Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xác định hạn mức sử dụng nợ - Cách tiếp cận dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp
lượt xem 4
download
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó, mô hình xác định hạn mức vay nợ cho doanh nghiệp dựa trên các nhân tố nội sinh (lợi nhuận sau thuế, tổng tài sản, tổng nợ) và nhân tố ngoại sinh (lãi suất, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) của doanh nghiệp được xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xác định hạn mức sử dụng nợ - Cách tiếp cận dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Xác định hạn mức sử dụng nợ: cách tiếp cận dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp” là công trình nghiên cứu của chính tôi. Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan và những kiến thức chuyên ngành được công nhận. Các số liệu, mô hình toán và những kết quả trong đề tài là trung thực. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong nghiên cứu này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của nghiên cứu này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Đề tài này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP.HCM, ngày 27 tháng 03 năm 2013 VÕ TƯỜNG LUÂN i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và mọi người trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể để tôi thực hiện và hoàn tất luận văn này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy VÕ HỒNG ĐỨC, người đã chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Thầy đã bổ sung và bồi đắp các kiến thức bổ ích để đề tài này được thực hiện trọn vẹn và có ý nghĩa thực tế. Hơn nữa, Thầy cũng là người động viên, giúp đỡ và chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống để tôi có động lực hoàn thành nghiên cứu này. Bên cạnh sự hỗ trợ, hướng dẫn chính của Tiến sĩ VÕ HỒNG ĐỨC, tôi còn nhận được sự hướng dẫn, bổ sung kiến thức về lý thuyết phân loại doanh nghiệp bởi thầy Th.S TRẦN CÔNG TÀI, giảng viên trường Đại học Nha Trang, Khánh Hòa. Tôi xin gửi lời biết ơn đến thầy. Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến các Thầy, Cô Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh, đã truyền đạt các kiến thức, kinh nghiệm và hướng dẫn tận tâm trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Và cuối cùng, tôi xin gửi đến những người bạn thân thiết lời cảm ơn chân thành đã có những hỗ trợ và đóng góp ý kiến thật bổ ích để luận văn được hoàn chỉnh hơn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2013 Võ Tường Luân ii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu này được thực hiện để khảo sát và đo lường tác động theo ngưỡng của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp và đề xuất ứng dụng xác định hạn mức sử dụng nợ hợp lý cho doanh nghiệp, nhằm đảm bảo khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Dựa trên việc lược khảo các cơ sở lý thuyết liên quan, đề tài đã xây dựng khung tiếp cận nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu nhằm dự đoán về mối quan hệ giữa mức sử dụng nợ và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Mức sử dụng nợ được đo lường bằng tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp được đo lường bằng tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE). Nghiên cứu tiến hành khảo sát trên tập dữ liệu bao gồm 191 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) có đầy đủ dữ liệu khảo sát trong giai đoạn 2005 – 2012. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật hồi quy ngưỡng (threshold regression) để kiểm định và ước lượng mối quan hệ giữa mức sử dụng nợ và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu này sử dụng lý thuyết phân loại doanh nghiệp theo cấu trúc tài chính để xây dựng ứng dụng xác định hạn mức sử dụng nợ theo cách tiếp cận dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, tồn tại hiệu ứng tác động theo 2 ngưỡng của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tùy theo tỷ lệ nợ khác nhau, tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời là khác nhau. Cụ thể: (i) Mức sử dụng nợ có tác động cùng chiều với khả năng sinh lời của doanh nghiệp khi tỷ lệ nợ nhỏ hơn 56.67%; (ii) Khi tỷ lệ nợ lớn hơn 56.67% và nhỏ hơn 69.72%, tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời là ngược chiều. (iii) Mức độ tác động ngược chiều sẽ tăng khi tỷ lệ nợ tăng vượt quá 69.72%. iii
- Nghiên cứu đã cung cấp một ứng dụng phần mềm cụ thể nhằm xác định hạn mức sử dụng nợ cho doanh nghiệp, dựa trên các nhân tố đầu vào là các yếu tố nội sinh (lợi nhuận sau thuế, tổng tài sản, tổng nợ) và yếu tố ngoại sinh (lãi suất, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp). Tác giả cũng cân nhắc thương mại hóa phần mềm này sau khi hoàn thiện chức năng chính và các chức năng phụ trợ. iv
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................... iii MỤC LỤC.............................................................................................................. v DANH SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................viii DANH SÁCH BẢNG BIỂU ................................................................................. ix DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... x CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ................................................................................... 1 1.1. Lý do nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.2. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu ........................................................ 3 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài .................................................................. 4 1.6.1. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 4 1.6.2. Hạn chế của đề tài ................................................................................ 4 1.7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 5 CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT VỀ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP ............................. 6 2.1. Các khái niệm liên quan đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp .............. 6 2.1.1. Cấu trúc tài chính ................................................................................. 6 2.1.2. Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp ....................................................... 6 2.1.3. Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp.................................................. 7 2.2. Các đặc trưng của nợ so với vốn cổ phần thường ................................. 10 2.3. Lý thuyết về cấu trúc tài chính .............................................................. 12 v
- 2.3.1. Quan điểm truyền thống ..................................................................... 12 2.3.2. Lý thuyết Modigliani & Miller (M&M) ............................................... 13 2.3.3. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) ................................................ 14 2.3.4. Lý thuyết trật tự phân hạng của các lựa chọn tài trợ (Pecking order theory) ................................................................................................ 16 2.3.5. Lý thuyết phân loại doanh nghiệp dựa trên cấu trúc tài chính............. 17 2.3.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến loại doanh nghiệp ............................. 20 2.3.5.2. Áp dụng lý thuyết ở góc độ doanh nghiệp .................................... 21 2.3.5.3. Áp dụng lý thuyết dưới góc độ vĩ mô ........................................... 22 2.4. Một số nghiên cứu trên thế giới về sử dụng nợ của doanh nghiệp ....... 24 CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA NỢ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................... 28 3.1. Mô hình hồi quy ngưỡng (Panel Threshold Regression Model) ........... 28 3.1.1. Phương pháp ước lượng ngưỡng và hệ số cho mô hình....................... 28 3.1.2. Kiểm định ngưỡng của mô hình .......................................................... 30 3.1.3. Mô hình đa ngưỡng (Multiple Thresholds Model) ............................... 31 3.2. Mô hình khảo sát mức sử dụng nợ tác động đến khả năng sinh lời ..... 31 3.3. Đo lường các biến cho mô hình .............................................................. 33 3.3.1. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp ................................................... 33 3.3.2. Tỷ số nợ (debt ratio) ........................................................................... 34 3.3.3. Quy mô doanh nghiệp ......................................................................... 34 3.3.4. Tỷ lệ tăng trưởng doanh nghiệp .......................................................... 35 3.4. Tính dừng của các biến trong mô hình .................................................. 35 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 36 4.1. Mô tả mẫu dữ liệu nghiên cứu ............................................................... 36 4.2. Kết quả kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình ................... 37 4.3. Kết quả ước lượng của mô hình hồi quy ngưỡng .................................. 38 CHƯƠNG 5 ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH HẠN MỨC SỬ DỤNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP ........................................ 43 5.1. Giới thiệu ứng dụng................................................................................ 43 5.2. Các thành phần của ứng dụng ............................................................... 44 vi
