ trợ các nhà quản trị đƣa ra các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận, hƣớng đến mục tiêu cuối cùng là gia tăng giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp (Ngô Kim Phƣợng, 2013). 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là phân tích tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp tại Việt Nam dƣới góc độ quản trị tài chính, từ đó đƣa ra những gợi ý, đề xuất cải thiện hiệu quả quản trị vốn lƣu động nhằm nâng cao lợi nhuận. Xuất phát từ mục tiêu chung đã nêu, luận văn sẽ đƣợc chi tiết hóa với các mục tiêu nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: Kiểm định và phân tích định lƣợng tác động giữa chu kỳ vốn lƣu động và các thành phần của chu kỳ vốn lƣu động tới lợi nhuận đo lƣờng qua các chỉ tiêu là tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các công ty ngành công nghiệp niêm yết trên HOSE.
- `3 Dựa vào các kết quả nghiên cứu định lƣợng, luận văn đƣa ra những gợi ý, đề xuất đối với chính sách quản trị vốn lƣu động của các doanh nghiệp, đảm bảo sự kết hợp hiệu quả giữa tài sản lƣu động và nợ ngắn hạn, hƣớng đến sự cân bằng giữa tính thanh khoản và rủi ro, đạt đƣợc mục tiêu vừa gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, vừa giảm thiểu chi phí tài trợ cho vốn lƣu động, từ đó góp phần vào sự gia tăng giá trị doanh nghiệp. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, nghiên cứu này cần trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: Chu kỳ vốn lƣu động có ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp tại Việt Nam không? Những yếu tố nào trong chu kỳ vốn lƣu động ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp? Chiều hƣớng tác động của chu kỳ vốn lƣu động và các thành phần của chu kỳ vốn lƣu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp là nhƣ thế nào? 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu là tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp đƣợc niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh. Theo đó, quản trị vốn lƣu động liên quan đến các quyết định đầu tƣ và tài trợ, tập trung đến sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn nhằm đạt đƣợc sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, hƣớng đến đạt đƣợc các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra nhƣ đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (Brigham và ctg, 1994; Gitman, 1997). Lợi nhuận đƣợc tiếp cận trong khía cạnh là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể đƣợc đo lƣờng bằng chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu tƣơng đối (Weston và Brigham, 2000).
- `4 Mẫu nghiên cứu gồm 79 công ty ngành công nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh căn cứ theo tiêu chuẩn phân ngành GICS đƣợc phát triển bởi công ty dịch vụ tài chính Standard & Poor’s và MSCI Inc. Luận văn sử dụng dữ liệu bảng cân bằng trong vòng 6 năm từ năm 2011 đến năm 2016 với 474 quan sát đƣợc lấy từ báo cáo tài chính của các công ty. 1.5. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu dựa vào tiêu chuẩn phân ngành GICS đƣợc áp dụng tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh bắt đầu từ năm 2016 để lấy mẫu các công ty thuộc ngành công nghiệp niêm yết trên HOSE. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm dữ liệu thứ cấp trích từ các báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính, đã đƣợc kiểm toán của 79 doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết, đƣợc công bố trên website của Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh hoặc đƣợc đăng tải trên website của các doanh nghiệp đối với một vài trƣờng hợp không có thông tin từ Sở Giao Dịch Chứng Khoán, trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016. 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng xuyên suốt trong nghiên cứu, bao gồm thống kê mô tả, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy. Phân tích thống kê mô tả giúp tóm tắt những đặc tính cơ bản về dữ liệu nghiên cứu. Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan cung cấp thông tin về cƣờng độ và chiều hƣớng tác động giữa các biến số. Phƣơng pháp hồi quy với dữ liệu bảng cân bằng sử dụng mô hình các ảnh hƣởng ngẫu nhiên (REM) và mô hình các ảnh hƣởng cố định (FEM) để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu đặt ra, kết hợp với một số kiểm định trƣớc và sau hồi quy nhằm tăng tính tin cậy của kết quả ƣớc lƣợng, bao gồm kiểm định các giá trị dị biệt (outliers), kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình phù hợp, kiểm định F về ý nghĩa của các biến, kiểm định Breusch-Godfrey để kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng
- `5 quan và và kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey để kiểm tra hiện tƣợng phƣơng sai sai số thay đổi. 1.7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành công nghiệp tại Việt Nam căn cứ chủ yếu vào dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán trong giai đoạn 2011 – 2016, luận văn có những đóng góp nhƣ sau: Thứ nhất, kết quả nhiên cứu đã làm sáng tỏ về tác động của quản trị vốn lƣu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, cho thấy chiều hƣớng tác động của chu kỳ vốn lƣu động và các thành phần của nó đến lợi nhuận đƣợc đo lƣờng bởi tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và tỷ suất lợi nhuận gộp. Thứ hai, luận văn đã đƣa ra những đề xuất, gợi ý hữu ích gắn liền với kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam trong hoạt động quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, đó là: (1) Cải thiện hiệu quả quản trị hàng tồn kho, (2) Cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải thu khách hàng, (3) Cải thiện hiệu quả quản trị các khoản phải trả ngƣời bán, (4) Cải thiện hiệu quả quản trị vốn lƣu động. 1.8. KẾT CẤU KHÁI QUÁT CỦA LUẬN VĂN. Ngoài Chƣơng mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục các tài liệu tham khảo, nghiên cứu này đƣợc chia thành năm chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm. Chƣơng 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý.
- `6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG 2.1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn nâng cao lợi nhuận nhƣng không phải đối diện với rủi ro mất khả năng thanh toán, hoạt động quản trị vốn lƣu động là vô cùng quan trọng. Vốn lƣu động là nguồn vốn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, đƣợc xác định bằng giá trị tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản phải trả ngắn hạn (Ngô Kim Phƣợng, 2013). Vốn lƣu động tài trợ cho các hoạt động hằng ngày trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, là chất bôi trơn giúp hoạt động của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục. Theo Mover, McGuigan và Kretlow (2004), vốn lƣu động là những khoản tiền cần thiết để thanh toán cho các hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu của Garcia Teruel và Martinez Solano (2006), vốn lƣu động là tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm: tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác, đƣợc sử dụng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Trong một chu kỳ kinh doanh, các dòng lƣu chuyển tiền vào và ra là không trùng khớp, điển hình nhƣ trƣờng hợp khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu tiền để chi tiêu cho các khoản phải trả đến hạn từ nhà cung cấp nhƣng dòng tiền vào từ hoạt động bán hàng chƣa về do chính sách bán chịu của doanh nghiệp với khách hàng. Tình trạng thiếu hụt tiền tạm thời của doanh nghiệp làm phát sinh nhu cầu vốn lƣu động, là một nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho các tài sản ngắn hạn. Trong quá trình kinh doanh, tài sản ngắn hạn sẽ tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau, từ các khoản nợ phải trả ngƣời bán khi công ty mua chịu hàng hóa hoặc nguyên vật liệu, đƣợc tích trữ hoặc trải qua quá trình sản xuất trở thành thành phẩm và tạo nên hàng tồn kho, sau hoạt động bán hàng, chính sách bán chịu sản phẩm sẽ hình thành nên các khoản phải thu. Khoảng thời gian bắt đầu từ lúc doanh nghiệp mua chịu hàng hóa, nguyên vật liệu đến lúc bán hàng hóa thành phẩm và thu tiền về từ khách hàng là
