intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ Singapore vào Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ Singapore vào Việt Nam" nhằm phân tích thực trạng về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam; Chỉ ra những thành tựu và hạn chế của việc thu hút FDI của Singapore vào Việt Nam trong thời gian qua; Đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ Singapore vào Việt Nam

  1. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị thực tập. Hà Nội, 25 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thế Anh Sinh viên: Nguyễn Thế Anh i Lớp: CQ49/08.01
  2. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM ....................................................................................................................... 3 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................. 3 1.1.1. Đầu tư và đặc điểm của đầu tư.................................................................................. 3 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................. 3 1.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 3 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................... 4 1.1.3. Các hình thức và xu hướng của đầu tư trực tiếp quốc tế .......................................... 5 1.1.4. Vai trò của FDI ......................................................................................................... 7 1.1.4.1. Đối với nước đầu tư ....................................................................................................... 8 1.1.4.2. Đối với nước nhận đầu tư .............................................................................................. 9 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút FDI .................................................................. 10 1.1.5.1. Nhân tố quốc tế ............................................................................................................ 10 1.1.5.2. Nhân tố trong nước ...................................................................................................... 11 1.2. TỔNG QUAN VỀ SINGAPORE .................................................................................. 16 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế Singapore ................................................................... 16 1.2.2. Khái quát quan hệ Việt Nam – Singapore .............................................................. 19 1.2.2.1. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Singapore ......................................................... 19 Sinh viên: Nguyễn Thế Anh ii Lớp: CQ49/08.01
  3. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2. Quan hệ hợp tác thương mại – đầu tư giữa Việt Nam - Singapore.............................. 19 1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ SINGAPORE CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM ............................ 21 1.3.1. Kinh nghiệm các nước ............................................................................................ 21 1.3.1.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc ........................................................................................ 21 1.3.1.2. Kinh nghiệm Thái Lan ................................................................................................. 23 1.3.1.3. Kinh nghiệm từ Indonesia ............................................................................................ 24 1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM . 28 2.1. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1988 – 2014 ...................................................................................................................................... 28 2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng ................................................................................ 28 2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư ........................................................................................ 31 2.1.2.1. Theo ngành .................................................................................................................. 31 2.1.2.2. Theo địa phương .......................................................................................................... 32 2.1.2.3. Theo hình thức đầu tư .................................................................................................. 32 2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ........................................................................................................................... 34 2.2.1. Tổng quan về quy mô, tốc độ đầu tư ...................................................................... 34 2.2.3. Cơ cấu theo địa phương .......................................................................................... 40 2.2.4. Theo hình thức đầu tư ............................................................................................. 42 2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA ............................................................................. 44 2.3.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................... 44 2.3.2. Những hạn chế tồn tại ............................................................................................. 50 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................ 53 Sinh viên: Nguyễn Thế Anh iii Lớp: CQ49/08.01
  4. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM ......................................................................................................................................... 55 3.1. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM ..................... 55 3.1.1. Định hướng thu hút FDI của Việt Nam đến năm 2020 ........................................... 55 3.1.2. Định hướng thu hút FDI của Singapore vào Việt Nam .......................................... 57 3.2. GIẢI PHÁP THU HÚT FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM ........................... 59 3.2.1. Nhóm giải pháp về hệ thống pháp luật, chính sách ưu đãi đầu tư ..................... 59 3.2.2. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính ............................................................. 60 3.2.3. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng......................................................... 61 3.2.4. Nhóm giải pháp về đội ngũ lao động .................................................................. 61 3.2.5. Định hướng phát triển rõ ràng từng ngành, từng lĩnh vực ................................. 63 3.2.6. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ......................................................... 63 3.2.7. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư ..................................................................... 63 3.2.8. Nhóm giải pháp về ngoại giao ............................................................................ 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 67 Sinh viên: Nguyễn Thế Anh iv Lớp: CQ49/08.01
  5. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TẮT Association of South – East Hiệp hội các quốc gia ASEAN Asian Nations Đông Nam Á Business BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh CooperationContract Hợp đồng xây dựng - chuyển BTO Build – Transfer - Operation giao - kinh doanh Hợp đồng xây dựng - kinh BOT Build – Operation - Transfer doanh - chuyển giao Hợp đồng xây dựng - chuyển BT Build - Transfer giao DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund IT Information Technology Công nghệ thông tin KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ Official Development ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Sinh viên: Nguyễn Thế Anh v Lớp: CQ49/08.01
  6. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Co-operation and Kinh tế Development TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNCs Transnational corporation Công ty xuyên quốc gia UBND Ủy ban nhân dân WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới Sinh viên: Nguyễn Thế Anh vi Lớp: CQ49/08.01
  7. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 1.1: Tình hình biến động GDP của Singapore giai đoạn 2012 đến quý I năm 2015........................................................................................................... 17 Biểu đồ 2.1. Tình hình phân bổ vốn FDI vào Việt Nam qua các năm ................ 31 Biểu đồ 2.2: Lượng vốn các nước ASEAN đầu tư vào Việt Nam tính đến tháng 3/2015 ............................................................................................................... 34 Biểu đồ 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Singapore theo hình thức đầu tư (tính đến tháng 1/2015) ..................................................................................... 42 Sinh viên: Nguyễn Thế Anh vii Lớp: CQ49/08.01
  8. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình tăng trưởng GDP của một số nước Châu Á năm 2014 ....... 17 Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình FDI vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2014 .......... 29 Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo đối tác chủ yếu ......... 33 Bảng 2.3: Thống kê vốn đầu tư trực tiếp của Singapore vào Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014....................................................................................................... 35 Bảng 2.4: Tình hình đầu tư trực tiếp của Singapore vào Việt Nam theo cơ cấu ngành tính đến 2/2015 ....................................................................................... 37 Bảng 2.5: Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài của Singapore theo địa phương tính đên cuối tháng 2/2015 ..................................................................... 40 Bảng 3.1: Một số TNCs mục tiêu ...................................................................... 58 Sinh viên: Nguyễn Thế Anh viii Lớp: CQ49/08.01
  9. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa đang trở thành một trong những xu thế chủ yếu của nền kinh tế thế giới. Hầu hết các quốc gia đều tiến hành điều chỉnh chính sách theo hướng mở cửa, cắt giảm và tiến tới dỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Điều này khiến cho việc trao đổi hàng hóa,cũng như luân chuyển các nhân tố sản xuất như vốn, lao động và kỹ thuật trên thế giới ngày càng thông thoáng hơn. FDI là nguồn vốn có vai trò trực tiếp tác động đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam cả về số lượng và chất lượng. Trong các đối tác đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam hiện nay, Singapore vẫn luôn được đánh giá là một trong những nhà đầu tư quan trọng hang đầu và đầy tiềm năng đối với Việt Nam. Việc thu hút được nhiều và có các biện pháp để sử dụng hiệu quả các dự án đầu tư FDI từ Singapore sẽ đem lại cho Việt Nam nhiều lợi ích lâu dài. Tuy nhiên, lượng vốn FDI của Singapore đưa vào Việt Nam trong thời gian vừa qua vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng của đất nước này, cũng như vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong vấn đề thu hút FDI của Singapore vào Việt Nam. Với mục đích đưa ra những quan điểm và nhận xét để góp phần hoàn thiện các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam trong thời gian tới, em đã quyết định chọn đề tài “ Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ Singapore vào Việt Nam ”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài  Phân tích thực trạng về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam  Chỉ ra những thành tựu và hạn chế của việc thu hút FDI của Singapore vào Việt Nam trong thời gian qua.  Đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam trong thời gian tới. Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 1 Lớp: CQ49/08.01
  10. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thu hút FDI của Singapore đầu tư vào Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu :  Phạm vi không gian: là tình hình thu hút đầu tư trực tiếp từ Singapore vào Việt Nam  Phạm vi thời gian : trong 10 năm trở lại đây 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài  Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử.  Phương pháp phân tích tổng hợp.  Phương pháp thống kê toán. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, danh mục, kết luận, tài liệu tham khảo bài viết được chia làm ba chương : Chương 1: Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài và mối quan hệ ngoại giao giữa Singapore và Việt Nam Chương 2:Thực trạng thu hút FDI từ Singapore vào Việt Nam Chương 3:Định hướng và giải pháp tăng cường thu hút FDI từ Singapore vào Việt Nam trong thời gian tới Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 2 Lớp: CQ49/08.01
  11. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1. Đầu tư và đặc điểm của đầu tư Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế - xã hội. Đặc điểm của đầu tư: - Tính sinh lời: Đầu tư là hoạt động tài chính (đó là việc sử dụng tiền vốn nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu). - Thời gian đầu tư thương tương đối dài: Những hoạt động kinh tế ngắn hạn trong vòng một năm thường không gọi là đầu tư. - Tính rủi ro cao: Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong hiện tại nhằm thu được lợi ích tương lai. Mức độ rủi ro càng cao khi nhà đầu tư bỏ vốn ra nước ngoài. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1.1. Khái niệm Xuất phát từ nhiều khía cạnh, góc độ, quan điểm khác nhau, hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều khái niệm khác nhau về FDI: - Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (1977): “Đầu tư trực tiếp ám chỉ số đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một hãng hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư, mục đích của nhà đầu tư là giành được tiếng nói có hiệu quả trong công việc quản lý hãng đó”. Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 3 Lớp: CQ49/08.01
  12. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp - Theo Luật Đầu tư 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. - Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa về FDI như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” chi nhánh công ty. Như vậy, mặc dù có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về FDI , song ta có thể đưa ra một khái niệm tổng quát nhất, đó là: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn. Đồng thời, nhà đầu tư cũng chịu trách nhiệm theo mức sở hữu về kết quả sản xuất kinh doanh của dự án”. 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm cơ bản sau: - Trong thời gian sử dụng vốn đầu tư, quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn thuộc về chủ đầu tư. Nhà đầu tư chụi trách nhiệm hoàn toàn về kết quả đầu tư. Hiệu quả sử dụng vốn phụ thuộc chủ yếu vào năng lực của chủ đầu tư. - Các chủ đầu tư nước ngoài phải góp một số vốn tối thiểu theo quy định của Luật đầu tư. Mức độ góp vốn và hình thức đầu tư quyết định vị trí của nhà Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 4 Lớp: CQ49/08.01