- 5.2.1. Dữ liệu đầu vào .................................................................................. 44 5.2.2. Dữ liệu sau khi tính toán..................................................................... 44 5.3. Một số hình ảnh thực hiện phân loại doanh nghiệp của ứng dụng ...... 46 5.4. Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng ........................................................ 48 5.4.1. Ưu điểm .............................................................................................. 48 5.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 49 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................... 50 6.1. Kết luận................................................................................................... 50 6.2. Hạn chế và kiến nghị .............................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 53 vii
- DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 2.1. Giá trị thị trường của doanh nghiệp có sử dụng nợ ................................ 15 Hình 2.2. Mối liên hệ giữa hiệu quả doanh nghiệp và hiệu quả chung. .................. 18 Hình 5.1. Giao diện của ứng dụng phân loại doanh nghiệp và xác định hạn mức sử dụng nợ cho doanh nghiệp ..................................................................... 43 Hình 5.2. Các số liệu đầu vào của ứng dụng ......................................................... 44 Hình 5.3. Kết quả dữ liệu sau khi tính toán ........................................................... 44 Hình 5.4. Đồ thị phân loại doanh nghiệp............................................................... 45 Hình 5.5. Đồ thị phân loại doanh nghiệp (Doanh nghiệp loại 1)............................ 46 Hình 5.6. Đồ thị phân loại doanh nghiệp (Doanh nghiệp loại 2)............................ 46 Hình 5.7. Đồ thị phân loại doanh nghiệp (Doanh nghiệp loại 3)............................ 47 Hình 5.8. Đồ thị phân loại doanh nghiệp (Doanh nghiệp loại 4)............................ 47 Hình 5.9. Đồ thị phân loại doanh nghiệp (Doanh nghiệp loại 5)............................ 48 viii
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Mô tả thống kê các biến trong mô hình ................................................ 36 Bảng 4.2. Kết quả của kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF .................................. 37 Bảng 4.3. Giả thuyết của các kiểm định tồn tại tác động theo ngưỡng .................. 38 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định tồn tại tác động theo ngưỡng .................................. 39 Bảng 4.5. Kết quả ước lượng các hệ số của mô hình theo ngưỡng ........................ 40 Bảng 4.6. Hệ số ước lượng của các biến điều khiển ............................................. 41 Bảng 4.7. Số lượng doanh nghiệp ở mỗi nhóm theo năm ..................................... 42 ix
- DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT HOSE : Sở giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu OLS : Phương pháp bình phương nhỏ nhất LRT : Kiểm định dựa trên tỷ số khả năng ADF : Kiểm định Augmented Dickey-Fuller JB : Kiểm định Jarque-Bera x
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Lý do nghiên cứu Trong thập niên 80 và 90 của thế kỷ XX, khi nền kinh tế Việt Nam ở giai đoạn kế hoạch hóa tập trung, nguồn vốn phục vụ cho sự phát triển của một doanh nghiệp (chủ yếu là doanh nghiệp nhà nước) hầu hết được đáp ứng bởi chính phủ hoặc cơ quan chủ quản của doanh nghiệp đó. Nếu phải sử dụng nợ, các doanh nghiệp trong giai đoạn này đều dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn từ ngân hàng hoặc được chính phủ bảo lãnh vay vốn. Trong trường hợp không trả được nợ, các doanh nghiệp cũng không quá khó khăn tìm nguồn tái tài trợ vì hầu hết tín dụng là chỉ định từ nhà nước. Một số ít doanh nghiệp buộc phải giải thể hoặc phá sản vì sử dụng vốn không hiệu quả. Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam chuyển sang giai đoạn kinh tế thị trường, cùng với quá trình cổ phần hóa và tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, các doanh nghiệp nhà nước lẫn doanh nghiệp tư nhân đã chủ động hơn trong việc lựa chọn giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu, đặc biệt là việc sử dụng nợ vay phục vụ cho các kế hoạch phát triển và mở rộng doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2006 - 2010, việc nới lỏng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng như việc huy động vốn từ kênh trái phiếu dễ dàng hơn khiến một số doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào nguồn tài trợ nợ. Khi các điều kiện cấp tín dụng thắt chặt hơn, lãi suất vay tăng lên; các doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ dễ rơi vào tình trạng “kiệt quệ tài chính”, tình trạng này có thể khiến doanh nghiệp thua lỗ và dẫn tới phá sản. Ngược lại, trong khi có nhiều doanh nghiệp ưu tiên sử dụng nợ thì vẫn có doanh nghiệp chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho các dự án mở rộng và phát triển. Điều này khiến doanh nghiệp không tận dụng được các lợi thế của “đòn bẩy tài chính”. Như vậy, việc sử dụng nợ như thế nào là hợp lý và trong điều kiện nào việc sử dụng và gia tăng vốn vay sẽ mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp? Trong trường hợp 1
- nào thì doanh nghiệp nên hạn chế nợ vay để giảm thiểu rủi ro, giảm nguy cơ thua lỗ và phá sản? Đây là những vấn đề cần thiết phải được làm rõ. Do đó, đề tài nghiên cứu “Xác định hạn mức sử dụng nợ: cách tiếp cận dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp” là thực sự cần thiết nhằm đưa ra câu trả lời cho các vấn đề trên. 1.2. Vấn đề nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tác động của việc sử dụng nợ đối với khả năng sinh lời (ROE) của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), từ đó xây dựng hạn mức vay vốn cho doanh nghiệp dựa trên khả năng sinh lời (ROE). Các doanh nghiệp có cấu trúc vốn đặc thù như ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm sẽ không được xem xét trong nghiên cứu này. Theo cách tiếp cận này, trên nền tảng cơ sở lý thuyết và các mô hình đã được nghiên cứu trước đó, mô hình phù hợp với điều kiện các doanh nghiệp đang được niêm yết trên HOSE và HNX được xây dựng. Sau đó, thông qua việc sử dụng các công cụ thống kê toán với sự hỗ trợ của các phần mềm EXCEL, GAUSS và EVIEWS, tác giả tiến hành kiểm định mô hình với dữ liệu của các doanh nghiệp đã được công bố trên HOSE và HNX. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó, mô hình xác định hạn mức vay nợ cho doanh nghiệp dựa trên các nhân tố nội sinh (lợi nhuận sau thuế, tổng tài sản, tổng nợ) và nhân tố ngoại sinh (lãi suất, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) của doanh nghiệp được xây dựng. 2
- 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty đang niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam (HOSE và HNX) từ năm 2005 đến năm 2012 (ngoại trừ các ngân hàng, các công ty chứng khoán và các công ty bảo hiểm). 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu các công ty cổ phần đang niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam (HOSE và HNX), ngoại trừ các ngân hàng, các công ty chứng khoán, các công ty bảo hiểm, các công ty tư nhân hoặc công ty cổ phần chưa được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở dùng các phương pháp sau đây: - Phương pháp thống kê: tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng. - Phương pháp mô tả: đưa ra cái nhìn tổng quan về chính sách sử dụng nợ vay đang được áp dụng tại các công ty niêm yết. - Phương pháp lịch sử: so sánh, đối chiếu các thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các kết luận phù hợp. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng kỹ thuật hồi quy ngưỡng (panel threshold regression) để làm rõ chi tiết mô hình nghiên cứu; phân tích mối quan hệ trong mô hình: sự tương quan, giải thích và phân tích kết quả hồi quy làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. 1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp được công bố trong các bản cáo bạch của các công ty niêm yết trên HOSE và HNX qua các năm nghiên cứu. Trong nghiên cứu 3
- này, dữ liệu được đưa vào là các công ty niêm yết trên HOSE và HNX có đầy đủ số liệu từ năm 2005 – 2012. 1.6. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài 1.6.1. Ý nghĩa của đề tài Đề tài nghiên cứu mang các ý nghĩa sau đây: - Đưa ra những yếu tố thực tế và đánh giá mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đó lên việc quyết định sử dụng nguồn tài trợ nợ của doanh nghiệp, mà cụ thể là các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán (HOSE và HNX) tại Việt Nam. - Đưa ra những gợi ý về việc sử dụng nợ vay của doanh nghiệp, đặc biệt là việc xác định hạn mức sử dụng nợ cho doanh nghiệp dựa trên khả năng sinh lời (ROE). - Xây dựng được ứng dụng thực tế nhằm xác định hạn mức sử dụng nợ cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của bản thân doanh nghiệp. - Khảo sát sự tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp và chỉ ra được từng mức độ tác động theo từng ngưỡng sử dụng nợ khác nhau. 1.6.2. Hạn chế của đề tài Nghiên cứu này cung cấp cho các doanh nghiệp niêm yết nói riêng và các công ty cổ phần nói chung một mức độ nhận thức đúng đắn và hợp lý về tầm quan trọng của việc sử dụng nợ vay và hạn mức sử dụng nợ vay dựa trên khả năng sinh lời của doanh nghiệp thông qua phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố nội sinh và ngoại sinh của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu không tập trung nhiều vào sự phân tích các quan điểm của các lý thuyết khác về cấu trúc tài chính, đặc biệt là lý thuyết về việc sử dụng nợ của doanh nghiệp. 4
- 1.7. Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu 6 chương được trình bày theo thứ tự nội dung như sau: Chương 1 – TỔNG QUAN Trình bày lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu nhằm thể hiện tính cấp bách của đề tài. Đồng thời trình bày các mục tiêu đạt được và đóng góp của đề tài trong thực tiễn, cũng như phương pháp nghiên cứu sơ lược cũng được đề cập. Chương 2 – LÝ THUYẾT VỀ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP Thực hiện khảo lược lý thuyết về sử dụng nợ của doanh nghiệp, lý thuyết phân loại doanh nghiệp theo cấu trúc tài chính và các nghiên cứu đã thực hiện về tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Chương 3 - MÔ HÌNH KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA NỢ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP Giới thiệu về mô hình hồi quy ngưỡng (panel threshold regression) và các phương pháp kiểm định, ước lượng các giá trị ngưỡng và hệ số cho mô hình. Đồng thời mô tả quá trình thu thập dữ liệu mẫu và các chỉ số thống kê của tập dữ liệu. Chương 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trình bày các kết quả kiểm định và giá trị ước lượng cho các thành phần của mô hình hồi quy ngưỡng. Chương 5 - ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH HẠN MỨC SỬ DỤNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP Giới thiệu về ứng dụng phân loại doanh nghiệp và xác định hạn mức sử dụng nợ cho doanh nghiệp. Chương 6 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tổng kết các vấn đề nghiên cứu đạt được, những hạn chế chưa giải quyết được và kiến nghị đối người sử dụng kết quả của nghiên cứu. 5
- CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT VỀ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Các khái niệm liên quan đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp 2.1.1. Cấu trúc tài chính Lý thuyết tài chính doanh nghiệp hiện đại cho rằng, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn cộng với nợ trung, dài hạn và vốn chủ sở hữu. Tất cả các nguồn lực tài chính này đều được sử dụng để tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Nguyễn Hữu Phú (2005) cho rằng, cấu trúc tài chính là một khái niệm rộng, phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp. Theo quan điểm của Nguyễn Văn Công (2006), cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp được xem xét theo nhiều cách khác nhau. Theo nghĩa hẹp, cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Theo nghĩa rộng, khi xem xét cấu trúc tài chính, các nhà quản lý xem xét cả cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa cơ cấu tài sản và nguồn vốn. Như vậy, cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một khái niệm đề cập đến việc doanh nghiệp sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Cấu trúc tài chính phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. 2.1.2. Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp Cấu trúc tài sản thể hiện sự đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp; tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp gắn liền với việc sử dụng vốn, phản ánh và chịu sự tác động của những đặc điểm và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản doanh nghiệp bao gồm: - Tài sản ngắn hạn là những tài sản có kỳ luân chuyển ngắn, thường là trong vòng một năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các 6
- khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản ngắn hạn khác. - Tài sản dài hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp kiểm soát có kỳ luân chuyển ngắn, thường là trên một năm. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và những tài sản dài hạn khác. Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản là chỉ tiêu tỷ suất đầu tư. Các chỉ tiêu này bao gồm: - Tỷ suất đầu tư tổng quát phản ánh mức độ đầu tư tài sản dài hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng tăng, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỷ thuật của doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, năng lực sản xuất mở rộng, đầu tư tài chính càng cao. Tỷ suất này được tính toán qua công thức sau: Tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư tổng quát = x 100% Tổng tài sản - Tỷ suất đầu tư tài sản cố định phản ánh mức độ đầu tư tài sản cố định trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng tăng, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, năng lực sản xuất mở rộng. Tỷ suất này được tính toán qua công thức sau: Tài sản cố định Tỷ suất đầu tư tài sản cố định = x 100% Tổng tài sản - Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn phản ánh mức độ đầu tư tài chính dài hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng tăng, phản ánh mức độ đầu tư tài chính càng cao. Tỷ suất này được tính toán qua công thức sau: Trị giá đầu tư tài chính dài hạn Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn = x 100% Tổng tài sản 2.1.3. Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp Cấu trúc nguồn vốn phản ánh chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Các nguồn tài trợ cho một doanh nghiệp được chia thành hai loại: (i) nợ phải trả, (ii) vốn chủ sở 7
- hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp. Đối với nợ phải trả, doanh nghiệp phải cam kết thanh toán với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn theo thời hạn quy định. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn phản ánh những khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nguồn vốn nợ ngắn hạn thường có chi phí sử dụng thấp nhưng thường tạo ra mức thanh khoản lớn đối với doanh nghiệp và thường được sử dụng để đầu tư vào các tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn hạn bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, các khoản phải trả phải nộp khác. - Nợ dài hạn phản ánh những khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong thời gian lớn hơn một năm hay nhiều chu kỳ kinh doanh. Nguồn vốn nợ dài hạn thường được sử dụng để đầu tư vào các tài sản dài hạn. Nợ dài hạn bao gồm vay và nợ dài hạn, phải trả dài hạn người bán, phải trả dài hạn nội bộ, phải trả dài hạn khác. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, người chủ sở hữu vốn chỉ kỳ vọng vào lợi ích được mang lại từ hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, xét về khía cạnh tự chủ tài chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu, cổ phiếu quỹ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn sở hữu, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, nguồn kinh phí quỹ khác. 8
- Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: - Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay nợ của doanh nghiệp. Tỷ suất này còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện cũng như mức độ của đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang sử dụng. Nguyễn Minh Kiều (2011) đề nghị sử dụng tỷ suất nợ để đo lường nợ trong phân tích cấu trúc tài chính của một công ty. Tỷ lệ nợ càng cao, áp lực trả nợ càng lớn, rủi ro trong dài hạn càng lớn, đồng thời thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp. Tỷ suất nợ trên tổng nguồn vốn là tỷ số phổ biến phản ánh mức độ sử dụng nợ của công ty; là một tỷ số tổng quát có thể đánh giá được mối tương quan giữa tổng nợ và tổng tài sản, được xác định: D Nợ phải trả Tỷ suất nợ ( ) = x 100% A Tổng tài sản Tương ứng: Nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ ngắn hạn = x 100% Tổng tài sản Nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn = x 100% Tổng tài sản - Tỷ suất tự tài trợ phản ánh mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính. Tỷ suất tự tài trợ càng cao thể hiện mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Tỷ suất này được tính toán như sau: E Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ ( ) = x 100% A Tổng tài sản - Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết số đồng nợ tham gia cùng với một đồng vốn chủ sở hữu trong việc tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất này phản ánh mức độ tự chủ cũng như rủi ro của doanh nghiệp về mặt tài chính. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu càng lớn thể hiện mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp và rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng cao. Tỷ suất này được tính toán như sau: 9
- D Nợ phải trả Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu ( ) = x 100% E Nguồn vốn chủ sở hữu Tóm lại, về mặt bản chất, cấu trúc tài chính là quan hệ giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, được thể hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất nợ của doanh nghiệp. Việc gia tăng sử dụng nợ của doanh nghiệp sẽ khuyếch đại thành công (lời) lẫn thất bại (lỗ) cho cổ đông. Do vậy, tính toán mức tối ưu để doanh nghiệp không quá rủi ro khi sử dụng quá nhiều nợ đồng thời không bỏ qua các cơ hội đầu tư do thiếu vốn là việc làm cần thiết. Nói cách khác, đạt được một cấu trúc tài chính hợp lý hướng đến tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp là nội dung quan trọng nhất phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu cấu trúc tài chính về mặt bản chất là nghiên cứu chính sách tài trợ của doanh nghiệp thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất nợ, nghiên cứu sự tác động của việc sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp như thế nào trong quá trình huy động và sử dụng vốn để hướng tới mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy, doanh nghiệp thường tài trợ cho các họat động kinh doanh bằng hai nguồn là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Câu hỏi đặt ra là nên sử dụng một tỷ lệ như thế nào giữa nợ và vốn chủ sở hữu là hợp lý? Nói cách khác, có tồn tại hay không một cấu trúc tài chính nào thực sự tối ưu cho doanh nghiệp? Những câu hỏi này đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà kinh tế, các nhà quản trị, các nhà tài chính trên thế giới từ thập kỷ 60 của thế kỷ 20, nhưng cho đến nay chưa có một sự thống nhất hoàn toàn hay hình thành một lý thuyết đầy đủ về vấn đề này. 2.2. Các đặc trưng của nợ so với vốn cổ phần thường Một doanh nghiệp có thể chọn lựa giữa vốn vay (nợ) và vốn cổ phần thường để phục vụ cho các quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Theo Damodaran (2006), có bốn đặc trưng cơ bản để phân biệt nợ và vốn cổ phần: (i) tính đáo hạn, (ii) quyền lợi đối với lợi nhuận, (iii) quyền lợi đối với tài sản, (iv) quyền có tiếng nói trong điều hành. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn