Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình
lượt xem 9
download
Luận văn đi sâu nghiên cứu lý luận về TTKDTM để từ đó phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2016-2018. Trên cơ sở đó, đưa ra các phương hướng và giải pháp nhằm mở rộng hoạt động TTKDTM trong thời gian tới, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN THU THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Học Viên Nguyễn Thị Thúy Hằng
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT............................................................................................................................6 1.1. Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt ....................................................6 1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................6 1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt .............................................6 1.1.3. Điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt ....................................................7 1.1.4. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .............................................8 1.2. Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt ..........................................................13 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt ..13 1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt ........................14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt .......18 1.3. Kinh nghiệm về mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt từ một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho BIDV Quảng Bình ...................................21 1.3.1. Kinh nghiệm mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại một số nước trên thế giới ...................................................................................................................21 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ........................................................................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .........................................................................................25
- 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................25 2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy ..................................................................................26 2.1.3. Đặc điểm khách hàng của BIDV Quảng Bình .............................................28 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................30 2.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..........................................32 2.2.1. Mở rộng về quy mô dịch vụ.........................................................................32 2.2.2. Tăng trưởng chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..............37 2.2.3. Sử dụng SWOT phân tích hoạt động mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình. ...........................................................................................................53 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................................61 3.1. Định hướng mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .........................................61 3.1.1 Mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2020. .......................................................................................61 3.1.2 Định hướng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình đến năm 2020 ...62 3.2. Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ................................................63 3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng ................................................................63 3.2.2. Mở rộng mạng lưới kênh phân phối ............................................................65 3.2.3. Phát triển nguồn nhân sự .............................................................................65 3.2.4 Quảng cáo và tiếp thị sản phẩm ....................................................................66 3.2.5 Phát triển đồng bộ các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt .........67
- 3.2.6. Phát triển số lượng và dịch vụ tài khoản cá nhân .......................................70 3.2.7. Phát triển công nghệ, cơ sở hạ tầng ............................................................70 3.2.8. Tăng cường mở rộng quan hệ với các ngân hàng và các công ty trong hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ......................................71 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................71 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Hội sở chính ................................................................................................71 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước .........................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin ĐT & PT Đầu tư và phát triển ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ GDKHCN Giao dịch khách hàng cá nhân GDKHDN Giao dịch khách hàng doanh nghiệp HO Hội sở L/C Thư tín dụng NHĐT Ngân hàng điện tử NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ STT Số thứ tự TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt UBND Ủy ban nhân dân UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VIP Quan trọng VNĐ Việt Nam đồng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................................................30 Bảng 2.2: Tỷ lệ số lượng tài khoản mở tại BIDV Quảng Bình trên số dân trưởng thành giai đoạn 2016-2018 ......................................................................34 Bảng 2.3: Số lượng giao dịch thanh toán tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ...35 Bảng 2.4 : Doanh số thanh toán của BIDV Quảng Bình từ 2016-2018 ....................37 Bảng 2.5: Tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán tại tỉnh Quảng Bình từ 2016 đến 2018..........................................................................................38 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Bình từ 2016- 2018 .........................................................................................................39 Bảng 2.7: Thực trạng thanh toán bằng séc tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 .........................................................................................................40 Bảng 2.8: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm chi tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................41 Bảng 2.9: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm thu tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................42 Bảng 2.10: Thực trạng thanh toán L/C tại BIDV Quảng Bình 2016-2018 ...............44 Bảng 2.11. Kết quả phát hành thẻ của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..45 Bảng 2.12: Số lượng thẻ nội địa các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............46 Bảng 2.13: Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán qua ATM ................48 Bảng 2.14:Thực trạng thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .......................................................................51 Bảng 2.15: Tình hình hoạt động của dịch vụ Ngân hàng điện tử tại BIDV Quảng Bình từ 2016-2018 ...................................................................................52
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Quảng Bình ...................................................26 Sơ đồ 2.2. Các HT thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Bình .............33 Sơ đồ 2.3. Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ của BIDV Quảng Bình 2016 - 2018 ......36 Sơ đồ 2.4. Doanh số thanh toán qua POS/ EFTPOS/EDC BIDV Quảng Bình 2016 - 2018 .........................................................................................................49
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Cùng với sự phát triển của xã hội, tiền mặt đã có lịch sử hình thành và phát triển khá lâu đời. Tiền mặt là phương thức thanh toán không thể thiếu, gắn liền với quá trình lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển, khối lượng tiền mặt đưa vào lưu thông ngày một lớn, tiền mặt bộc lộ nhiều yếu điểm và chứa đựng nhiều rủi ro như: tiềm ẩn nguy cơ về an toàn, chi phí in ấn, kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản, nguy cơ về tội phạm tiền giả… Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ cũng ngày càng phát triển và diễn ra gần như mọi lúc, mọi nơi với quy mô ngày càng lớn vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, đòi hỏi phải có phương thức thanh toán mới ưu việt, phù hợp với giai đoạn kinh tế mới. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời như một tất yếu , thể hiện bước phát triển và hoàn thiện ở đỉnh cao của lịch sử phát triển tiền tệ. Là hệ thống cung ứng dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, ngành ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Ngân hàng thương mại là cái nôi để các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt cần được các ngân hàng chú trọng phát triển hơn nữa trong giai đoạn này nhằm hiện đại hóa hệ thống kinh tế, tạo sức mạnh đưa công cuộc cải cách đổi mới đi đến thành công. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống cả về lý luận lẫn thực tiễn về giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt là một nhu cầu cấp thiết hiện nay. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình (BIDV Quảng Bình) hoạt động trên địa bàn thành phố Đồng Hới, huyện Bố Trạch, huyện Quảng Ninh với bảy phòng giao dịch trực thuộc. Trong điều kiện kinh tế đang phát triển, dân cư khá đông, hoạt động thanh toán trên địa bàn ngày càng phát triển mạnh về quy mô và tốc độ. Để làm tốt công tác thanh toán, BIDV Quảng Bình không những đã và đang hoàn thiện những phương thức truyền 1
- thống mà còn tập trung phát triển các phương thức thanh toán ngân hàng hiện đại có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Song thực tiễn hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Bình vẫn còn tồn tại nhiều nhiều khó khăn, vướng mắc cần được giải quyết kịp thời nhằm cải thiện chất lượng của quá trình thanh toán. Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ lệ thanh toán tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán hiện nay của Việt Nam đã thấp hơn 11,88%, mục tiêu đến năm 2020 thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được phổ cập. Vấn đề mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt được xem là một trong những mối quan tâm hàng đầu của cả nền kinh tế, các ngân hàng thương mại nói chung và BIDV Quảng Bình nói riêng. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt, sau một thời gian học tập và nghiên cứu chương trình cao học Tài chính-Ngân hàng tại Học viện Hành chính, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn Thạc sỹ với mong muốn vận dụng kiến thức lý luận học được vào thực tiễn công tác hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nghiệp vụ thanh toán là một trong 3 nghiệp vụ lớn của các Ngân hàng Thương mại và ngày càng được các Ngân hàng quan tâm nhằm thu hút khách hàng, trong đó, đặc biệt nhất vẫn là các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động này, nhiều văn bản pháp luật và Đề án nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước đã được triển khai. Bên cạnh đó, đã có nhiều công trình đề tài khoa học cũng như nhiều nghiên cứu, bài viết liên quan đến vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam nói chung và ở một số Ngân hàng thương mại nói riêng, cụ thể như sau: - Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015. Đề án nhằm mục đích đa dạng hóa dịch vụ thanh toán, phát triển cơ sở hạ tầng thanh toán, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thanh toán điện tử, chú trọng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực nông thôn để đáp ứng tốt 2
- hơn nhu cầu thanh toán của nền kinh tế, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, rõ rệt về tập quán thanh toán trong xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng và hiệu quả quản lý nhà nước. - Đề tài "Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại địa bàn tỉnh Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Nữ Hoàng Anh. Luận văn đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện về hệ thống lý luận và thực tiễn hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ đó phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng TTKDTM tại địa bàn tỉnh Quảng Bình; chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế, đặc biệt là nguyên nhân và hướng xử lý trong quá trình mở rộng họat động TTKDTM tại tỉnh Quảng Bình từ đó đề ra hệ thống giải pháp mở rộng TTKDTM tại địa bàn tỉnh Quảng Bình. Bên cạnh đó, có một số đề tài liên quan đến vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam nói chung và ở một số Ngân hàng thương mại nói riêng như đề tài “Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam” của tác giả Diệp Tuyết Phương, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng trên đại bàn thành phố Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Biếc Linh, đề tài “Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam” của tác giả Diệp Tuyết Phương… Những công trình trên đi sâu phân tích những vấn đề của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thương mại. Như vậy, tính đến nay, chưa có đề tài nào đưa ra những tiêu chí đánh giá mở rộng TTKDTM và ứng dụng thực tiễn tại BIDV Quảng Bình. Vì vậy, đề tài nghiên cứu mở rộng TTKDTM tại BIDV Quảng Bình chú trọng kế thừa và chọn lọc những ý tưởng nhằm phục vụ cho việc phân tích làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động TTKDTM tại BIDV Quảng Bình. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn * Mục đích Luận văn đi sâu nghiên cứu lý luận về TTKDTM để từ đó phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2016-2018. Trên cơ sở đó, đưa ra các phương hướng và giải pháp nhằm mở rộng hoạt động TTKDTM trong thời gian tới, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. 3
- * Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về về TTKDTM - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng TTKDTM tại BIDV Quảng Bình từ 2016-2018. - Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế từ đó mở rộng TTKDTM tại BIDV Quảng Bình 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay tại BIDV Quảng Bình * Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: tập trung nghiên cứu tại BIDV Quảng Bình Về mặt thời gian: tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2018 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về hoạt động TTKDTM; kế thừa có chọn lọc các công trình nghiên cứu khoa học có nội dung liên quan đến với đề tài nghiên cứu; sử dụng các số liệu và tài liệu đã công bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Luận văn sử dụng cách tiếp cận chiến lược trong việc đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại BIDV Quảng Bình với các tiêu chí có thể định lượng và phân tích SWOT nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc mở rộng TTKDTM tại BIDV Quảng Bình. - Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng các tài liệu tham khảo tại BIDV Quảng Bình và một số ngân hàng khác để phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM và các báo cáo, số liệu liên quan thu thập được từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tỉnh Quảng Bình. 4
- + Phương pháp tổng hợp thống kê: Thống kê và tổng hợp các số liệu về các chỉ số thanh toán trong hệ thống Ngân hàng tại địa bàn tỉnh. + Phương pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh và ứng dụng tin học thông tin để đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Bình. + Phương pháp phân tích SWOT để phân tích hoạt động hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Bình 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận Tổng hợp và hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận cơ bản cũng như các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam hiện nay - Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng của hoạt động TTKDTM tại BIDV Quảng Bình, đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, góp phần thực hiện mục tiêu mà Nhà nước và ngành Ngân hàng đã đặt ra trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 2: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình. 5
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các đơn vị, được thực hiện bằng cách tính chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua ngân hàng mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt trong khoản thanh toán đó [9, tr199].Xét về bản chất, TTKDTM phản ánh sự vận động của vật tư hàng hoá, dịch vụ trong lưu thông. Sự phát triển rộng khắp của của TTKDTM trong nền kinh tế thị trường hiện đại là yêu cầu tất yếu của sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hoá.Mặt khác, TTKDTM còn gắn với sự phát triển của hệ thống tài chính-tín dụng, đặc biệt là sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại và phát triển của hệ thống này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các cá nhân mở tài khoản tiền gửi và thanh toán tiền hàng dịch vụ thông qua việc trích chuyển tài khoản trong hệ thống này. 1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Thứ nhất, Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian và không gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự vận động của hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau. Đây là đặc điểm lớn nhất, nổi bật trong TTKDTM và hoàn toàn phù hợp với chức năng là phương tiện thanh toán của tiền tệ. Thứ hai, Trong TTKDTM, vật môi giới là tiền mặt không hiện diện theo kiểu Hàng - Tiền - Hàng mà chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền ghi sổ hay còn gọi là tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ hay sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm riêng của TTKDTM. Với đặc điểm này, các bên tham gia thanh toán bắt buộc phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại và phải có tiền trong tài khoản thì mới có thể thực hiện thanh toán theo phương thức này. 6
- Thứ ba, Trong thanh toán qua ngân hàng, NHNN và các NHTM, với vai trò là người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán, đều có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển hệ thống thanh toán của một quốc gia. Ngân hàng được xem là tổ chức trung gian không thể thiếu được trong TTKDTM vì chỉ có ngân hàng – người quản lý tài khoản tiền gửi của các đơn vị mới được phép trích chuyển tài khoản của các đơn vị và đây là một loại nghiệp vụ đặc thù của ngành ngân hàng. Như vậy, ngân hàng đóng vai trò là trung tâm thanh toán và quyết định sự thành công của toàn bộ quá trình thanh toán cho xã hội. 1.1.3. Điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt Để hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt diễn ra thuận lợi, an toàn, bảo đảm quyền lợi của các bên tham gia, cần phải đảm bảo các điều kiện như sau: - Điều kiện chung: Các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đoàn thể cá nhân được quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. Việc mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, kho bạc nhà nước thì thực hiện qua tài khoản được ghi bằng đồng Việt Nam. Trường hợp ghi bằng ngoại tệ phải thực hiện theo quy chế quản lý ngoại hối của chính phủ Việt Nam ban hành. - Đối với cá nhân/ khách hàng: Trước hết, các cá nhân (khách hàng) phải có tài khoản giao dịch mở tại Ngân hàng. Để đảm bảo thực hiện thanh toán đầy đủ kịp thời, các chủ tài khoản phải có đủ tiền trên tài khoản, mọi trường hợp thanh toán quá số dư là phạm pháp và phải xử lý theo quy định của pháp luật. Chủ tài khoản phải lập chứng từ theo mẫu sẵn do ngân hàng ấn hành và các chứng từ phải đầy đủ các yếu tố quy định về mẫu, chữ ký đăng ký tại ngân hàng. - Đối với Ngân hàng: Ngân hàng chỉ thực hiện giao dịch TTKDTM khi có sự ủy thác thanh toán của chủ tài khoản. Các ngân hàng và Kho bạc có trách nhiệm chi trả trong phạm vi số dư tiền gửi theo yêu cầu của chủ tài khoản. Và Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra khả năng thanh toán của chủ tài khoản trước khi thực hiện thanh toán và được ủy quyền, từ chối thanh toán nếu tài khoản không đủ tiền, đồng thời không chịu trách nhiệm về những nội dung liên đới của bên khách hàng… 7
- 1.1.4. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.4.1. Thanh toán bằng séc Khái niệm: Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên mẫu do Ngân hàng quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có ghi tên trên séc hoặc trả cho người cầm séc. [8, tr118] * Các chủ thể tham gia thanh toán séc: - Chủ tài khoản: Là người đứng tên mở tài khoản và là chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu số tiền trên tài khoản đó. - Người phát hành séc: là người ký phát hành séc để thanh toán cho người hưởng séc. Người phát hành có thể là chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền. - Người thụ hưởng séc: là người sở hữu số tiền ghi trên séc, người thụ hưởng séc được ghi rõ họ tên trên tờ séc (nếu là séc ký danh) hoặc là người cầm séc (nếu là séc vô danh). - Người chuyển nhượng séc: là người chuyển nhượng quyền thụ hưởng séc của mình cho người khác theo luật định. - Đơn vị thanh toán: là đơn vị giữ tài khoản tiền gửi của người ký phát séc, là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, được phép trích tiền trên trên tài khoản tiền gửi của người ký phát séc để thanh toán cho người thụ hưởng séc khi nhận được tờ séc. - Đơn vị thu hộ: là đơn vị được phép làm dịch vụ thanh toán tiến hành nhận các tờ séc do người thụ hưởng nộp vào để thu hộ tiền cho người thụ hưởng. * Phân loại séc [9, tr 212] - Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng: + Séc ký danh: là séc ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân hoặc pháp nhân thụ hưởng séc. + Séc vô danh: là loại séc không ghi tên cá nhân hoặc tên pháp nhân thụ hưởng séc. - Căn cứ vào tính chất sử dụng: 8
- + Séc chuyển khoản: là loại séc chỉ được dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản bằng cách ghi có vào các tài khoản liên quan. + Séc tiền mặt: là loại séc mà người thụ hưởng được quyền rút tiền mặt tại đơn vị thanh toán. - Căn cứ vào tính chất bảo đảm thanh toán [10]: + Séc bảo chi: là loại séc được ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả bằng cách trích trước số tiền ghi trên tờ séc từ tài khoản của bên trả tiền đưa vào một tài khoản riêng (tài khoản tiền kí gửi bảo đảm thanh toán séc) được ngân hàng làm thủ tục bảo chi và đánh dấu bảo chi séc trước khi giao séc cho khách hàng. + Séc bảo lãnh: là loại séc được người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên séc khi người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tờ séc. 1.1.4.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi Khái niệm:Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác của mình.[2, tr260] Phạm vi áp dụng: Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ nộp thuế, trả nợ hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán tại một chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các chi nhánh ngân hàng, cùng hoặc khác hệ thống trong phạm vi cả nước. Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi có ưu điểm là rất đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện cho các khách hàng sử dụng và thuận tiện trong việc ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại, nên tốc độ thanh toán nhanh, phạm vi ứng dụng rộng rãi. Nhờ có những ưu điểm đó mà ở Việt Nam hiện nay hình thức thanh toán ủy nhiệm chi hoặc lệnh thu được sử dụng nhiều trong các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động khác. Đây là hình thức thanh toán chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng doanh số thanh toán qua ngân hàng. 9
- 1.1.4.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu Khái niệm : Ủy nhiệm thu (UNT) là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ từ người mua về tiền hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế. [2, tr262] Phạm vi áp dụng:Thanh toán hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng một ngân hàng hoặc các chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ thống, trên cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. Ủy nhiệm thu có ưu điểm là tương đối đơn giản, rất thuận tiện đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, thuê nhà… các chủ thể trong thanh toán tin tưởng lẫn nhau. Các khách hàng muốn thanh toán bằng ủy nhiệm thu chỉ cần thỏa thuận những điều kiện thanh toán cụ thể phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước được ghi vào hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng. Tuy nhiên hình thức thanh toán này có hạn chế là đến hạn thanh toán, trên tài khoản người trả tiền không có đủ số dư để thanh toán, sẽ dẫn đến chậm trả tiền cho người thụ hưởng. Trường hợp này người trả tiền sẽ bị phạt. 1.1.4.4. Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) Khái niệm: Thư tín dụng là một tờ lệnh của Ngân hàng phục vụ bên mua (theo đề nghị của người mua) đối với ngân hàng phục vụ bên bán để tiến hành trả tiền cho người bán theo các chứng từ của người bán xuất trình về hàng hóa đã giao, dịch vụ đã được cung ứng cho bên mua, phù hợp với các khoản đã ghi trong thư tín dụng. [9, tr 237] Các chủ thể tham gia thanh toán L/C: - Người yêu cầu mở L/C: Là người mua, người nhập khẩu hàng hoá hoặc là người do người mua uỷ thác - Ngân hàng phát hành L/C: Là ngân hàng đại diện và cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu. Ngân hàng nhận đơn của nhà nhập khẩu và căn cứ vào yêu cầu trong đơn để mở L/C, sau đó chịu trách nhiệm thông báo cho nhà xuất khẩu. 10
- - Ngân hàng thông báo: Là ngân hàng báo tín dụng chứng từ cho người hưởng lợi một cách trực tiếp hoặc thông báo cho một ngân hàng khác. - Người hưởng lợi: Là người bán hàng nhà xuất khẩu và là bên được hưởng lợi tín dụng chứng từ. Ngoài 4 thành viên trên, trong 1số trường hợp đặc biệt, còn có thành viên sau: ngân hàng xác nhận, ngân hàng chiết khấu, ngân hàng trả tiền. 1.1.4.5. Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) Khái niệm: Thẻ ngân hàng là một loại công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành, được sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay tại các máy rút tiền tự động (ATM). [2, tr266] Phân loại thẻ ngân hàng [3, tr168] - Thẻ ghi nợ (debit card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kì hạn. - Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ: - Ngân hàng phát hành thẻ: là ngân hàng thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật, mật mã, ký hiệu,…cho các loại thẻ thanh toán để đảm bảo độ an toàn trong quá trình sử dụng thẻ. - Người sử sụng thẻ (chủ thẻ): là các khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán và được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận cho sử dụng thẻ. Chủ thẻ có thể phải trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ (tùy từng loại thẻ). - Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ: là các tổ chức hoặc cá nhân đóng vai trò là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ và chấp nhận cho người mua thanh toán bằng thẻ. - Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ: bao gồm những ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận cho làm đại lý. Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ thực hiện việc thanh toán cho đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ khi đơn vị này nộp biên lai thanh toán vào ngân hàng. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
97 p | 39 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
100 p | 22 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn