intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dựng mô hình logistic trong dự báo khả năng trả nợ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

49
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp thêm cơ sở khoa học cho các tổ chức tài chính, các cá nhân liên quan, đặc biệt là ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tây Sài Gòn trong quá trình hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro của mình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dựng mô hình logistic trong dự báo khả năng trả nợ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ---------- TRẦN THỊ HOA ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ---------- TRẦN THỊ HOA ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. PHẠM VĂN KIÊN TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn “Ứng dụng mô hình Logistictrong dự báo khả năng trả nợ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn” chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của em, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Phạm Văn Kiên. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Học viên Trần Thị Hoa
  4. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên em xin được gửi lời chân thành đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa sau đại học đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt các kiến thức, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phạm Văn Kiên – người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể anh chị tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn, phòng khách hàng doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp em thu thập số liệu thực hiện đề tài. Em xin chúc quý thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và có nhiều thành công trong cuộc sống. Chúc trường Đại học Ngân hàng TP.HCM ngày càng lớn mạnh, vững bước trên sự nghiệp trồng người. Chúc Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn không ngừng phát triển, luôn là lá cờ đầu của trong toàn hệ thống và chúc các anh chị đang công tác tại ngân hàng luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thật nhiều thành công. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ................... 1 1.1 Tổng quan về khả năng trả nợ của khách hàng .......................................... 1 1.2. Lịch sử ra đời và phát triển ........................................................................... 3 1.3. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................ 4 1.3.1. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................. 4 1.3.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng ........................................................................ 4 1.3.2.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân ............................................................... 4 1.3.2.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................................... 5 1.3.2.3. Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư ............................................. 5 1.3.2.4. Xếp hạng tín dụng quốc gia.............................................................................. 5 1.4. Đặc điểm và tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ..................................................................................................................... 5 1.4.1. Đặc điểm của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ......................... 5 1.4.2. Các phương pháp của xếp hạng tín dụng ...................................................... .6 1.4.2.1. Phương pháp chuyên gia ................................................................... .6 1.4.2.2. Phương pháp mô hình toán học ........................................................ 7 1.4.2.3. Phương pháp sử dụng mô hình kết hợp .....................................................8 1.5. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số tổ chức trên thế giới ................................................................................................................... 10 1.5.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch Rating………….10 1.5.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Standard & Poor’s…...12 TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ........................................... ….....................................17
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN ............................................... 18 2.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn ............. 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 18 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 20 2.2. Thực trạng xếp hạng tín dụng tại về ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn .......................................................................................................... 22 2.2.1. Hệ thống xếp hạng nội bộ đang sử dụng ..................................................... 22 2.2.1.1. Căn cứ xếp hạng .............................................................................. 22 2.2.1.2. Quy trình xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank ........ 24 2.2.1.3. Hiệu quả của hệ thống xếp hạng nội bộ đến việc ra quyết định cho vay tại Vietinbank Tây Sài Gòn .................................................................. 25 2.2.1.4. So sánh phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Vietinbank với Fitch và S&P ...................................................................... 26 2.2.2. Những thành tựu và những hạn chế ............................................................. 28 2.2.2.1. Những thành tựu đạt được ................................................................ 28 2.2.2.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................ 29 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH LOGISTIC DỰ BÁO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .................................................. 33 3.1. Lý do lựa chọn mô hình Logistic để dự báo khả năng trả nợ KHDN tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn ................................................. 33 3.1.1. Sự cần thiết xây dựng mô hình Logistic ...................................................... 33 3.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình nghiên cứu .................................................... 34 3.2. Lý thuyết về mô hình hồi quy Logistic ..................................................... 37 3.3. Xây dựng mô hình ..................................................................................... 38 3.3.1. Lựa chọn mô hình Logistic .......................................................................... 38 3.3.2. Xác định biến phụ thuộc .............................................................................. 38 3.3.3. Xác định các biến độc lập ............................................................................ 38 3.3.4. Quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu ..................................................... 39 3.3.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 40 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 42
  7. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 43 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................. 43 4.2. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 47 4.3. So sánh, ứng dụng kết quả nghiên cứu trong trường hợp thực tế ........ 52 TỔNG KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................... 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC ĐỂ ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN ................................................................................................................................ 59 5.1. Đánh giá về mô hình nghiên cứu .............................................................. 59 5.1.1. Nhận xét về kết quả mô hình ....................................................................... 59 5.1.2. Những kết quả đạt được của mô hình .......................................................... 60 5.1.3 Những hạn chế của mô hình.......................................................................... 60 5.2. Các giải pháp và đề xuất kiến nghị ứng dụng mô hình Logistic............. 61 5.2.1. Mục tiêu của ứng dụng mô hình logistic ..................................................... 61 5.2.1.1. Trở thành công cụ hỗ trợ trong việc kiểm định chất lượng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................................... 61 5.2.1.2. Kết quả mô hình là cơ sở định hướng chính sách tín dụng .............. 62 5.2.2 Các giải pháp ứng dụng mô hình logistic...................................................... 62 5.2.2.1. Giải pháp xây dựng tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo xác suất trả được nợ của khách hàng ........................................................................... 64 5.2.2.2. Giải pháp sử dụng mô hình logistic kiểm tra, so sánh kết quả với hệ thống xếp hạng hiện tại ................................................................................. 68 5.2.3 Các kiến nghị để mô hình Logistic được triển khai ...................................... 68 5.2.3.1. Phổ biến kiến thức về mô hình logistic cho cán bộ tín dụng và cấp lãnh đạo trong chi nhánh ............................................................................... 68 5.2.3.2. Nghiên cứu hoàn thiện mô hình logistic .......................................... 69 5.2.3.3. Nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào cho mô hình .......................... 69 TỔNG KẾT CHƯƠNG 5 .................................................................................... 70 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 71
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Basel : Basel Committee on Banking Supervision. BCTC : Báo cáo tài chính. Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. CFO : Cash Flow of Operating - Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. EBIT : Earnings Before Interest and Taxes - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay. EBITDA : Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization - Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao. EBITDAR : Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation, Amortization, and Rent Costs - Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và chi phí thuê ngoài. FCF : Free Cash Flow - Dòng tiền tự do. FFO : Funds Flow of Operating - Dòng quỹ từ hoạt động kinh doanh. Fitch : Fitch Ratings Inc. HĐQT : Hội đồng quản trị. IMF : International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế. KHCN : Khách hàng cá nhân. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp. Moody's : Moody's Investors Service. NHNN : Ngân hàng Nhà Nước. PGD : Phòng giao dịch. S&P : Standard & Poor's Financial Services. TSĐB : Tài sản đảm bảo. XHTD : Xếp hạng tín dụng. ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vồn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG Bảng 1.1 Các tỷ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch. ........................................................................................................................12 Bảng 1.2 Các tỷ số tài chính sử dụng trong xếp hạng doanh nghiệp của S&P. ......14 Bảng 1.3 Phân loại xếp hạng của Fitch và S&P......................................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chính của Vietinbank Tây Sài Gòn. ..................23 Bảng 2.2 Phân loại xếp hạng của một số doanh nghiệp được cấp tín dụng tại Vietinbank Tây Sài Gòn từ 2013-2016. ..................................................................25 Bảng 2.3 Tỷ lệ dự đoán chính xác của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại Vietinbank Tây Sài Gòn. .........................................................................................26 Bảng 2.4 So sánh phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Vietinbank với Fitch và S&P. ....................................................................................................26 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH LOGISTIC DỰ BÁO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Bảng 3.1 Xây dựng biến phụ thuộc cho mô hình logistic. ......................................38 Bảng 3.2 Xây dựng các biến độc lập cho mô hình logistic. ....................................39 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 4.1 Thống kê phân loại khách hàng theo khả năng trả nợ trong mẫu dữ liệu. . …………………………………………………………………………………….43 Bảng 4.2 Phân loại xếp hạng khách hàng tại Vietinbank Tây Sài Gòn từ 2013- 2016………………………………………………………………………….........43 Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến độc lập trong mẫu dữ liệu. ...............................44 Bảng 4.4 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................47 Bảng 4.5 Kiểm định Omnibus .................................................................................49 Bảng 4.6 Sự phù hợp của mô hình hồi quy .............................................................49 Bảng 4.7 Khả năng dự báo của hàm hồi quy ..........................................................50 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy lần thứ 7 ........................................................................51 Bảng 4.9 Các chỉ tiêu chính của công ty Duy Tân năm 2017 ứng dụng xếp hạng bằng mô hình logistic. .............................................................................................53
