Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập Giao thoa ánh sáng
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là tìm ra phương pháp cho bài toán về giao thoa sóng ánh sáng và phân loại bài tập theo từng cấp độ từ dễ đến khó với các bài tập minh họa thể hiện rõ bản chất hiện tượng, đảm bảo phù hợp với các đối tượng học sinh thi trung học phổ thông Quốc Gia để nâng cao được chất lượng dạy và học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập Giao thoa ánh sáng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: Phân loại và phương pháp giải bài tập Giao thoa ánh sáng Tác giả sáng kiến: Hà Thị Thanh Tú Môn: Vật Lí Trường THPT Sáng Sơn 1
- Vĩnh phúc, năm 2018 2
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu : Từ năm 2007 Bộ GD – ĐT đã chuyển từ hình thức thi tự luận sang thi trắc nghiệm đối với môn Vật lý, đòi hỏi học sinh phải trang bị kiến thức sâu rộng đồng thời yêu cầu về mức độ nhanh và chính xác cao. Năm 2015, Bộ GD – ĐT đã kết hợp kì thì tốt nghiệp và kì thi đại học thành một kì thi trung học phổ thông Quốc Gia nên trong đề thi có sự phân hóa hóa học sinh rất rõ rệt. Chính vì vậy việc giảng dạy của giáo viên cũng cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn để việc học của học sinh đạt hiệu quả cao. Trong chương trình Vật lý lớp 12 có rất nhiều chuyên đề ôn thi trung học phổ thông Quốc Gia mà giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Đặc biệt nội dung phương pháp giải bài tập ở phần giao thoa sóng cơ và giao thoa ánh sáng có mối liên hệ với nhau, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hiện tượng giao thoa và điều đó thể hiện rõ tính chất sóng của ánh sáng. Tuy nhiên ở phần giao thoa sóng cơ quan tâm nhiều đến độ lệch pha của hai nguồn ảnh hưởng đến hình ảnh giao thoa sóng cơ, còn hiện tượng giao thoa ánh sáng người ta quan tâm nhiều về cấu tạo của nguồn sáng dẫn đến hình ảnh giao thoa, rồi sự ảnh hưởng môi trường đến hiện tượng giao thoa. Vì vậy không chỉ đòi hỏi học sinh phải hiểu sâu về hiện tượng giao thoa, mà phải có sự liên hệ các kiến thức khác liên quan Vì vậy tôi đã cố gắng tìm ra phương pháp cho bài toán về giao thoa sóng ánh sáng và phân loại bài tập theo từng cấp độ từ dễ đến khó với các bài tập minh họa thể hiện rõ bản chất hiện tượng, đảm bảo phù hợp với các đối tượng học sinh thi trung học phổ thông Quốc Gia để nâng cao được chất lượng dạy và học. 2. Tên sáng kiến: Phân loại và phương pháp giải bài tập giao thoa sóng ánh sáng 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Hà Thị Thanh Tú Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn Tam Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc Số điện thoại: 0987 117 015. Email: hathithanhtu.gvsangson@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến Họ tên : Hà Thị Thanh Tú. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dành cho học sinh ôn thi trung học phổ thông Quốc Gia 3
- 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử Ngày 2 / 3 / 2017 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA ÁNH SÁNG A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng ngắn. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng (tần số f) xác định và chỉ có một màu gọi là màu đơn sắc. Ánh sáng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu sắc biến thiên liên tục từ màu đỏ đến màu tím. 2.Hiện tượng tán sắc ánh sáng: là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp bị phân tách thành nhiều chùm ánh sáng có màu sắc khác nhau Một chùm ánh sáng trắng, song song đến lăng kính, sau khi ló ra khỏi lăng kính bị tách thành một dải nhiều màu, từ đỏ đến tím, gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. Tia đỏ bị lệch (về phía đáy lăng kính) ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên nhân của sự tán sắc là do chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng (tần số) của ánh sáng. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là lớn nhất, đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. 3. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai sóng ánh sáng kết hợp, đó là các sóng ánh sáng do hai nguồn sáng kết hợp phát ra, có cùng phương dao động, cùng chu kì (tần số) dao động, (cùng màu sắc và có độ lệch pha luôn không đổi theo thời gian. 4. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: * Đặt OI = D: khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S 1, S2 đên màn S d1 M 1 d2 x quan sát I O * S1S2 = a: khoảng cách giữa hai khe. S1 D * S1M = d1; S2M = d2; * x = OM: khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét. ax δ = d 2 − d1 = a) Hiệu đường đi: D b) Vị trí vân sáng, vân tối và khoảng vân: * Vị trí vân sáng: Tại M có vân sáng tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S 1, S2 gửi tới cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau. Điều kiện này sẽ thoả mãn nếu hiệu quang trình bằng một số nguyên lần bước sóng . ax λD δ= = k λ vị trí vân sáng: xs = k (với k Z) D a Nếu k = 0 x = 0: vân sáng trung tâm. Nếu k = 1 : vân sáng bậc 1. 4
- Nếu k = 2 : vân sáng bậc 2… * Vị trí vân tối: Tại M có vân tối tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S 1, S2 gửi tới ngược pha với nhau và triệt tiêu lẫn nhau. Điều kiện này sẽ thoả mãn nếu hiệu quang trình bằng một số lẻ lần nửa bước sóng. ax λ � 1� λD δ= = (2k + 1) vị trí vân tối: xt = �k + � (với k Z) D 2 �2 a � Nếu k = 0; k = 1: vân tối bậc 1. Nếu k = 1 ; k = 2: vân tối bậc 2. Nếu k = 2 ; k = 3: vân tối bậc 3… * Lưu ý: Số vân sáng luôn là số lẻ, số vân tối là số chẵn. Đối với vân sáng theo cả hai chiều ( k 0 và k
- Lục 0,500 – 0,575 500 – 575 Lam 0,450 – 0,510 450 – 510 Chàm 0,430 – 0,460 430 – 460 Tím 0,380 – 0,440 380 – 440 + Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG DẠNG 1. Giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc. 1. Phương pháp giải: * Vận dụng công thức cơ bản: a.x Hiệu quang trình : = d2 – d1 = D D + Khoảng vân : i = . a Điều kiện để điểm A là vân sáng : d2 – d1 = kλ D + Vị trí vân sáng: xs = k ; với k Z. a Điều kiện để điểm A là vân tối : d2 – d1 = (2k+1)λ/2 D + Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) ; với k Z. 2a Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp = (n – 1) i ia + Bước sóng: λ = D * Để xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) xM OM hay vân tối ta tính khoảng vân i rồi lập tỉ số: để kết luận: i i xM OM Tại M có vân sáng khi: | | = k, đó là vân sáng bậc k. ( kϵ Z) i i xM Tại M có vân tối khi: | | = k+0,5 thì M là vân tối thứ k+1 ( kϵ Z) i * Để xác định số vân sáng tối trong miền giao thoa có bề rộng L L L Số vân sáng thỏa mãn: k 2i 2i 6
- L 1 L 1 Số vân tối thỏa mãn: k 2i 2 2i 2 K ϵ Z, số giá trị của K tương ứng số vân sáng tối Để xác định số vân sáng tối trong vùng giao thoa giữa 2 điểm M, N bất kì: xM xN Số vân sáng thỏa mãn: k i i xM 1 xN 1 Số vân tối thỏa mãn: k i 2 i 2 K ϵ Z, số giá trị của K tương ứng số vân sáng tối * Khoảng cách giữa hai vân: x Cùng bên so với vân sáng TT: x x1 x2 Khác bên so với vân sáng TT: x x1 x 2 * Giao thoa trong môi trường chiết suất n : D Vị trí vân sáng : xs = k 0 a.n D Vị trí vân tối : xt = (k + 0,5) 0 a.n D i0 Khoảng vân : i = 0 = a.n n D Vớ i 0 , i0 = 0 : Bước sóng và khoảng vân khi tiến hành thí nghiệm giao thoa a trong không khí (n=1). 2 .Bài t ập: a. Bài tập m ẫu : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng : khoảng cách hai khe S1S2 là 2mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 3m, bước sóng ánh sáng là 0,5 m. Bề rộng giao thoa trường là 3cm. a.Tính khoảng vân và tính khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp b. Tại 2 điểm A, B cách vân trung tâm lần lượt khoảng 9cm và 7,125cm là vân sang hay vân tối thứ mấy ? c. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa trường. d. Xác định vị trí vân sang bậc 2 và vân tối thứ 4 và tìm khoảng cách giữa 2 vân giao thoa đó khi Chúng ở cùng bên so với vân trung tâm Chúng ở hai bên so với vân trung tâm. e. Tìm số vân sáng giữa 2 điểm M cách 0.5 cm và N cách 1.25 cm so với vân trung tâm. f. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng 0,5 m. Số vân sáng tăng hay giảm ? g. Vẫn dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 m. Di chuyển mà quan sát ra xa hai khe. Số vân sáng quan sát tăng hay giảm ? Tính số vân sáng khi D = 4m . 7
- h. Thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng ban đầu nhưng đặt trong môi trường chiết suất n = 4/3 thì thu được khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng bao nhiêu ? Hướng dẫn giải : .D 0.5.10 6.3 a. Khoảng vân : i 0.75.10 3 m = 0,75mm a 2.10 3 Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp d = 4i = 3mm xA b. = 12 => k = 12 => A là vân sáng thứ 12 i xB = 9,5 => k = 9 => B là vân tối thứ 10 i L L c. Số vân sáng thỏa mãn: k 20≤ k ≤ 20 2i 2i Số vân sáng : 41 vân L 1 L 1 Số vân tối thỏa mãn: k 20,5 ≤ k ≤ 19,5 2i 2 2i 2 Số vân tối : 40 vân . d. Vị trí vân sáng bậc 2 : x s k .i 2.0,75 1,5mm 2 Vị trí vân tối thứ 4 : xt 3,5.0,75 2,625mm 4 Chúng ở cùng bên so với vân trung tâm : d = x s 2 xt4 1,125 mm Chúng ở hai bên so với vân trung tâm : d = x s 2 xt 4 4,125 mm e. Số vân sáng giữa M và N: xM xN 0,5.10 2 1,25.10 2 k k 6,66 k 16,66 i i 0,75.10 3 0,75.10 3 Có 10 giá trị k thỏa mãn => có 10 vân sáng giữa M và N xM 1 xN 1 0,5.10 2 1,25.10 2 k 0,5 k 0,5 6,16 k 16,16 i 2 i 2 0,75.10 3 0,75.10 3 Có 10 giá trị k thỏa mãn => có 10 vân tối giữa M và N f . Khi thay bằng bước sóng nhỏ hơn thì khoảng khoảng vân i giảm =>số vân sáng tăng i1 1 .D1 3 0,75.3 g . => khoảng vân tăng => số vân sáng giảm i2 2 .D2 4 0,5.4 L L i2 = 1mm => số vân sáng: k 15≤ k ≤ 15 => có 31 vân sáng 2i 2i L 1 L 1 Số vân tối : k 15,5≤ k ≤ 14,5 => có 30 vân tối 2i 2 2i 2 h. i’ = i/n = 0,5625 mm => khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng = 9i’ =5,0625mm 8
- NHẬN XÉT : Đây là 1 bài tập cơ bản đầy đủ các dạng toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, giúp học sinh tiếp cận kiến thức mới có liên hệ kiến thức cũ một cách đơn giản. b. Bài tập vận dụng Bài 1 . Trong thí nghiệmYoung về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa. L ai Giải bài 1. Ta có: i = = 1,2 mm; = = 0,48.106 m; 6 1 D x8 x3 = 8i – 3i = 5i = 6 mm. Bài 2 . Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác định bước sóng và vị trí vân sáng thứ 6. L ai Giải bài 2. Ta có: i = = 1,5 mm; = = 0,5.106 m; 5 −1 D x6 = 6i = 9 mm. Bài 3 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,4 m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa. D Giải bài 3. Ta có: i = = 2 mm; L = (9 – 1)i = 16 mm; a x8 + x4 = 8i + 4i = 12i = 24 mm. Bài 4 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm. Tính khoảng cách từ hai khe đến màn và cho biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm là vân sáng hay vân tối? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng? L ai Giải bài 4. Ta có: i = = 1 mm; D = = 1,6 m; 5 1 xC x = 2,5 nên tại C ta có vân tối; E = 15 nên tại N ta có vân sáng; i i từ C đến E có 13 vân sáng kể cả vân sáng bậc 15 tại E. Bài 5 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân 9
- sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và cho biết tại 2 điểm M và N trên màn, khác phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Trong khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng? L ai Giải bài 5. Ta có: i = = 1,2 mm; = = 0,48.106 m; 6 1 D xM x = 2,5 nên tại M ta có vân tối; N = 11 nên tại N ta có vân sáng bậc 11. Trong i i khoảng từ M đến N có 13 vân sáng không kể vân sáng bậc 11 tại N. Bài 6 . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng 0,5 m, màn ảnh cách hai khe 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17 mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn. D L Giải bài 6. Ta có: i = = 2 mm; N = = 4,25; a 2i => quan sát thấy 2N + 1 = 9 vân sáng và 2N = 8 vân tối (vì phần thập phân của N
- Hướng dẫn: vận tốc ánh sáng truyền trong chất lỏng là v = c/n, (n là chiết suất của chất lỏng). Nên bước sóng ánh sáng trong nước là: ’ = v/f = c/nf = /n. Khoảng vân quan sát λ ' D λD i trên màn khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong chất lỏng : i ' = = = a n.a n Bài 10 . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 m, màn cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu? A. i‘= 0,4m. B. i' = 0,3m. C. i’ = 0,4mm. D. i‘= 0,3mm. Giải bài 10: Chọn D. Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng , khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: v = c/n, (n là chiết suất của nước). Nên bước sóng ánh sáng trong nước: ’ = v/f = c/nf = /n. Khoảng vân khi toàn bộ λ ' D λD thí nghiệm đặt trong nước: i ' = = = 0,3mm a n.a Dạng 2: Giao thoa khe Young v ới ánh sáng đa sắc – Giao thoa với ánh sáng trắng. a.Giao thoa với nguồn ánh sáng gồm một số ánh sáng đơn sắc khác nhau: Hình ảnh giao thoa : Vân trung tâm là vân trùng bậc không của tất cả các ánh sáng đơn sắc ban đầu. Hai bên là các màu đơn sắc của 1, 2 ...( có sự trùng vân màu ) + Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...) Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ... k1 1 = k2 2 = ... Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... (k1 + 0,5) 1 = (k2 + 0,5) 2 = ... Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng: Tại vị trí có k 1 = k2 = … = kn = 0 là vân trùng trung tâm, do đó khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vân trùng đúng bằng khoảng cách từ vân trùng trung tâm đến vân trùng bậc 1 của tất cả các ánh sáng đơn sắc: x = k1 1 = k2 2 = … = kn n; với k N nhỏ nhất 0. b.Giao thoa với nguồn ánh sáng trắng (0,38 m 0,76 m): x 1 Trong trường hợp giao thoa với ánh sáng trắng, vân sáng trung tâm có màu trắng, các vân sáng bậc 1 của tất cả các thành phần đơn sắc trong ánh sáng trắng tạo ra quang phổ bậc 1 (bờ tím ở phía O)…kế tiếp là các quang phổ bậc 2, 3 … 11
- có một phần chồng lên nhau. Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng: ( )D xn = n d t . a Bề rộng quang phổ là khoảng cách từ vân sáng đỏ đến vân sáng tím cùng bậc Bề rộng quang phổ bậc 1: x1 x sd 1 x st1 id it Bề rộng quang phổ bậc 2: x 2 x sd 2 x st 2 ………………………. ………………………. .D .D ( đ )D Bề rộng quang phổ bậc k : x k = x sđk – x stk = k. đ k. t = k. t a a a +Tại một vị trí M có bao nhiêu vân sáng( vân tối) nằm trùng tại đó: ta làm theo các bước + Tọa độ vân sáng( vân tối)trùng với tọa độ điểm M bước sóng : + Bước sóng thỏa mãn hệ thức ( AS trắng) : 0.38 m 0.76 m (*) + Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x) D ax Vân sáng: x = k => = a Dk Với 0,38 m 0,76 m các giá trị của k .D 2ax Vân tối: x = (2k + 1) => = . 2a D(2k 1) .Với 0,38 m 0,76 m các giá trị của k Suy ra k từ hệ thức (*) trên , có bao nhiêu k là có nhiêu vân sáng( vân tối) nằm trùng tại M. D Bề rộng quang phổ bậc k: D x = k (l đ - l t ) với đ và t là bước sóng ánh sáng a đỏ và tím Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k: D ∆xMin = [kλt − (k − 0,5)λđ ] a D ∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân a trung tâm. D ∆xMaxđ = [kλ − (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân a trung tâm. c. Bài tập: Bài Tập mẫu : Trong một thí nghiệm giao thoa khe Young ánh sáng đơn sắc =0,6µm, 2 khe sáng cách nhau 1 mm. khoảng cách giữa 2 khe đến màn: 1m a. tính khoảng vân b. tìm vị trí vân sáng bậc 5 c. tại A, B cách vân trung tâm 3,3mm và 3,8mm là vân sáng hay tối? 12
- d. Cho giao thoa trường có L= 25,8 mm, xác định số lượng vân sáng và vân tối trên màn e. Chiếu thêm bức xạ 2 0,4 m , xác định vị trí mà 2 vân sáng trùng lần 2( không kể vân trung tâm) f. Tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ =0,6µm, có vân sáng bậc mấy của bức xạ nào trong dãy ánh sáng trắng? Hướng dẫn giải : Tóm tắt: a = 1mm=103m; D=1m; =0,6µm= 0,6.106m .D 0,6.10 6.1 a)khoảng vân: i 6.10 4 m 0,6mm a 10 3 b) vị trí vân sáng bậc 5: => k=5 => XS5=k.i=5.6.104=3.103(m) c) xét điểm A có khoảng cách từ A đến O là: OA = 3,3 mm 3 OA 3,3.10 3 5,5 tại A là vân tối thứ 6 i 0,6.10 Xét điểm B có khoảng cách từ B đến O là: OB = 3,8 mm 3 OB 3,8.10 3 6,33 => tại B không là vân sáng cũng không là vân tối i 0,6.10 d) Gọi L: bề rộng giao thoa trường. L = 25,8 mm L 25,8 L 12,9mm 12,9.10 3 m 2 12,9.10 3 2 2 21,5 i 6.10 4 Số vân sáng = 2.21 +1 = 43 Số vân tối = 2.(21+1) = 44 e) =0,6µm; 2 0,4 m . Gọi x là vị trí trùng của hai vân sáng .D x là vị trí vân sáng bậc k của bước sóng : x k .i k. (1) a '.D x là vị trí vân sáng bậc k’ của bước sóng ' : x k '.i k '. ( 2) a .D '.D k. k '. a a 2 vị trí trùng nhau: k ' 2 k' 3 Gọi itrùng là khoảng vân trùng: => itrùng=2.i=2.0,6=1,2 mm Vị trí các vân trùng nhau lần thứ 2 tại điểm cách vân trung tâm 2,4 mm f) tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ = 0,6µm Xét điểm A là vân sáng bậc 3 của bức xạ = 0,6µm Tại A là vân sáng bậc 3 của bước sóng = 0,6µm: .D OA= 3.i= 3. (1) a Xét tại A là vân sáng bậc k’ của bước sóng ' : '.D OA= k’.i’= k '. (2) a .D '.D 3 2 vị trí trùng nhau: => 3. k '. ' . * a a k' 13
- ' Do 0,4 m;0,76 m ( vì là ánh sáng trắng) (*) 3 0,4
- D xM xN Vì i2 = 2 = 2,4.103 m = 2,3; = 9,2 trên đoạn MN có 9 vân sáng của a i2 i2 bức xạ 1 (từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9). Vậy trên đoạn MN có 3 vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ ứng với k 1 = 4; 8 và 12 và k2 = 3; 6 và 9. Bài 4 . Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ đơn sắc 1 = 0,4 m, 2 = 0,45 m và 3 = 0,6 m. Xác định vị trí các vân sáng trùng nhau và khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. D D D Giải bài 4. Vị tr í vân trùng có: k1 1 = k2 2 = k3 3 a a a 9k1 = 8k2 = 6k3. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa là: 1D D D x = 9 = 8 2 = 6 3 = 3,6.103 m. a a a Bài 5 . Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Tính bước sóng λl của ánh sáng màu lục. kl l Giải bài 5. Vị trí các vân trùng có: kd d = kl l kd = . d Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 8 vân màu lục nên vân trùng đầu tiên tính từ vân vân trung tâm là vân sáng bậc 9 của ánh sáng màu lục. 9.500 9.575 Ta có: = 6,25 kd = 7,12. 720 720 kd d Vì kd Z nên kd = 7 l = k = 560 nm. l Bài 6 . Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần là 1 = 700 nm, 2 = 600 nm và 3 = 500 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe là 2,1 m có vân sáng của bức xạ nào? Tại điểm N có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 0,9 m có vân tối của bức xạ nào? Xác định vị trí một điểm có hiệu đường đi ( 0) để cả ba bức xạ trên đều cho vân sáng. Giải bài 6. Tại M ta có: dM = 2,1.106 m = 3.0,7.106 m = 3 1, do đó tại M có vân sáng của bức xạ có bước sóng 1. Tại N ta có: dN = 0,9.106 m = 1,5.0,6.106 m = 1,5 2, do đó tại N ta có vân tối của bức xạ có bước sóng 2. Bội số chung nhỏ nhất của 1, 2, và 3 là 21.106 m, do đó tại điểm có hiệu đường đi 21 m sẽ có vân sáng của cả ba bức xạ. 15
- Bài 7 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 m 0,38 m) để chiếu sáng hai khe. Xác định bề rộng của quang phổ bậc 1 và bậc 2. Giải bài 7. D D Ta có: x1 = ( đ t) = 0,95 mm; x2 = 2 ( đ t) = 2 x1 = 1,9 mm. a a Bài 8 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m., hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,76 m 0,40 m). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối và những bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm. D Giải bài 8. Tại M có vân tối khi xM = (k + 0,5) a axM axM k = 0,5 kmax = 0,5 = 3,7; D min D axM kmin = 0,5 = 1,6; k nhận các giá trị: 2 và 3; max D axM k = 2 thì = = 0,64 m; (k 0,5) D k = 3 thì = 0,48 m. D ax Tại M có vân sáng khi xM = k’ k’ = M a D axM axM k’max = = 4,2; k' min = = 2,1; min D max D vì k’ Z nên k’ nhận các giá trị: 3 và 4 axM với k’ = 3 thì = = 0,53 m. kD với k’ = 4 thì = 0,40 m. Bài 9 . Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young. Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là A. 0,4 μm. B. 0,38 μm. C. 0,65 μm. D. 0,76 μm. Giải bài 9: Khoảng vân i1 = 9mm/(61) = 1,8mm xM 10,8 = = 6 Tại M là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ1. i1 1,8 Khoảng cách giữa vân sáng cùng màu và gần nhất vân sáng trung tâm là: 10,8 x = = 3, 6mm , ứng với vân sáng bậc hai của bức xạ λ1 3 16
- D D 2λ 1, 2 Do đó 2i1 = ki2 2 λ1 = k λ2 � λ2 = 1 = ( µ m) a a k k 1, 2 Với k là số nguyên. k = . Trong 4 giá trị của bức xạ λ2 đã cho chỉ có λ2 bức xạ λ = 0,4 µm cho k = 3 là số nguyên. Chọn đáp án A Bài 10 . Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 m 0,38 m) để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng v = 0,60 m. Giải bài 10. Vị trí vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có: D D 4 4 V = k k = V a a 4 V 4 V kmax = = 6,3; kmin = = 3,2; vì k Z nên k nhận các giá trị: 4, 5, 6. Với k = min max 4 thì đó là vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng. 4 V với k = 5 thì = = 0,48 m; với k = 6 thì = 0,40 m. k Bài 11 : Thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc. λ1 = 0,64μm (đỏ), λ2 = 0,48μm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là A. 9 vân đỏ, 7 vân lam B. 7 vân đỏ, 9 vân lam C. 4 vân đỏ, 6 vân lam D. 6 vân đỏ, 4 vân lam D D Giải bài 11: k1 1 = k2 2 Hay k1 1 = k2 2 => 4k1=3k2 => k1 = 3, 6, 12, … k2 = 4, a a 8, 12 .... => số vân đỏ : 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11 => 7 đỏ => Đáp án B Bài 12 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là: λ1 (tím) = 0,42 μm, λ2 (lục) = 0,56 μm, λ3 (đỏ) = 0,7 μm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân tím và màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là: A. 19 vân tím, 11 vân đỏ B. 20 vân tím, 12 vân đỏ C. 17 vân tím, 10 vân đỏ D. 20 vân tím, 11 vân đỏ D D D Giải bài 12: k1 1 = k2 2 =k3 3 Hay k1 1 = k2 2 =k3 3 => 21k1=28k2 =35k3 => a a a k1= 20, 40, ... k2 = 15, 30... k3 = 12, 24... số vân tím = 40201= 19 vân => Đáp án A C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 17
- Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. a) Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. = 0,5.107m. B. λ = 500nm. C. λ = 2.10−6µm . D. = 0,2.106m. b) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là: A. 0,5mm. B. 4.102m. C. 5.103m. D. 4.103m. c) Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là: A. 9. B. 10. C. 11. D. 12. Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia vân trung tâm là: A. 8,5i. B. 7,5i. C. 6,5i. D. 9,5i. Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là: A. 1,8mm. B. 3,6mm. C. 1,4mm. D. 2,8mm. Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5 µ m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc: A. vân sáng bậc 4. B. vân sáng bậc 3. C. vân tối thứ 3. D. vân tối thứ 4. Câu 5: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là : A. 22. B. 19. C. 20. D. 25. Câu 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng = 0,6 m với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng? A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng. B. Vân ở M và ở N đều là vân tối. C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối. D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng. Câu 7: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng? A. 8. B. 9. C. 7. D. 10. Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía với vân trung tâm O có OM = 0,57. 104 m và ON = 1,29 104 m. Số vân sáng trong đoạn MN là: A. 6. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 9: Trong thí nghiệm Young, cho a=0,35 mm, D=1m, λ = 0, 7 µ m . M và N là hai điểm trên màn với MN=10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là: 18
- A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 10: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S 1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m . Bề rộng miền giao thoa trên màn L= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được A. 6 vân sáng và 7 vân tối. B. 7 vân sáng và 6 vân tối. C. 13 vân sáng và 12 vân tối. D. 13 vân sáng và 14 vân tối. Câu 11: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, kể từ vân sáng chính giữa ta thu được A. vân sáng bậc 2. B. vân sáng bậc 3. C. vân tối thứ 2 D. vân tối thứ 3. Câu 12: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là A. 7. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 13: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,6mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong đoạn MN=1,9 cm, người ta đếm được có 10 vân tối (M là vân sáng, N là vân tối). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là : A. 0,60 µm B. 0,57 µm C. 0,52 µm. D. 0,47 µm. Câu 14: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng: A. 5λ D / ( 2a ) . B. 7λ D / ( 2a ) . C. 9λ D / ( 2a ) . D. 11λ D / ( 2a ) . Bài 15 Trong thí nghiệm giao thoa khe Iâng, khoảng cách hai khe đến màn là D 1 khi dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D 2 thì khi này vân tối thứ n1 trùng với vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D1/D2 : 2n − 3 2n − 1 2n 2n A. B. C. D. 2n 2n 2n − 1 2n − 3 Câu 16. Trong thí nghiệm Iâng, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0, 75µ m . Vân sáng thứ tư xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng: A. 2 µ m B. 3 µ m C. 3,75 µ m D. 1,5 µ m Câu 17. Trong thí nghiệm Yâng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch chuyển màn 30cm thì tại M trở thành vân tối thứ 7. Khoảng cách từ hai khe đến màn trước khi dịch chuyển là: A. 1,0m B. 1,3m C. 1,8m D. 2,3 m Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa khe Iâng, khoảng vân i=1,12mm. Xét hai điểm M, N cùng phía với vân trung tâm O cách O lần lượt 5,7mm và 12,9mm. Trên đoạn MN có số vân sáng là : 19
- A. 7 B. 8 C. 6 D. 5 Câu 19 Trong thí nghiệm giao thoa khe Iâng, trong đó a = 0,35mm; D = 1m; λ = 700nm. M, N là hai điểm trên màn với MN = 10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là: A.4 B.5 C. 6 D. 7 Câu 20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6 µ m . Xét hai điểm M và N ( ở hai phía đối với O) cách O lần lượt là 3,6 mm và 5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M, N) có bao nhiêu vân tối: A. 13 vân tối B. 14 vân tối C. 15 vân tối D. Một giá trị khác Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa Yâng cho a = 0,5mm; D = 1,5m. Khi sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 0,3cm ta thu được vân sáng. Tìm λ A. 450nm B. 500nm C. 600nm D. 750nm Câu 22. Giao thoa ánh sáng với khe Yâng. Gọi O, N là 2 điểm trên màn, O là vị trí chính giữa màn. Khi chiếu ánh sáng bước sóng λ1 > 0,4 µ m thì trên đoạn ON đếm được 10 vân tối với N là vân sáng. Khi chiếu bức xạ λ2 = 2λ1 thì: A. N là vân tối thứ 5 B. N là vân sáng bậc 5. C. N ở giữa vân sáng và tối D. Không quan sát thấy vân giao thoa Câu 23 Trong 1 thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, 2 khe Yâng cách nhau 2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ > thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ có 1 vân sáng của bức xạ λ . Bức xạ λ có giá trị nào dưới đây? A. 0,48 m B.0,52 m C. 0,58 m D. 0,60 m Câu 24 Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0 = 0,580µm thì quan sát được 13 vân sáng trên miền giao thoa L, hai mép của miền giao thoa đều là vân sáng, Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì quan sát được 11 vân sáng, với hai đầu mép miền giao thoa là 2 vân tối. Bước sóng nhận giá trị nào sau đây : A. 0,632µm B. 0,685µm C. 0,696µm D. 0,754µm Câu 25. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là: A. 1,33. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,7. Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là: A. 0,85mm. B. 0,6mm. C. 0,64mm. D. 1mm. Câu 27. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng trong không khí với ánh sáng có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa 2 khe a = 1mm, khoảng cách 2 khe đến màn 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 190 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại các dạng bài tập trong chương 2 Hóa 10 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
32 p | 22 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p | 24 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 trường THPT Yên Định 3 giải nhanh bài toán trắc nghiệm cực trị của hàm số
29 p | 34 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế bản đồ tư duy bằng phần mềm Edraw MindMaster trong dạy học một số bài lý thuyết môn Giáo dục quốc phòng, an ninh bậc THPT
23 p | 12 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng cơ chế giảm phân để giải nhanh và chính xác bài tập đột biến nhiễm sắc thể
28 p | 38 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hệ thống bài tập Hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
47 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số phương pháp trong dạy học STEM Hóa học tại Trường THPT Nho Quan A - Ninh Bình
65 p | 21 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 cơ bản phân dạng và nắm được phương pháp giải bài tập phần giao thoa ánh sáng
23 p | 35 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit-xeton-axit cacboxylic lớp 11 THPT
53 p | 28 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nghiên cứu dạy học phần Động cơ đốt trong - Công nghệ 11 theo định hướng giáo dục STEM
21 p | 55 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân tích đề tham khảo môn vật lí kì thi Trung học phổ thông quốc gia 2018 và đề xuất một số bài toán mới
17 p | 49 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng tiếng Việt của học sinh trường THPT Nguyễn Thị Giang
21 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập nitơ và hợp chất của nitơ dùng trong ôn thi trung học phổ thông quốc gia
80 p | 34 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia phần Thí nghiệm Cơ - Nhiệt
35 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn