intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Yếu tố tác động đến lợi nhuận của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời và ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đó đến tỷ suất sinh lời để từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Yếu tố tác động đến lợi nhuận của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH QUYẾN YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. TÓM TẮT Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng chủ yếu tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động của các NHTM. Theo tìm hiểu của tác giả, chƣa có bất kỳ một nghiên cứu nào về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đƣợc công bố. Hơn nữa, ở Việt Nam, QTDND cũng một loại hình TCTD nhƣng lại không có đƣợc một số lợi thế nhƣ các NHTM đó là tham gia thị trƣờng vốn, thị trƣờng liên ngân hàng, đƣợc NHNN cho vay tái cấp vốn… Mà đặc điểm nổi bật của các QTDND là quy mô nhỏ, công nghệ ngân hàng lạc hậu, trình độ quản lý, nhận thức của đội ngũ cán bộ và nhân viên còn hạn chế. Vì vậy trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói riêng đang đứng trƣớc muôn vàn khó khăn. Bên cạnh đó, hiện nay hoạt động các TCVM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang diễn ra khá sôi nổi với nhiều tổ chức hoạt động đan xen nhau. Các tổ chức này đều hƣớng đến phục vụ đối tƣợng khách hàng là ngƣời lao động nghèo, hỗ trợ vốn để họ có thể làm ăn sinh sống và cải thiện thu nhập. Chính vì những lý do trên mà một câu hỏi đƣợc đặt ra là: đâu là những yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ suất lợi nhuận của các QTDND? Để trả lời câu hỏi đó và có những phân tích sâu hơn, nghiên cứu này đã xây dựng và phân tích mô hình đánh giá sự tác động đó bao gồm các nhân tố ảnh hƣởng về yếu tố cấu trúc và hành vi để đo lƣờng tỷ suất sinh lời cho QTDND. Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp với 96 mẫu quan sát trong giai đoạn 2011-2916. Sau khi tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích và thảo luận kết quả hồi quy dữ liệu bảng, kết quả chỉ ra rằng những nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời bao gồm thị phần cho vay (X2), tỷ lệ dƣ nợ trên tổng tài sản (X4); tỷ lệ dƣ nợ trung dài hạn trên tổng dƣ nợ (X5); tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ (X6); tỷ lệ chi phí trên thu nhập (X7); tỷ lệ thu nhập lãi trên tổng thu nhập (X8) và chi phí nhân viên (X9) và có hai yếu tố không có ý nhĩa thống kê đối với tỷ suất sinh lời là thị phần tài sản (X1) và thị phần huy động vốn (X3). Qua các kết quả đạt đƣợc, đề tài cũng đã đƣa ra một số khuyến nghị để các TCTD tham khảo trong hoạt động này. Mặc dù luận văn còn tồn tại một số hạn chế nhất định nhƣng hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần tăng tỷ suất sinh lời cho các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  3. LỜI CAM ĐOAN ------ Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, cụ thể: - Tôi tên là: Nguyễn Thị Thanh Quyến - Ngày tháng năm sinh: 16/8/1986 - Quên quán: xã Lƣơng Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang - Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Tiền Giang - Là học viên khóa XVII (2015-2017), Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM - Đề tài: Yếu tố tác động đến lợi nhuận của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang - Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo Tôi cam đoan rằng luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Ngƣời cam đoan Nguyễn Thị Thanh Quyến
  4. LỜI CẢM ƠN ------ Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm và bảo vệ luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô Khoa Sau đại học và các Giảng viên Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ nhiệt tình và truyền đạt kiến thức chuyên ngành để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin đƣợc gởi lời cảm ơn đến các Phòng ban của Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Tiền Giang đã cung cấp tài liệu cho tôi thu thập và tổng hợp số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã luôn chia sẻ, động viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện luận văn này. Nguyễn Thị Thanh Quyến
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 1.6 Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 5 1.7 Bố cục của đề tài ................................................................................................ 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ..................................................................................................................... 7 2.1 Qũy tín dụng nhân dân ....................................................................................... 7 2.1.1 Tài chính vi mô ............................................................................................. 7 2.1.2 Khái niệm QTDND ...................................................................................... 8 2.1.3 Các hoạt động kinh doanh của QTDND..................................................... 11 2.2 Tỷ suất sinh lời của QTDND ........................................................................... 12 2.2.1 Khái niệm tỷ suất sinh lời ........................................................................... 12 2.2.2 Các phƣơng pháp đo lƣờng tỷ suất sinh lời ................................................ 13 2.2.3 Mô hình lý thuyết SCP (Structure - Conduct -Performace) ....................... 15 2.3 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................ 20 2.3.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................ 21 2.3.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 23 2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời ....................................................... 27 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 32 3.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 31 3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 33 3.3 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 37
  6. 3.4 Trình tự nghiên cứu ......................................................................................... 37 3.4.1 Thu thập số liệu .......................................................................................... 37 3.4.2 Phân tích số liệu .......................................................................................... 38 3.4.2.1 Thống kê mô tả ................................................................................... 38 3.4.2.2 Phân tích hồi quy ................................................................................ 39 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……...42 4.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................................... 41 4.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy ............................................. 46 4.3 Phân tích tƣơng quan, kiểm định đa cộng tuyến ............................................. 50 4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................. 50 4.4.1 Mô hình ROA ............................................................................................. 50 4.4.2 Mô hình ROE.............................................................................................. 52 4.4.3 Mô hình NIM .............................................................................................. 54 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 56 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 64 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 63 5.2. Khuyến nghị .................................................................................................... 65 5.2.1 Về thị phần cho vay .................................................................................... 65 5.2.2 Về quy mô cho vay ..................................................................................... 65 5.2.3 Về dƣ nợ cho vay trung dài hạn.................................................................. 67 5.2.4 Về nợ xấu .................................................................................................... 67 5.2.5 Về quản lý chi phí ....................................................................................... 67 5.2.6 Về thu nhập lãi ............................................................................................ 68 5.2.7 Về nguồn nhân lực ...................................................................................... 69 5.2.8 Một số khuyến nghị khác........................................................................... 70 5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 71
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHHTXVN Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô TCVM Tài chính vi mô WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 31 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sơ lƣợc hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn Tiền Giang từ 2011 -2016…………………………………………………………………………2 Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến đo lƣờng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu………..33 Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu hoạt động của QTDND trên địa bàn Tiền Giang giai đoạn từ 2011-2016……………………………………………………………………….43 Bảng 4.2: Thống kê mô tả của các biến trong mô hình hồi quy…………………...46 Bảng 4.3 Bảng ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình…………………50 Bảng 4.4 Kết quả phân tích hồi quy yếu tố ảnh hƣởng đến ROA………………….51 Bảng 4.5 Mô hình khắc phục Robust………………………………………………52 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy yếu tố ảnh hƣởng đến ROE………………….53 Bảng 4.7 Mô hình khắc phục Robust………………………………………………54
  8. Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 41 Bảng 4.3: Tần suất xuất hiện các biến trong mô hình ............................................... 43 Bảng 4.4: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ........................... 44 Bảng 4.5: Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................... 44 Bảng 4.6: Khắc phục hiện tƣợng đa cộng tuyến ....................................................... 45 Bảng 4.7: Kết quả khắc phục đa cộng tuyến ............................................................. 45 Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy yếu tố ảnh hƣởng đến NIM………………….55 Bảng 4.9 Mô hình khắc phục Robust………………………………………………56 Bảng 4.10. Kết quả phân tích mô hình hồi quy……………………………………57
  9. 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang đã có những chuyển biến mạnh mẽ với nhiều thành tựu. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở tỉnh có những bƣớc phát triển đáng kể, tạo việc làm ổn định cho hàng trăm ngàn lao động, giảm đi tệ nạn xã hội, xóa hộ đói giảm hộ nghèo. Để có đƣợc những thành tựu trên không thể không nhắc đến sự đóng góp của các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn. Đây là kênh cung cấp vốn hiệu quả cho các dự án, mô hình sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn cũng nhƣ thành thị. Do đó, để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng lớn và cấp bách cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ yêu cầu triển khai thực hiện chính sách tiền tệ, tín dụng, ngân hàng cho nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc thì QTDND là một loại hình TCTD hợp tác đƣợc Chính Phủ cho phép thành lập từ năm 1993 tại Quyết định số 390/1993/QĐ-TTg nhằm góp phần đa dạng hóa loại hình TCTD hoạt động trên địa bàn nông thôn, tạo ra một mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng có sự liên kết chặt chẽ vì lợi ích của thành viên QTDND. Thực tế cho thấy các QTDND đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế nói chung và khu vực nông thôn nói riêng thông qua việc đáp ứng một phần nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và cải thiện đời sống của các thành viên. Kể từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều đổi thay. Các TCTD trong nƣớc phải chịu một sức ép rất lớn do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là khi thị trƣờng tài chính mở cửa hoàn toàn theo đúng lộ trình đã cam kết. Hơn thế nữa, cùng là các TCTD nhƣng các QTDND lại không có đƣợc một số lợi thế nhƣ các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đó là tham gia thị trƣờng vốn, thị trƣờng liên ngân hàng, đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho vay tái cấp vốn… Mà đặc điểm nổi bật của các QTDND là quy mô nhỏ, công nghệ ngân hàng lạc hậu, trình độ quản lý, nhận thức của đội ngũ cán bộ và nhân viên còn hạn chế. Vì vậy trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói riêng đang đứng trƣớc muôn vàn khó khăn.
  10. 2 Bên cạnh đó, hiện nay ngoài hệ thống NHTM và QTDND thì ở Việt Nam, các tài chính vi mô (TCVM) cũng đƣợc hoạt động dƣới hình thức loại hình TCTD, chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ và đƣợc điều phối bởi Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010. Đây là một cột mốc quan trọng đối với loại hình TCTCVM tại Việt Nam. Chính vì vậy, TCVM có thể đƣợc xem nhƣ những khoản vay nhỏ, đƣợc thiết kế riêng cho ngƣời nghèo, những ngƣời thƣờng gặp những khó khăn nhất định trong việc tiếp cận vốn vay từ các NHTM. Thêm vào đó, TCVM ngoài việc cung cấp những khoản vay nhỏ còn cung cấp một số dịch vụ tài chính nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, bảo hiểm, tƣ vấn giáo dục tài chính,… Vì thế, hiện nay hoạt động TCVM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang diễn ra khá sôi nổi với nhiều tổ chức hoạt động đan xen nhau và nổi lên trong số đó, có số khách hàng thành viên nhiều nhất có thể kể đến là: Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Tiền Giang, Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang và TCTCVM trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Tiền Giang. Các tổ chức này đều hƣớng đến phục vụ đối tƣợng khách hàng là ngƣời lao động nghèo, hỗ trợ vốn để họ có thể làm ăn sinh sống và cải thiện thu nhập. Mặc dù, đứng trƣớc những khó khăn, thách thức lớn nhƣng trong thời gian vừa qua, hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ít nhiều cũng bị ảnh hƣởng. Bảng 1.1 Sơ lƣợc hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn Tiền Giang từ 2011-2016 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Vốn huy động 283.799 370.118 425.924 542.574 608.045 700.498 Tổng dƣ nợ 244.150 304.612 360.353 408.739 446.141 486.213 Tỷ suất sinh lời 4.881 6.328 5.507 5.405 6.113 7.106 Nguồn: tổng hợp của tác giả từ các bảng cân đối của QTDND Bảng 1.1 trên cho thấy tuy tình hình huy động vốn và cho vay của các QTDND luôn tăng qua các năm nhƣng tỷ suất sinh lời của các QTDND lại không ổn định, lúc tăng lúc giảm nhƣ năm 2013 giảm 12,97% so với 2012 và năm 2014 giảm 1,85% so với năm 2013. Sang năm 2015, 2016 lại tăng với tỷ lệ lần lƣợt là
  11. 3 13,10% và 16,24%. Nhƣ vậy thì những nhân tố nào đã ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND này và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó ra sao? Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng đã đƣợc công bố. Phần lớn các nghiên cứu này đƣợc thực hiện ở nƣớc ngoài, còn ở Việt Nam các nghiên cứu thực nghiệm chủ yếu tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động của các NHTM (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh, 2012; Trƣơng Đông Lộc, 2016; Châu Thị Kim Hà và Phạm Lê Thông, 2011; Nguyễn Thị Ngân và các cộng sự, 2013). Theo tìm hiểu của tác giả, cho đến nay chƣa có bất kỳ một nghiên cứu nào về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đƣợc công bố. Chính vì vậy, việc nhận diện đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND có ý nghĩa hết sức quan trọng cũng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hạn chế rủi ro có thể gặp phải. Những con số thống kê nêu trên chỉ là những con số thống kê ban đầu, mang tính chất tham khảo và chƣa đƣợc kiểm định. Để có thể đƣa ra những gợi ý và thảo luận mang tính khách quan đòi hỏi có một nghiên cứu sâu hơn, gắn với thực tiễn tại địa phƣơng - một nghiên cứu đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” để làm đề tài nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu và tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời và ƣớc lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đó đến tỷ suất sinh lời để từ đó làm cơ sở đƣa ra các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Nhận diện những nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; - Mức độ tác động của các nhân tố này nhƣ thế nào đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
  12. 4 - Gợi ý giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong tƣơng lai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Yếu tố nào ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang? - Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là 16 QTDND đang hoạt động trên địa bàn. Đề tài tập trung vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian, trong giai đoạn 2011-2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện có 16 QTDND hoạt động. Để tăng số lƣợng quan sát cho mô hình nghiên cứu, các số liệu có liên quan đến các QTDND đƣợc thu thập trong giai đoạn trên, chính vì vậy mà tác giả chọn 16 QTDND trên địa bàn để đƣa vào mẫu nghiên cứu nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của 16 QTDND này và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố này đến tỷ suất sinh lời nhƣ thế nào. Vì tỷ suất sinh lời là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của các QTDND trên địa bàn trong môi trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Đồng thời, phân tích đƣợc kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND trong thời gian qua và là đều kiện để giúp cho các nhà đầu tƣ trong việc lựa chọn quyết định của mình. Về thời gian, đề tài sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, báo cáo tổng hợp của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh trong giai đoạn 2011 – 2016 để nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời trong hoạt động của QTDND.
  13. 5 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và các biến đƣợc sử dụng để đo lƣờng tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2011-2016. Sử dụng mô hình kinh tế lƣợng hàm hồi quy dữ liệu bảng (mô hình hiệu ứng cố định và mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên) để ƣớc lƣợng mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ suất sinh lời của QTDND. 1.6 Đóng góp của đề tài Với đề tài nghiên cứu là yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sẽ mang lại nhiều ý nghĩa, vì nghiên cứu này mong muốn đƣa ra một mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của QTDND phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Đồng thời sẽ ƣớc lƣợng mức độ tác động của các nhân tố đó để giải thích rõ hơn thực trạng kết quả kinh doanh, điều mà chƣa có nghiên cứu thực nghiệm nào trƣớc đây đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đƣa ra một số cơ sở giúp nhận diện, phân tích, đánh giá những điểm khác biệt về thể chế và xem xét sự khác biệt trong hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn. Sau đó, dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ tìm ra đƣợc các nhân tố thực sự ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời. Từ đó, tác giả sẽ gợi ý một số khuyến nghị nhằm nâng cao tỷ suất sinh lời của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong tƣơng lai. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời đƣợc rút ra từ quá trình nghiên cứu càng làm tăng thêm cơ sở khoa học cho các nhận định; góp phần đóng góp các kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn với mong muốn các cơ quan quản lý các cấp có nhìn nhận sâu sắc và sự quan tâm chỉ đạo cần thiết đối với nâng cao hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, đây là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích đối với những ai quan tâm đến các QTDND trên địa bàn Tiền Giang. 1.7 Bố cục của đề tài Ngoài phần phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thành năm chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
  14. 6 Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
  15. 7 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Chƣơng 2 sẽ giới thiệu một số khái niệm và khung lý thuyết liên quan đến tỷ suất sinh lời của QTDND. Chƣơng này tập trung vào hai nội dung chính: nội dung thứ nhất trình bày một số khái niệm, quan điểm, cơ sở lý thuyết về tỷ suất sinh lời và các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của QTDND trên địa bàn. Nội dung thứ hai sẽ tóm tắt một số công trình nghiên cứu có liên quan của một số tác giả trong và ngoài nƣớc. Các công trình nghiên cứu này sẽ làm nền tảng lý luận cho nghiên cứu và qua đó rút ra đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời, làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu. 2.1 Qũy tín dụng nhân dân 2.1.1 Tài chính vi mô Theo Ledgerwood (2013), TCVM là những tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính cho phụ nữ và nam giới nghèo bao gồm các tổ chức phi Chính phủ, các hợp tác xã tài chính, ngân hàng tài chính vi mô chính thức…Những tổ chức này khác nhau về cơ cấu tổ chức, các loại sản phẩm dịch vụ cung cấp, hình thức pháp lý…nhƣng tất cả đều hƣớng đến cung cấp các dịch vụ tài chính cho đối tƣợng là phụ nữ và nam giới nghèo. Trung Tâm Tài chính vi mô và Phát triển (M&D) (2010) cho rằng TCVM là tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính cho những ngƣời có thu nhập thấp. Các khoản vay mà TCVM cung cấp chủ yếu là những món vay nhỏ và chỉ nhận gửi những khoản tiết kiệm rất nhỏ từ ngƣời vay chứ không phải từ công chúng. TCVM là những tổ chức có hoạt động kinh doanh chính là cung cấp các dịch vụ TCVM (Ngân hàng Phát triển Châu Á, 2000). Hiện nay, ở Việt Nam, phần lớn các TCVM hoạt động dƣới hình thức loại hình tổ chức tín dụng, chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ và đƣợc điều phối bởi Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010. Đây là một cột mốc quan trọng đối với loại hình TCVM tại Việt Nam. Nhƣ vậy, TCVM là những tổ chức tài chính cung cấp một số dịch vụ tài chính nhỏ, đơn giản cho các gia đình, cá nhân có thu nhập thấp gọi chung là dịch vụ
  16. 8 TCVM. Các dịch vụ TCVM bao gồm tiết kiệm, tín dụng, cung cấp dịch vụ bảo hiểm và thanh toán cho khách hàng có thu nhập thấp; các dịch vụ trung gian xã hội nhƣ thành lập nhóm, phát triển cộng đồng, đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức và quản lý tài chính hay chuyển giao khoa học kỹ thuật… Các TCVM hoạt động dƣới ba hình thức: chính thức, bán chính thức và phi chính thức. Khu vực chính thức bao gồm những tổ chức không chỉ đƣợc điều chỉnh bởi các luật lệ và quy định chung mà còn tuân theo những quy định và giám sát của ngân hàng trung ƣơng, hoạt động trên cơ sở giấy phép do Ngân hàng trung ƣơng cấp nhƣ các ngân hàng theo mô hình hợp tác xã (hệ thống QTDND), các ngân hàng thƣơng mại, đầu tƣ, tiết kiệm, phát triển, các tổ chức phi ngân hàng, các công ty tài chinh, công ty bảo hiểm,… Còn khu vực bán chính thức gồm những tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nƣớc, các chƣơng trình của các tổ chức xã hội nhƣ các hợp tác xã tín dụng và tiết kiệm, các hiệp hội tín dụng, các ngân hàng nhân dân không đăng ký chính thức là tổ chức tín dụng, các quỹ tiết kiệm tạo việc làm… Sự tồn tại của các TCVM ở khu vực này chủ yếu đi kèm với những chƣơng trình, dự án mang tính xã hội và đƣợc cung cấp, tài trợ bởi một số đối tác, nhà tài trợ nƣớc ngoài. Nó cũng đƣợc điều chỉnh bởi một số quy định, luật lệ chung có liên quan nhƣng ở một mức độ nào đó và không bị giám sát chặt chẽ nhƣ ngân hàng. Khu vực phi chính thức bao gồm những tổ chức do một nhóm ngƣời nào đó đứng ra tổ chức, không có quy định nào buộc loại hình này phải đăng ký tại bất kỳ cơ quan quản lý nào. Do đó nó không đƣợc hoặc không thể kiểm soát bởi các cơ quan quản lý nhà nƣớc, Luật hay quy định chung. Các đơn vị cung cấp dịch vụ này gồm các hiệp hội tín dụng và tiết kiệm quay vòng và biến thể của nó, các công ty tài chính, đầu tƣ phi chính thức, những ngƣời cho vay cá nhân thƣơng mại (nhƣ ngƣời cho vay nặng lãi…) và phi thƣơng mại (nhƣ họ hàng, bạn bè, hàng xóm…)… 2.1.2 Khái niệm QTDND Tại Việt Nam, TCVM đƣợc thực hiện cung cấp bởi nhiều tổ chức, trong đó có QTDND. QTDND là loại hình TCTD hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên
  17. 9 giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của QTDND phải bảo đảm bù đắp chi phí, có tích luỹ để phát triển. QTDND bao gồm QTDND cơ sở và QTDND trung ƣơng đã chuyển đổi thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (NHHTXVN) (Co-op Bank), hai loại hình này đều giống nhau về bản chất, chỉ khác nhau điểm cơ bản là: QTDND là do các thành viên trong địa bàn, thông thƣờng là trong một phƣờng - xã - thị trấn hoặc nhiều phƣờng - xã - thị trấn lân cận tự nguyện thành lập. Trong khi NHHTXVN là một TCTD hợp tác, do các QTDND cơ sở, các TCTD và các đối tƣợng khác tham gia góp vốn thành lập; đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ vốn để hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng, nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND, giúp các QTDND Cơ sở ở xã, phƣờng phát triển ổn định. QTDND có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, chịu trách nhiệm trƣớc thành viên và trƣớc pháp luật về hoạt động của mình. QTDND đƣợc huy động vốn, cho vay vốn và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác theo giấy phép hoạt động, có quyền tự chủ kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, đƣợc hoạt động theo các nguyên tắc sau.  Tự nguyện, mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và các đối tƣợng khác có đủ điều kiện theo quy định đều có thể trở thành thành viên của QTDND hay ra khỏi QTDND là hoàn toàn tự nguyện và không chịu bất cứ sự cƣỡng ép nào. Tuy nhiên, sự tự nguyện này phải nằm trong khuôn khổ của quy định cụ thể, vừa đảm bảo quyền tự do lựa chọn của thành viên nhƣng lại vừa đảm bảo tính ổn định trong tổ chức và hoạt động của QTDND.  Dân chủ, bình đẳng và công khai, thành viên QTDND có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát QTDND và có quyền ngang nhau trong biểu quyết. Sau khi gia nhập, mọi thành viên đƣợc quyền tham gia quản lý thông qua các quyền cơ bản của thành viên đó là đƣợc dự đại hội thành viên để thảo luận và biểu quyết các vấn đề quan trọng của QTND, đƣợc ứng cử, bầu cử vào bộ máy quản trị, kiểm soát và điều hành hoạt động của QTDND; đƣợc cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của QTDND; các thành viên có quyền ngang nhau trong biều quyết
  18. 10 đƣợc thể hiện bằng một phiếu bầu không phân biệt số vốn góp. Đây chính là điểm khác biệt cơ bản của QTDND so với TCTD cổ phần khác.  Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi, QTDND tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, lãi còn lại đƣợc trích một phần vào các quỹ theo quy định, phần còn lại chia theo vốn góp và công sức đóng góp của thành viên.  Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của thành viên và sự phát triển của QTDND, tỷ suất sinh lời của QTDND có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau nhƣ trả lãi vốn góp, trích lập các quỹ theo quy định… QTDND còn sử dụng tỷ suất sinh lời còn lại để đầu tƣ cho giáo dục, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho văn hóa – xã hội chung của công đồng, đóng góp vào các hoạt động từ thiện và tham gia vào các quỹ cộng đồng của địa phƣơng.  Hợp tác và phát triển cộng đồng, thành viên phải phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong QTDND, trong cộng đồng xã hội, nâng cao ý thức đoàn kết, hợp tác và tƣơng trợ lẫn nhau. Đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác quốc tế giữa các QTDND trong và ngoài nƣớc.  Nguyên tắc sử dụng dịch vụ thƣờng xuyên, để góp phần tạo điều kiện cho QTDND hoạt động bền vững, các thành viên phải sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình một cách đều đặn. Chính các nguyên tắc này đã tạo nên sự gắn bó tự nguyện nhƣng hết sức chặt chẽ giữa QTDND với các thành viên của mình. Mỗi một thành viên khi gia nhập vào QTDND sẽ gắn bó lâu dài, không chỉ vì lợi ích của mình mà còn vì lợi ích của cộng đồng. Mặc khác, việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ của QTDND không chỉ là nhu cầu mà còn là trách nhiệm, nghĩa vụ của thành viên. Điều này hoàn toàn khác biệt với các cổ đông TCTD thƣơng mại. Các thành viên (đồng thời là khách hàng và là chủ sở hữu) luôn hiểu rõ tình hình hoạt động của QTDND. Nói chung, QTDND thƣờng hoạt động trong một địa bàn dân cƣ nhất định, nơi mà các thành viên chỉ sử dụng dịch vụ sản phẩm, dịch vụ của QTDND, trừ những sản phẩm dịch vụ mà QTDND không đáp ứng đƣợc. Mặt khác, bộ máy giám sát hoạt động của QTDND do chính các thành viên bầu ra luôn sẵn sàng cung cấp các thông tin về tình hình tổ chức và hoạt động của QTDND. Ngoài ra, các thành viên
  19. 11 còn đƣợc quyền cung cấp các thông tin về QTDND khi cần thiết. Vì vậy, những băn khoăn, nghi ngờ của các thành viên đối với sự an toàn của QTDND luôn đƣợc giải tỏa một cách nhanh chóng. 2.1.3 Các hoạt động kinh doanh của QTDND QTDND cho vay đối với thành viên và những hộ nghèo không phải là thành viên trong địa bàn hoạt động của QTDND. Bên cạnh đó, QTDND cho vay khách hàng có tiền gửi tại QTDND dƣới hình thức cầm cố sổ tiền gửi do chính QTDND đó phát hành. Về hình thức hoạt động chủ yếu của QTDND ở nghiệp vụ chủ yếu sau:  Huy động vốn QTDND cung cấp nhiều loại hình tiền gửi với các kỳ hạn khác nhau cho khách hàng thành viên hoặc không phải thành viên, tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dƣới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Bên cạnh đó, QTDND còn đƣợc vay vốn từ NHHTXVN và vay vốn các TCTD khác (trừ QTDND khác). Các món huy động vốn của QTDND thƣờng có giá trị nhỏ với kỳ hạn ngắn, do các thành viên không có nhiều tài sản, dùng tiền nhàn rỗi đầu tƣ vào sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhiều, nên khả năng gửi tiết kiệm tiền nhàn rỗi dài hạn ít, do vậy chi phí huy động tiền gửi tính theo đồng vốn huy động thƣờng cao hơn so với các TCTD lớn khác (theo quy định hiện hành NHNN Việt Nam cho phép QTDND huy động vốn chênh lệch cao hơn 0,5%/năm so với NHTM đối với kỳ hạn huy động dƣới 6 tháng). Những năm gần đây do uy tín của QTDND tăng lên, hoạt động có hiệu quả hơn do vậy mức chênh lệch lãi suất của QTDND so với các TCTD khác trên địa bàn là không đáng kể.  Cho vay Hoạt động cho vay chủ yếu của QTDND chủ yếu nhằm mục đích tƣơng trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên. QTDND đƣợc cho vay ngắn, trung, dài hạn đối với các thành viên của mình phù hợp với khả năng về nguồn vốn. Ngoài ra, còn cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên, đăng ký hộ khẩu và thƣờng trú trên địa bàn hoạt động của QTDND. Việc cho vay hộ nghèo căn cứ vào
  20. 12 khả năng tài chính và nguồn vốn của QTDND. Cho vay những khách hàng có tiền gửi tại QTDND dƣới hình thức bảo đảm bằng sổ tiền gửi do chính QTDND đó phát hành. Đồng thời, QTDND cùng với NHHTX Việt Nam cho vay hợp vốn đối với thành viên của QTDND theo quy định của pháp luật.  Các hoạt động khác QTDND gửi tiền tại NHHTXVN để điều hòa vốn; mở tài khoản thanh toán để sử dụng dịch vụ thanh toán tại NHHTXVN; cung ứng các dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên; làm đại lý kinh doanh bảo hiểm; nhận ủy thác làm đại lý cho một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của NHNN. 2.2 Tỷ suất sinh lời của QTDND 2.2.1 Khái niệm tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời của một tài sản là mức thu nhập mà nhà đầu tƣ kì vọng sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai trên mỗi đồng vốn đầu tƣ ban đầu vào tài sản đó. Các chỉ tiêu quan trọng nhất đo lƣờng khả năng sinh lời của ngân hàng đƣợc sử dụng hiện nay gồm: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ( ROE), tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản tỷ (ROA), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM). Giống nhƣ tất cả các chỉ số tài chính khác, mỗi tỷ lệ đo lƣờng khả năng sinh lời đƣợc sử dụng trong từng trƣờng hợp khác nhau và phản ánh những ý nghĩa không khác nhau đáng kể. ROA là một thông số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý, nó chỉ ra khả năng của hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Ngƣợc lại, ROE là một chỉ tiêu đo lƣờng tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận đƣợc từ việc đầu tƣ vào ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên là các thƣớc đo tính hiệu quả cũng nhƣ khả năng sinh lời. Chúng chỉ ra năng lực của hội đồng quản trị và nhân viên nhân hàng trong việc duy trì sự tăng trƣởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay, đầu tƣ và phí dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền gửi, những khoản vay trên thị trƣờng tiền tệ tiền lƣơng nhân viên và phúc lợi). Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt đƣợc thông qua hoạt động kiểm soát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2