  10. Bảng 4.10 Các chỉ tiêu chính của công ty Đồng Việt năm 2017 ứng dụng xếp hạng bằng mô hình logistic. .............................................................................................53 Bảng 4.11 Các chỉ tiêu chính của công ty Thiên Long Long Thành năm 2017 ứng dụng xếp hạng bằng mô hình logistic. ....................................................................54 Bảng 4.12 Các chỉ tiêu chính của công ty Thuận Phát năm 2017 ứng dụng xếp hạng bằng mô hình logistic. ....................................................................................55 Bảng 4.13 Các chỉ tiêu chính của công ty Thiết Bị Điện Sài Gòn năm 2017 ứng dụng xếp hạng bằng mô hình logistic. ....................................................................55 Bảng tổng hợp kết quả ứng dụng: ...........................................................................57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC ĐỂ ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN Bảng 5.1 Bảng tóm tắt kết qủa các biến độc lập…………..……...........................59 Bảng 5.2 Đề xuất phân loại xếp hạng doanh nghiệp theo xác suất trả được nợ của khách hàng……………………………………………………………………..…63
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia của Standard & Poor’s...…………………………………………………………………...……...7 Sơ đồ 1.2 Vai trò luân chuyển dòng vốn của xếp hạng tín dụng…………...…....9 Sơ đồ 1.3 Các yếu tố đánh giá rủi ro khi xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P…………………………………………………………………….……… 13 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy và điều hành của Chi nhánh Tây Sài Gòn………..…..…..20 Sơ đồ 2.2 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank……….…….…24 Sơ đồ 5.1 Quy trình đề xuất ứng dụng mô hình logistic ………………………………..….…..64 Sơ đồ 5.2 Đề xuất quy trình hoạt động của tổ thu thập và lưu trữ thông tin…...66
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động cấp tín dụng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại, tuy nhiên hoạt động này lại gắn liền với nhiều rủi ro có thể gây thiệt hại rất lớn đến các ngân hàng và sự an toàn của toàn hệ thống. Trong thời gian vừa qua, để đảm bảo an toàn hệ thống, Ngân hàng nhà nước đã xử lý các ngân hàng yếu kém bằng cách đứng ra mua lại các ngân hàng như GPBank, VNCB và OceanBank với giá 0 đồng như một hình thức xử lý bắt buộc, sắp xếp lại hệ thống ngân hàng với hàng loạt thương vụ hợp nhất, sáp nhập, mua lại nhằm thanh lọc các ngân hàng yếu kém. Vì vậy để kiểm soát và hạn chế các rủi ro từ hoạt động cấp tín dụng này, các ngân hàng thương mại đã thực hiện nhiều biện pháp về quản trị rủi ro và xếp hạng tín dụng nội bộ là một trong số đó. Xếp hạng tín dụng nội bộ giúp các nhà quản trị ngân hàng phần nào đánh giá được mức độ rủi ro khi thực hiện cho cấp tín dụng đối với một khách hàng dựa trên bộ chỉ tiêu đánh giá cụ thể, từ đó có thể đưa ra các quyết định chính xác. Theo quy định của ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank), các chỉ tiêu này bao gồm các thông tin tài chính như quy mô doanh nghiệp, khả năng thanh toán, vòng quay các khoản phải thu..., chỉ tiêu phi tài chính như số năm kinh nghiệm của người quản lý doanh nghiệp, số năm hoạt động của doanh nghiệp, số nam quan hệ với ngân hàng...Các thông tin này do khách hàng cung cấp và được đánh giá bởi cán bộ tín dụng. Hiện tại, dựa trên các phương pháp xếp hạng tín dụng đã được nghiên cứu và được sử dụng bởi các tổ chức xếp hạng uy tín (như Moody’s, Fitch, S&P), các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng Vietinbank đã xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ riêng cho mình. Thông qua sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, các ngân hàng thương mại Việt Nam phần nào đạt được những mục tiêu về quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn hệ thống. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ở các ngân hàng thương mại còn nhiều hạn chế, chưa có tính thực tiễn, còn mang tính chủ quan. Tại ngân hàng Vietinbank, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn mang tính chất tham khảo, phụ thuộc nhiều vào năng lực và ý chí chủ quan của cán bộ đánh giá xếp hạng, điều này là một trong những nguyên nhân làm tăng rủi ro tín dụng cho
  13. Ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, cùng với kiến thức thực tiễn khi tìm hiểu và thực hiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp trong quá trình làm việc tại Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn, học viên lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài “Ứng dựng mô hình logistic trong dự báo khả năng trả nợ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn”. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 2.1. Nghiên cứu nước ngoài Trong nghiên cứu của Xiaorong Zou (2014), tác giả xây dựng mô hình logistic để đo lường khả năng trả nợ của các doanh nghiệp Trung Quốc. Tác giả thu thập báo cáo tài chính của 50 doanh nghiệp từ sàn chứng khoán để làm mẫu, trong đó có nghiệp có 20 doanh nghiệp bị vỡ nợ, 30 công ty còn lại có tình trạng trả nợ tốt. Tác giả đã xây dựng mô hình hồi qui logistic theo phương pháp phân tích nhân tố với 10 nhân tố đại diện cho 16 biến tài chính. Mô hình đạt ý nghĩa rất cao và các nhân tố đều có tác động dương đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Tương tự trên, Concepción Bartual và cộng sự (2013) đã nghiên cứu khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp ở Tây Ban Nha. Các tác giả đã thu thập các thông tin tài chính từ 2,783 doanh nghiệp, trong đó có 736 vỡ nợ (hay không có khả năng trả nợ). Các tác giả đã đưa ra 16 biến độc lập để đánh giá và thực hiện phương pháp hồi qui từng bước Backward Wald để tìm ra mô hình phù hợp. Các tác giả thấy rằng lợi nhuận trước thuế và tỉ số thanh toán tức thời có tác động lớn nhất đến khả năng trả nợ của 2783 doanh nghiệp nghiên cứu. Và cho rằng mô hình logistic tránh được các yếu tố chủ quan khi thực hiện đánh giá rủi ro tín dụng, tuy nhiên mô hình cần được nghiên cứu nhiều hơn để tìm ra các biến phù hợp hơn để tăng tính chính xác cho kết quả. (Concepción Bartual và cộng sự, 2013). 2.2. Nghiên cứu trong nước Đa số các bài nghiên cứu trong nước về mô hình logistic thì thật sự còn ít. Trong nghiên cứu của Hoàng Tùng (2011), tác giả đã sử dụng hồi qui logistic để xây dựng mô hình phân tích rủi ro tín dụng (có thể trả được nợ hay không) cho các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam. Bài nghiên cứu tập hợp 463 mẫu, và chia làm 2 nhóm có rủi ro tín dụng và không có rủi
  14. ro tín dụng. Kết quà mô hình có các hệ số hồi qui đều nhỏ hơn 5%, Tỷ lệ dự đoán đúng của toàn bộ mẫu là 98.7%. Kết quả cho thấy các chỉ số tài chính chỉ tiêu tài chính có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, trong đó tác động mạnh nhất là ROA và ROE. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: - Ứng dụng mô hình logistic để dự báo khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn. Câu hỏi nghiên cứu: Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ ba vấn đề: - Mô hình logistic là gì? - Mô hình logistic có thể dự báo khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào? - Cần những giải pháp nào để ứng dụng mô hình logistic trong dự báo khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn? 4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Vietinbank. Khách thể khảo sát là các khách hàng doanh nghiệp đã và đang có quan hệ tín dụng với Vietinbank. - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào các khách hàng doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tây Sài Gòn, phạm vi thời gian: các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh nợ xấu trong 4 năm từ năm 2013 đến năm 2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nội dung luận văn được nghiên cứu theo phương pháp định tính và định lượng. Thực hiện phương pháp phân tích nhân tố từ các biến độc lập để xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp, từ đó xây dựng mô hình logistic dự báo khả năng trả nợ nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng tại Vietinbank Tây Sài Gòn. Học viên thực hiện thu thập dữ liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tây Sài Gòn; thu thập các báo cáo tài chính, định hạng tín dụng của các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tây Sài Gòn từ năm 2013 đến năm 2016 làm dữ liệu nghiên
  15. cứu. Ngoài ra sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp số liệu và hồi qui mô hình. Điểm mới: Mô hình Logistic là mô hình toán học định lượng nên có tính khách quan, nhất quán, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng. Là cơ sở để ngân hàng phân loại khách hàng và nhận diện rủi ro. Thông qua kết quả từ mô hình, chúng ta có thể ước lượng được xác suất không trả được nợ của khách hàng, từ đó ngân hàng có thể xác định được khách hàng doanh nghiệp nào có khả năng trả nợ, khách hàng doanh nghiệp không có khả năng trả nợ và giúp ngân hàng chủ động trong việc đưa ra những biện pháp hạn chế rủi ro Hạn chế của đề tài Mặc dù học viên đã rất cố gắng nhưng luận văn này vẫn còn một số hạn chế sau: Về mẫu nghiên cứu: Do hạn chế về mặt dữ liệu, nên mô hình chỉ tập trung vào các biến tài chính chưa xem xét đến phân loại theo ngành/nhóm kinh tế và còn thiếu sót nhiều các biến phi tài chính. Hạn chế trong ứng dụng mô hình Logistic: Mô hình gặp trở ngại khi không thể sử dụng các chỉ tiêu định tính không thể lượng hóa, do đó việc loại bỏ các chỉ tiêu này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả xếp hạng. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu, các mô hình dự đoán khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ sở đó đưa ra cách tiếp cận phù hợp cho Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam trong việc dự đoán khả năng trả nợ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng của ngân hàng. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp thêm cơ sở khoa học cho các tổ chức tài chính, các cá nhân liên quan, đặc biệt là ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tây Sài Gòn trong quá trình hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro của mình. 7. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn được chia thành 5 chương:
  16. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về xếp hạng tín dụng Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn. Chương 3: Nghiên cứu mô hình Logistic dự báo khả năng trả nợ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tây Sài Gòn. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận nghiên cứu và các giải pháp ứng dụng mô hình Logistic để đo lường khả năng trả nợ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn
  17. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan vể khả năng trả nợ của khách hàng Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, “khả năng trả nợ của khách hàng” là việc đánh giá khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín dụng trong toàn bộ thời gian quan hệ tín dụng hoặc trong một khoảng thời gian xác định hay không. Phương pháp xác định khả năng trả nợ của khách hàng thường được dựa trên một tiêu chuẩn nhất định do ngân hàng lựa chọn dựa trên đặc điểm của khác hàng như năng lực tài chính, thiện chí trả nợ của khách hàng khi chưa phát sinh nghĩa vụ nợ và/hoặc dựa trên dặc điểm của khoản nợ như lịch sử thanh toán nợ, tình trạng trả nợ thực tế của khách hàng. Hiện tại, trên thế giới chưa có khái niệm thống nhất về khả năng trả nợ của khách hàng, tuy nhiên các tổ chức trên thế giới đã nghiên cứu các biểu hiện của khách hàng được đánh giá là “không có khả năng trả nợ” (hoặc vỡ nợ, mất khả năng trả nợ). Thông qua phương pháp nhận diện khách hàng “không có khả năng trả nợ”, ta thấy rằng các khách hàng còn lại thuộc trường hợp khách hàng “có khả năng trả nợ”. (Đoàn Thị Xuân Duyên, 2013) Theo Ủy ban Basel (2006), sự vỡ nợ (hay không có khả năng trả nợ – default) của một khách hàng khi xảy ra một hoặc hai dấu hiệu sau:  Ngân hàng xét thấy khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ tín dụng của mình một cách đầy đủ, chưa tính đến việc ngân hàng sử dụng các tài sản đảm bảo (nếu có) để đảm bảo cho khoản tín dụng đó.  Khách hàng quá hạn trên 90 ngày đối với bất kỳ nghĩa vụ tín dụng đã cam kết với ngân hàng. Theo Moody’s (2007), sự vỡ nợ của một doanh nghiệp xảy ra khi có 3 dấu hiệu sau:  Bỏ sót hoặc trễ nãy trong việc chi trả lãi và/hoặc nợ gốc đúng hạn, bao gồm cả việc thanh toán chậm trễ trong thời gian ân hạn; hoặc  Doanh nghiệp phá sản, được tiếp quản pháp lý hoặc bị giới hạn pháp lý bởi nhà nước ảnh hưởng đến việc thanh toán đúng hạn lãi và/hoặc nợ gốc; hoặc  Doanh nghiệp cung cấp thêm một hay nhiều tài sản đảm bảo tương ứng với các nghĩa vụ tài chính bị suy giảm, hoặc các thỏa thuận khác được đặt ra nhằm
  18. 2 giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vỡ nợ. Tương tự quan điểm của Moody’s, Standard & Poors (2014) định nghĩa sự vỡ nợ của một doanh nghiệp như sau:  Doanh nghiệp không thể chi trả các nghĩa vụ tài chính của mình đúng hạn ngay cả khi thời gian ân hạn chưa hết hạn.  Doanh nghiệp nộp đơn xin phá sản hoặc xảy ra các sự kiện khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ.  Một hoặc nhiều nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo lại bằng các tài sản khác hoặc được thay thế bởi các công cụ khác có có giá trị thấp hơn ban đầu. Ngoài ra, theo quan điểm Robert Eales và Edmund Bosworth (1998), khi doanh nghiệp không thể thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đúng hạn thì ngay lập tức sẽ được coi là một sự vỡ nợ. Qua những quan điểm về sự vỡ nợ (hay không có khả năng trả nợ) của các tổ chức uy tín và các chuyên gia trên thế giới, ta có thể thấy điểm chung để nhận biết sự vỡ nợ của doanh nghiệp chính là việc doanh nghiệp có thực hiện nghĩa vụ tài chính (chi trả lãi và/hoặc nợ gốc) của mình một cách đầy đủ và đúng hạn hay không. Việc khách hàng không có khả năng trả nợ, vỡ nợ sẽ dẫn đến vấn đề nợ xấu của ngân hàng (non-performing loans) và dựa vào định nghĩa của Ủy ban Basel về sự vỡ nợ, ta có thể đo lường được nợ xấu là khoản nợ quá hạn trên 90 ngày. Tương đồng với quan điểm của Ủy ban Basel về thời gian quá hạn của khoản nợ, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF - International Monetary Fund) định nghĩa một khoản nợ được coi là nợ xấu khi có các dấu hiệu sau:  Quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày;  Hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ1. Đồng thời IMF phân loại nợ thành 5 nhóm: Nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1), nợ cần 1 IMF (2006), Accounting Framework and Sectoral Financial Statements , trong Financial Soundness Indicators, (trang 46).
  19. 3 chú ý (nhóm 2), nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), nợ dưới nghi ngờ (nhóm 4), nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5) và nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. (Đinh Thị Thanh Vân, 2012). Đồng quan điểm trên, Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định một khoản nợ được coi là nợ xấu khi thuộc nhóm 3 đến nhóm 52 và được xác định theo phương pháp định tính và định lượng:  Về định tính, nợ nhóm 3 “bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn”3.  Về định lượng, nợ nhóm 3 có thời gian quá hạn từ 91 ngày đến 1804 ngày và các chỉ tiêu khác. Có thể thấy, nợ xấu thường được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) khoản vay quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ của khách hàng bị nghi ngờ. Đây là quan điểm đang được áp dụng phổ biến trên thế giới. Có thể nhận thấy các quan điểm trên thế giới thường xem khách hàng phát sinh nợ xấu đồng nghĩa với khách hàng không có khả năng trả nợ. 1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của xếp hạng tín dụng. Năm 1909, thuật ngữ xếp hạng tín dụng được John Moody nêu ra lần đầu tiên và tập trung vào việc xếp hạng trái phiếu đường sắt (Alessi Christopher, 2013). Mục đích ban đầu của ông là muốn cung cấp cho nhà đầu tư một hệ thống đơn giản để nhận biết mức độ rủi ro trong đầu tư trái phiếu. Theo thời gian XHTD ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi các nhà đầu tư, các công ty, tập đoàn và các tổ chức tài chính do tính hiệu quả trong dự báo rủi ro. Hiện tại, việc sử dụng xếp hạng tín dụng đã trở thành chuẩn mực và tùy vào góc độ nghiên cứu mỗi tổ chức xếp hạng lại có quan điểm riêng của mình. Ở Việt Nam, thuật ngữ xếp hạng tín dụng đang tồn tại nhiều tên gọi như: xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng doanh nghiệp, định dạng tín dụng, xếp hạng khách hàng, phân loại tín dụng.…nhưng bản chất đều nhằm đánh giá mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng dựa trên hệ thống xếp hạng. Trong đề tài này, học viên dùng thuật ngữ “xếp hạng tín dụng”. 2 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN 3 Điều 11 Thông tư 02/2013/TT-NHNN 4 Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN
  20. 4 1.3. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng 1.3.1. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng Theo Moody’s, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá trong tương lai về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các nghĩa vụ tài chính được cam kết bởi các cá nhân, các công ty, tập đoàn, các tổ chức tài chính và các tổ chức tái cấu trúc tài chính. (Moody's, 2016). Theo Standars & Poor, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá tương lai về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của đối tượng được xếp hạng đối với các cam kết tài chính của mình đầy đủ và đúng hạn. (Standard & Poors, 2010). Theo Fitch Ratings, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá và phân tích trong tương lai về rủi ro tín dụng, những ý kiến này dựa trên các thông tin trong quá khứ và xu hướng trong hoàn cảnh hiện tại của một ngành hoặc chu kì kinh tế, do đó có thể dùng để đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính được cam kết bởi chủ thể. (Fitch, 2014). Theo tiến sĩ Nguyễn Đức Hưởng (2012), “xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng nhằm thể hiện khả năng trả nợ của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn”. Qua các quan điểm trên, ta có thể thấy xếp hạng tín dụng đều được hiểu là những quan điểm, ý kiến đánh giá trong tương lai về rủi ro tín dụng nhằm xác định khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã cam kết của đối tượng được xếp hạng. Xếp hạng tín dụng khách hàng vay vốn là việc ngân hàng thương mại đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của khách hàng được xếp hạng, qua đó xác định mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai. 1.3.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng 1.3.2.1 Xếp hạng tín dụng cá nhân Là việc xếp hạng các cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng, việc xếp hạng này nhằm đánh giá rủi ro đối với các nghĩa vụ tài chính được cam kết bởi cá nhân đó. Xếp hạng tín dụng cá nhân được đánh giá dựa trên các yếu tố nhân thân (như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0