  13. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp đầu tư trong doanh nghiệp, quyết định địa vị pháp lý của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Lợi nhuận của các nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh: Sau khi trừ đi thuế và các khoản đóng góp cho nước nhận đầu tư nhà đầu tư nước ngoài nhận được phần lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp trong vốn pháp định. Chủ đầu tư nước ngoài có thể tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới do lợi dụng được các yếu tố lợi thế và tránh được hàng rào thương mại của nước chủ nhà. Nhưng có thể gặp rủi ro vì quá trình đầu tư chịu tác động của những yếu tố biến động về kinh tế trên thị trường và yếu tố biến động về chính trị - xã hội của nước chủ nhà.Chủ đầu tư sẽ lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với điều kiện, trên cơ sở kỳ vọng vào lợi ích tối đa khi đầu tư vốn. - Trên góc độ của nước nhận đầu tư: đây là dòng vốn kinh doanh, có tính ổn định cao, thời hạn đầu tư dài, quá trình trao đổi vốn thường gắn liền với chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý - kinh doanh. Khai thác nguồn vốn này giúp khắc phục tình trạng thiếu vốn đầu tư cho phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện khai thác tốt hơn lợi thế trong nước, mở rộng cạnh tranh,… thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, tăng thu cho ngân sách nhà nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,… - Việc tiếp nhận FDI không ảnh hưởng tới nợ Chính phủ, nên các Chính phủ có xu hướng điều chỉnh luật pháp, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, khuyến khích hình thức đầu tư này để tăng nguồn lực cho phát triển sản xuất trong nước. 1.1.3. Các hình thức và xu hướng của đầu tư trực tiếp quốc tế Hiện nay trên thế giới, FDI được thực hiện bởi khá nhiều hình thức khác nhau - Hợp đồng hợp tác kinh doanh ( Business Cooporation Contract – BCC) Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 5 Lớp: CQ49/08.01
  14. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp Đây là hình thức được coi là đơn giản nhất của FDI. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ cùng với cơ sở kinh tế của nước sở tại ký kết hợp đồng cùng nhau phối hợp thực hiện sản xuất kinh doanh những mặt hàng nào đó và mỗi bên sẽ đảm nhiệm những khâu công việc nhất định. Hình thức này không dẫn tới việc thành lập doanh nghiệp mới và tận dụng ngay những thế mạnh sẵn có của mỗi bên, từ nguồn nguyên liệu, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nhân công…cho đến thị trường tiêu thụ. Các hợp đồng thường có thời hạn vừa phải, phổ biến là khoảng 1 năm. Trường hợp nếu chúng vẫn có khả năng tiếp tục thực hiện tốt thì có thể được gia hạn thêm. - Liên doanh (Joint Venture – JV) Đây là hình thức đầu tư được thực hiện khá phổ biến ở các thị trường mới nổi. Để thực hiện hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ liên kết với một hoặc một số đối tác của nước sở tại, cùng nhau góp vốn hình thành doanh nghiệp mới để tiến hành sản xuất kinh doanh. Hình thức này có ưu điểm là phát huy được thế mạnh của mỗi bên tham gia liên doanh. Tuy vậy cũng không hiếm những trường hợp sau một thời gian đi vào hoạt động đã nảy sinh những bất đồng về lợi ích, về quan điểm kinh doanh…và hậu quả là liên doanh bị tan vỡ. - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ( FDI Enterprise) Đây là hình thức phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. Theo hình thức này, doanh nghiệp mới đựơc thành lập với 100% vốn là của nhà đầu tư nước ngoài. Cũng từ đó, nhà đầu tư nước ngoài quyết định toàn bộ các vấn đề liên quan đến sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, từ quy mô doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh…đến thị trường tiêu thụ. Điều này đã cắt nghĩa tại sao hình thức này lại được các nhà đầu tư ưa thích. Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 6 Lớp: CQ49/08.01
  15. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao ( Building – Transfer, BT), xây dựng – khai thác – chuyển giao ( Building – Operation – Transfer, BOT)… Những hình thức đầu tư này được thực hiện phổ biến trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, như đường sá, cầu cống…Tuy vậy trong những năm gần đây chúng cũng được thực hiện bởi FDI. Để thực hiện các hợp đồng BOT, BT…nhà đầu tư thường lập các dự án theo đơn đặt hàng của nước sở tại. Trong hình thức BT, sau khi đầu tư xong nhà đầu tư chuyển giao lại cho bên đặt hàng sở tại khai thác, sử dụng hầu hết theo phương thức “chìa khoá trao tay” để thu lại vốn đầu tư và lợi nhuận. Còn trong hình thức BOT, sau khi xây dựng xong nhà đầu tư được quyền khai thác, sử dụng công trình trong một thời gian nhất định nhằm thu hồi lại vốn đầu tư và một lượng lợi nhuận thoả đáng, sau đó chuyển giao lại cho cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại quản lý và tiếp tục khai thác, sử dụng. Ngoài các hình thức trên đây, FDI còn có thể được thực hiện bằng một số hình thức khác, như sáp nhập hoặc mua lại các cơ sở sản xuất kinh doanh sẵn có ở nước ngoài, hoặc tham gia mua cổ phần của các công ty nước ngoài với khối lượng đủ lớn để có thể tham gia trực tiếp vào tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty này. 1.1.4. Vai trò của FDI Do FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân nên FDI ít lệ thuộc vào mối quan hệ chính trị giữa hai bên. Mặt khác bên nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý sản xuất, kinhh doanh nên mức độ khả thi của dự án khá cao, đặc biệt là trong việc tiếp cận thị trường quốc tế để mở rộng xuất khẩu. Do quyền lợi gắn chặt với dự án, họ quan tâm tới hiệu quả kinh doạnh nên có thể lựa chọn công nghệ thích hợp, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề của công nhân. Vì vậy, FDI ngày Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 7 Lớp: CQ49/08.01
  16. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp càng có vai trò to lớn đối với việc thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở các nước đầu tư và các nước nhận đầu tư. 1.1.4.1. Đối với nước đầu tư a. Tác động tích cực Nếu chủ đầu tư là Chính phủ, thông qua đầu tư quốc tế để bành trướng sức mạnh về kinh tế, nâng cao uy tín chính trị, hoặc ràng buộc nước nhận vốn vào quỹ đạo phát triển của họ. Nếu chủ đầu tư là tư nhân, đầu tư quốc tế, sẽ giúp tăng tỷ suất lợi nhuận, thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường tiêu thụ ở nước ngoài mà các nước đầu tư mở rộng được thị trường tiêu thụ, tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của các nước, chuyển giao công nghệ cũ nhằm kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm ở nước ngoài. b. Tác động tiêu cực Chủ đầu tư có thể gặp rủi ro do biến động bất thường của môi trường đầu tư như: sự thay đổi chính sách của nước tiếp nhận đầu tư, thay đổi về chính trị, xã hội ảnh hưởng xấu tới đầu tư. Đâù tư ra nước ngoài thì doanh nghiệp nước đầu tư sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong môi trường mới về chính trị, sự xung đột vũ trang của các tổ chức trong các quốc gia hay những tranh chấp nội bộ của quốc gia hay đơn thuần chỉ là sự thay đổi trong chính sách và pháp luật của quốc gia tiếp nhận… tất cả những điều đó đều khiến cho các doanh nghiệp có thể rời vào tình trạng mất tài sản cơ sở hạ tầng. Do vậy mà họ thường phải đầu tư vào các nước ổn định về chính trị cũng như trong chính sách và môi trường kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 8 Lớp: CQ49/08.01
  17. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.2. Đối với nước nhận đầu tư a. Tác động tích cực Đối với các nước kinh tế phát triển, FDI có tác dụng lớn trong việc giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội như thất nghiệp và lạm phát,…Qua FDI các tổ chức kinh tế nước ngoài mua lại những công ty doanh nghiệp có nguy cơ phá sản, giúp cải thiện tình hình thanh toán và tạo công ăn việc làm cho người lao động. FDI còn tạo điều kiện tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế để cải thiện tình hình bội chi ngân sách, tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thương mại, giúp người lao động và cán bộ quản lý học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước khác. Đối với các nước đang phát triển: FDI giúp đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế thông qua việc tao ra những doanh nghiệp mới, thu hút thêm lao động, giải quyết một phần nạn thất nghiệp ở những nước này. FDI giúp các nước đang phát triển khắc phục được tình trạng thiếu vốn kéo dài. Nhờ vậy mà mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển to lớn với nguồn tài chính khan hiếm được giải quyết, đặc biệt là trong thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá. Theo sau FDI là máy móc thiết bị và công nghệ mới giúp các nước đang phát triển tiếp cận với khoa học-kỹ thuật mới. Quá trình đưa công nghệ vào sản xuất giúp tiết kiệm được chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh của các nước đang phát triển trên thị trường quốc tế. Cùng với FDI, những kiến thức quản lý kinh tế, xã hội hiện đại được du nhập vào các nước đang phát triển, các tổ chức sản xuất trong nước bắt kịp phương thức quản lý công nghiệp hiện đại, lực lượng lao động quen dần với phong cách làm việc công nghiệp cũng như hình thành dần đội ngũ những nhà doanh nghiệp giỏi. FDI giúp các nước đang phát triển mở cửa thị Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 9 Lớp: CQ49/08.01
  18. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp trường hàng hoá nước ngoài và đi kèm với nó là những hoạt động Marketing được mở rộng không ngừng. FDI giúp tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc đánh thuế các công ty nước ngoài. Từ đó các nước đang phát triển có nhiều khả năng hơn trong việc huy động nguồn tài chính cho các dự án phát triển. b. Tác động tiêu cực Nếu không có biện pháp quản lý tốt có thể sẽ tăng ô nhiễm môi trường, tạo sự lệ thuộc về kinh tế - chính trị, tạo gánh nặng nợ cho tương lai, có thể tác động đến khủng hoảng tiền tệ do hiện tượng rút vốn đầu tư ồ ạt của chủ đầu tư nước ngoài khi có biến động xấu của thị trường trong nước; các doanh nghiệp trong nước có thể bị thôn tính bởi chủ đầu tư nước ngoài mạnh về tiềm lực kinh tế và giàu kinh nghiệm kinh doanh 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút FDI 1.1.5.1. Nhân tố quốc tế  Thứ nhất, Xu hướng hợp tác và cạnh tranh trong khu vực và quốc tế Trong những năm gần đây, môi trường kinh tế đã có những biến đổi quan trọng.Các quốc gia ngày càng có xu hướng tham gia sâu rộng vào các tổ chức kinh tế quốc tế trong khu vực và trên thế giới. Qúa trình toàn cầu hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ, rộng khắp, tạo ra sự di chuyển theo xu hướng tự do đối với luồng vốn, hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. Các quốc gia đang trong quá trình chạy đua để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, để tăng cường khả năng cạnh tranh trong thu hú FDI, ngày càng có Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 10 Lớp: CQ49/08.01
  19. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp nhiều quốc gia điều chỉnh chính sách và môi trường đầu tư để tạo sự hấp dẫn hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài các chính sách ưu đãi, các yếu tố thúc đẩy thu hút đầu tư còn phụ thuộc vào những yếu tố quan trọng trong nội tại của quốc gia nhận đầu tư như: nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, sự phát triển của khoa học công nghệ,… Do đó, các quốc gia phải có sự cạnh tranh lẫn nhau, nhất là những nước có điều kiện tương đối tương đồng nhau nhưng môi trường đầu tư khác nhau.  Thứ hai, xu hướng tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế Các quốc gia đang chuyển dần sang thực hiện chính sách tự do hóa, mở cửa thị trường và loại bỏ những cơ chế điều hành cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên thế giới, hầu như không còn tình trạng thị trường đơn nhất ngay ở cả các nước phát triển, thị trường nội địa của các nước gắn liền với thị trường thế giới, là một bộ phận của thị trường thế giới. Điều kiện tự do hóa thương mại đã tạo ra thị trường thông thoáng cho sự phát triển của các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, tạo điều kiện toàn cầu hóa tiến triển nhanh hơn. Các nước thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của mình thông qua thị trường quốc tế. Qúa trình tự do hóa đang có xu hướng tập trung chủ yếu vào lĩnh vực đầu tư và thương mại. 1.1.5.2. Nhân tố trong nước Cùng môi trường quốc tế, những nước có điều kiện thuận lợi và ổn định, các nhà đầu tư sẽ có xu hướng di chuyển vốn đến những nước đó nhằm mục đích tạo lợi nhuận cao và ổn định. Những nhân tố trong nước ảnh hưởng đến thu hút FDI bao gồm:  Thứ nhất, Môi trường chính trị- xã hội Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 11 Lớp: CQ49/08.01
  20. Học viện tài chính Khóa luận tốt nghiệp Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài.Tình hình chính trị không ổn định, đặc biệt là thể chế chính trị (đi liền với nó là sự thay đổi luật pháp) thì mục tiêu và phương thức thực hiện mục tiêu cũng thay đổi.Hậu quả là lợi ích của các nhà ĐTNN bị giảm (họ phải gánh chịu một phần hay toàn bộ các thiệt hại đó) nên lòng tin của các nhà đầu tư bị giảm sút. Mặc khác, khi tình hình chính trị - xã hội không ổn định, Nhà nước không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN, hậu quả là các nhà đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị -xã hội bất ổn thì các nhà đầu tư sẽ ngừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. Chẳng hạn, tình hình chính trị bất ổn ở Ucraina thời gian qua mà nguyên nhân lớn nhất có thể coi là ảnh hưởng từ phía chính quyền Liên Bang Nga, khiến nhiều nước phương Tây và Hoa Kì đã áp đặt lệnh trừng phạt lên nền kinh tế Nga, mặc dù Nga là một thị trường có nhiều tiềm năng. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế Nga, ta có thể thấy rõ qua sự sụt giảm giá dầu thô và các chế phẩm từ dầu thô trong thời gian qua mà dầu mỏ là thế mạnh của nền kinh tế Nga từ trước tới nay, cùng với đó tâm lí các nhà đầu tư đã và đang có ý định đầu tư vào thị trường rộng lớn này cũng bị sụt giảm rất nhiều..Tuy nhiên, nếu Chính phủ thực hiện chính sách cởi mở hơn nữa thì chỉ làm giảm khả năng thu hút các nhà ĐTNN, cá biệt có trường hợp trong chiến tranh vẫn thu hút được FDI song đó chỉ là trường hợp ngoại lệ đối với các công ty thuộc tổ hợp công nghiệp quân sự muốn tìm kiếm cơ hội buôn bán các phương tiện chiến tranh hoặc là sự đầu tư của chính phủ thông qua hình thức đa phương hoặc song phương nhằm thực hiện mục đích riêng. Rõ ràng, Sinh viên: Nguyễn Thế Anh 12 Lớp: CQ49/08.01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2