- `7 một chu kỳ kinh doanh. Khác với chu kỳ kinh doanh, chu kỳ vốn lƣu động chu kỳ vốn tài trợ cho chu kỳ kinh doanh, đƣợc tính từ thời điểm doanh nghiệp trả tiền cho ngƣời bán cho đến khi doanh nghiệp thu tiền về từ khách hàng, đƣợc xác định bằng chu kỳ kinh doanh trừ đi thời gian mà công ty chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp (Ngô Kim Phƣợng và ctg, 2013). Trong quyết định đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn, nhà quản trị cần cân nhắc cẩn thận một cấu trúc phù hợp, phối hợp giữa các loại tài sản ngắn hạn khác nhau nhƣ lƣợng tiền mặt tối thiểu cần duy trì, các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp để mua các yếu tố đầu vào, số lƣợng hàng tồn kho từ hoạt động thu mua nguyên vật liệu và quá trình sản xuất, các khoản phải thu từ việc bán sản phẩm. Vốn lƣu động ảnh hƣởng đến tình trạng thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Để quản trị vốn lƣu động một cách hiệu quả, nhà quản trị cần chú trọng đến hai khoản tài sản ngắn hạn và một khoản nợ ngắn hạn quan trọng của doanh nghiệp (Cooper và ctg, 1998; Gitman, 1997). Các khoản phải thu: Tùy thuộc vào chính sách bán hàng, một doanh nghiệp có thể thu tiền ngay hoặc cấp một hạn mức tín dụng cho phép khách hàng trả chậm trong một khoảng thời gian nhất định. Khoản phải thu đƣợc hình thành và tích lũy từ việc doanh nghiệp bán hàng tồn kho nhƣng chƣa nhận tiền thanh toán. Một chính sách bán chịu sẽ gắn liền với rủi ro thu hồi, hoạt động quản trị vốn lƣu động yêu cầu doanh nghiệp cần quản lý hiệu quả các khoản phải thu của mình. Theo Gallinger và Healey (1987), việc cấp hạn mức thƣơng mại cho khách hàng sẽ giúp công ty đẩy mạnh doanh thu bán hàng, nhƣng nó cũng sẽ ảnh hƣởng đến hiệu suất hoạt động và các quyết định đầu tƣ vào hàng tồn kho nhằm đáp ứng nhu cầu. Gitman (1997) trong nghiên cứu của mình phát hiện mối liên hệ giữa thời gian trả tiền và khả năng vỡ nợ của các khoản phải thu khó đòi, dựa trên tính chất chiếm tỷ trọng lớn trong thời gian lƣu chuyển của dòng tiền, ông cho rằng việc rút ngắn đƣợc thời gian thu tiền sẽ tạo ra hiệu quả cao nhất so với việc tập
- `8 trung kiểm soát các yếu tố khác cùng có tác động đến thời gian luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Hàng tồn kho: Tùy thuộc vào các ngành khác nhau, hàng tồn kho có thể bao gồm: nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất, sản phẩm dở dang, thành phẩm. Việc quản lý hàng tồn kho cần có sự cân bằng giữa lƣợng vốn tài trợ nhằm duy trì hàng tồn kho và khả năng tạo doanh thu. Duy trì hàng tồn kho ở mức thấp có thể khiến công ty thiếu hụt sản phẩm, không thể thực hiện đơn hàng đúng hẹn hoặc vụt mất cơ hội gia tăng doanh nhu khi nhu cầu thị trƣờng tăng cao. Tuy nhiên, việc duy trì hàng tồn kho cao sẽ làm gia tăng chi phí cơ hội. Do vai trò quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đã có nhiều học giả nghiên cứu về mức tồn kho tối ƣu. Theo Richards và Laughlin (1980), một doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho ở mức cao nếu lợi ích đem lại lớn hơn chi phí, điển hình trong các trƣờng hợp nhƣ mức chiết khấu lớn cho lƣợng đặt hàng lớn, chi phí lƣu trữ thấp, ít nguồn cung cấp thay thế hay thời gian vận chuyển không ổn định. Theo Corbett và Bayly (1991), để giảm bớt chi phí đầu tƣ vào hàng tồn kho, doanh nghiệp nên nắm giữ lƣợng tồn kho ở mức tối thiểu để duy trì hoạt động đồng thời tập trung vào việc xây dựng chuỗi cung ứng, phát triển tốt các mối quan hệ với nhà cung cấp, xây dựng hệ thống logistic và vận chuyển hiệu quả. Các khoản nợ phải trả: Là nguồn tài trợ bên trong đƣợc hình thành trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn doanh nghiệp chiếm dụng từ nhà cung cấp, ngƣời lao động và nhà nƣớc, không phải trả lãi, giúp tiết kiệm đƣợc chi phí vốn so với việc sử dụng các nguồn vốn bên ngoài nhƣ vốn vay hay vốn chủ sở hữu. Theo Gallinger và Healey (1997), nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dòng tiền ra của doanh nghiệp. Do không có chi phí sử dụng vốn, điều này tạo động lực cho một số doanh nghiệp gia tăng sử dụng nguồn tài trợ này, dẫn đến sự phụ thuộc quá mức vào các nguồn vốn chiếm dụng. Tuy nhiên, nợ phải trả cũng tồn tại các chi
- `9 phí ẩn, điển hình nhƣ doanh nghiệp phải chịu mức giá bán cao hơn từ nhà cung cấp, chi phí cơ hội cho các khoản ứng trƣớc tiền mặt, điều này làm gia tăng chi phí cho doanh nghiệp (Payne, 1993). Theo Richards và Laughlin (1980), qui mô nợ phải trả tùy thuộc vào chính sách tín dụng thƣơng mại của nhà cung cấp, qui mô hoạt động, khả năng đàm phán và mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp. 2.1.2. Một số quan điểm về quản trị vốn lƣu động. Các nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động đề cập đến việc quản trị vốn lƣu động nhƣ thế nào nhằm đạt đƣợc các lợi ích bao gồm: tính thanh khoản, hiệu quả hoạt động, lợi nhuận bền vững và tối đa hóa giá trị cho cổ đông (Brigham và ctg, 1994; Gitman, 1997). Osisioma (1997) cho rằng hoạt động quản trị vốn lƣu động là quá trình quản lý, kiểm soát và điều chỉnh để đạt đƣợc sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, đảm bảo rằng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo thực hiện đúng thời hạn. Quản trị vốn lƣu động bao gồm các quyết định về tài trợ và đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn, bắt đầu từ việc xây dựng một chính sách quản trị vốn lƣu động và áp dụng thực hiện nó vào hoạt động thƣờng ngày của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra (Cooper và ctg, 1998; Asch và Kaye, 1989). Mức độ đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn là cơ sở quyết định cho hiệu quả của việc quản trị vốn lƣu động. Nhà quản trị cần xác định cụ thể mức nhu cầu vốn lƣu động và nguồn tài trợ cho nhu cầu này, trên cơ sở cân nhắc đến sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận (Madura và Veit, 1988). Việc đầu tƣ nhiều vào tài sản ngắn hạn giúp tăng khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, nhƣng điều này làm tăng các khoản chi phí đầu tƣ và duy trì, từ đó có thể giảm lợi nhuận. Ngƣợc lại, doanh nghiệp có thể theo đuổi việc tối đa hóa lợi nhuận bằng cách duy trì mức đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn thấp nhằm tiết kiệm chi phí và tăng vòng quay tổng tài sản, tuy nhiên sẽ phải đối điện với rủi ro thanh khoản và vụt mất các cơ hội kinh doanh khi nhu cầu tăng cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)
109 p | 52 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 39 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 26 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 147 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa
91 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
88 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
127 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng mô hình Z-Score và H-Score trong dự báo khả năng phá sản của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính lưu thông tiền tệ và Tín dụng: Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bộ y tế
22 p | 35 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mối quan hệ giữa thu nhập lãi cận biên và thu nhập phi truyền thống tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
87 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 44 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn