Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân tích 3 bài toán tiền đề về cực trị không gian giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phân tích 3 bài toán tiền đề về cực trị không gian giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học" nhằm phát triển năng lực, tư duy toán học cho học sinh khi phân tích một số bài toán cực trị. Đề tài giúp học sinh có định hướng chính xác hơn khi gặp bài toán cực trị hình học không gian.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân tích 3 bài toán tiền đề về cực trị không gian giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIÊM Tên đề tài: PHÂN TÍCH 3 BÀI TOÁN TIỀN ĐỀ VỀ CỰC TRỊ KHÔNG GIAN GIÚP HỌC SINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TOÁN HỌC MÔN : TOÁN LĨNH VỰC : DẠY HỌC TOÁN Năm học 2022 - 2023 1
- 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIÊM Tên đề tài: PHÂN TÍCH 3 BÀI TOÁN TIỀN ĐỀ VỀ CỰC TRỊ KHÔNG GIAN GIÚP HỌC SINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TOÁN HỌC MÔN: TOÁN TÁC GIẢ: TRẦN VĂN DŨNG VÀ NGUYỄN VIẾT LỰC TỔ: TOÁN - TIN SỐ ĐIỆN THOẠI: 0963 800 600 & 0945 187 345 Năm học 2022 - 2023
- 3 MỤC LỤC PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 5 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 5 2. Những điểm mới của sáng kiến ........................................................................................ 5 3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 5 4. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 7 1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................... 7 1. 1. Năng lực GQVĐ Toán học ....................................................................................... 7 1. 2. Một số đẳng thức hình học và đại số ........................................................................ 7 1.2.1. Đẳng thức 1 ........................................................................................................ 7 1.2.2. Đẳng thức 2 ........................................................................................................ 7 1.2.3. Tỷ số thể tích ...................................................................................................... 7 1.2.4. Một số bất đẳng thức đại số ................................................................................ 8 1.2.5. Sử dụng đạo của hàm để tìm GTLN-GTNN ...................................................... 9 2. Cơ sở thực tiễn và thực trạng............................................................................................ 9 2.2. Thực trạng.................................................................................................................. 9 3. Biện pháp ........................................................................................................................ 10 3. 1. Biện pháp 1: Đưa ra bài toán số 1 và định hướng giải các bài toán cực trị trong không gian dựa vào bài toán số 1 ................................................................................... 10 3.1.1 Lời giải bài toán ................................................................................................. 10 3.1.2 Đặc biệt hoá bài toán ......................................................................................... 11 3.1.3 Những bài toán cực trị có thể sử dụng bài toán 1 hỗ trợ ................................... 15 3. 2. Biện pháp 2: Đưa ra bài toán số 2 và định hướng giải các bài toán cực trị trong không gian dựa vào bài toán số 2 ................................................................................... 21 3.2.1 Lời giải bài toán ................................................................................................. 21 3.2.2 Đặc biệt hoá bài toán ......................................................................................... 21 3.2.3 Những bài toán cực trị có thể sử dụng bài toán số 2 hỗ trợ............................... 28 3. 3. Biện pháp 3: Đưa ra bài toán số 3 và định hướng giải các bài toán cực trị trong không gian dựa vào bài toán số 3 ................................................................................... 33 3.3.1 Lời giải bài toán ................................................................................................. 33 3.3.2. Đặc biệt hoá bài toán ....................................................................................... 35 3.3.3 Những bài toán cực trị có thể sử dụng bài toán 3 hỗ trợ. .................................. 37
- 4 3. 4. Biện pháp 4: Đưa ra một số bài toán cực trị có thể sử dụng ba bài toán trên hoặc định hướng cho học sinh dùng đẳng thức hình học không gian để giải quyết ............... 39 4. Đánh giá và kết quả thực hiện ............................................................................................ 48 Tài liệu này đã được chúng tôi sử dụng để ôn thi học sinh giỏi tỉnh Nghệ An. ............. 48 Năm học .......................................................................................................................... 49 Số học sinh đạt Học sinh giỏi tỉnh .................................................................................. 49 2020-2021 ....................................................................................................................... 49 1 Giải Ba ......................................................................................................................... 49 2021-2022 ....................................................................................................................... 49 2 Giải Ba ......................................................................................................................... 49 2022-2023 ....................................................................................................................... 49 1 Giải Nhì, 1 Giải Ba ...................................................................................................... 49 Đề tài này đã được các đồng nghiệp của các trường THPT Kim Liên, THPT Nam Đàn 1, THPT Thái Lão,.. sử dụng làm tài liệu giảng dạy và đem lại kết quả cao. ................ 49 PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 50 PHỤ LỤC II............................................................................................................................ 51
- 5 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Làm thế nào để học sinh có thể giải được bài toán hình học không gian ở mức độ vận dụng và vận dụng cao trong đề thi học sinh giỏi là vấn đề mà các giáo viên bồi dưỡng luôn suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết. Cực trị hình học là một vấn đề gây ra rất nhiều khó khăn cho học sinh nói chung và học sinh trung học phổ thông nói riêng. Đặc biệt đối với chương trình trung học phổ thông, bài toán cực trị hình học không gian quả thực là một thách thức lớn cho không chỉ các thế hệ học sinh mà cho cả đội ngũ giáo viên trong công cuộc dạy và học. Hơn nữa, các câu hỏi thuộc dạng toán này thường nằm trong lớp các bài toán vận dụng và vận dụng cao, khiến cho việc giải quyết chúng trong quá trình học cũng như quá trình thi luôn nhận quá ít sự quan tâm chú ý. Qua sự tìm hiểu các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh các năm gần đây, chúng tôi thấy sự xuất hiện của các bài toán tìm GTLN, GTNN của các biểu thức về độ dài, thể tích. Với mong muốn giúp học sinh có thể chọn được hướng đi phù hợp khi gặp một bài toán như vậy. Cụ thể là trả lời được các câu hỏi: “Biểu thức này liên quan đến đẳng thức hình học tổng quát nào?”, “Nên sử dụng những đẳng thức hình học đặc biệt nào?”; “Tỉ số này có thể thu được từ đâu?”; … Chúng tôi đã tìm hiểu và chọn ra 3 bài toán làm tiền đề để học sinh có thể huy động khi gặp bài toán dạng này. Từ đó tôi đã mạnh dạn đưa ra đề tài: “Phân tích 3 bài toán tiền đề về cực trị không gian giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học” 2. Những điểm mới của sáng kiến - Rèn luyện cho học sinh các năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa. Cụ thể định hướng cách giải quyết bài toán - Cung cấp một số bài toán tiền đề, một số bài toán cực trị sử dụng đẳng thức về độ dài, khoảng cách, thể tích kết hợp bất đẳng thức đại số để giải quyết các bài toán có trong các kì thi HSG cấp tỉnh. Đề tài giúp học sinh củng cố được kiến thức về hình học không gian. Là tài liệu tham khảo để ôn thi học sinh giỏi. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu về cách thức tổ chức dạy học Toán bằng hoạt động phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh khá, giỏi THPT. Với quan điểm đi từ tổng quát đến cụ thể, từ tuỳ ý đến đặc biệt trong dạy học phân môn hình học nói chung dạy học hình học không gian nói riêng. Sử dụng đặc biệt
- 6 để tạo những bài toán mới, phân tích bài toán mới đó. Giúp học sinh rèn luyện khả năng ứng biến khi gặp bài toán mới. Phát triển năng lực, tư duy toán học cho học sinh khi phân tích một số bài toán cực trị. Đề tài giúp học sinh có định hướng chính xác hơn khi gặp bài toán cực trị hình học không gian. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung vào những đẳng thức trong tứ diện, hình chóp tứ giác với đáy là hình bình hành kết hợp với các bất đẳng thức đại số quen thuộc để giải quyết các bài toán cực trị về hình học không gian. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học nội dung cực trị hình học không gian trong chương trình toán trung học phổ thông. 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Tổng kết kinh nghiệm: Dùng tỉ số độ dài, tỉ lệ diện tích, tỉ lệ thể tích, dùng phương pháp véc tơ, dùng bất đẳng thức đại số Điều tra, quan sát, thử nghiệm sư phạm: Điều tra kết quả giải quyết bài toán cực trị trước và sau khi thực hiện dạy chủ đề.
- 7 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận 1. 1. Năng lực GQVĐ Toán học Hoạt động GQVĐ trong môn toán là hoạt động diễn ra khi HS đứng trước những tình huống có vấn đề về TH cần giải quyết, HS cần phải: tự rút ra công thức, tự chứng minh định lí, tìm cách chủ động ghi nhớ những vấn đề cần lĩnh hội; tự tìm ra giải pháp tốt và rõ ràng cho các vấn đề lý thuyết hoặc TT, ... Bằng cách này, HS tiếp thu kiến thức và học cách tự khám phá. NL GQVĐ trong môn Toán là khả năng huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân nhằm giải quyết một nhiệm vụ học tập môn Toán. NL GQVĐ của HS được bộc lộ, hình thành và phát triển thông qua hoạt động GQVĐ trong học tập hoặc trong cuộc sống. 1. 2. Một số đẳng thức hình học và đại số 1.2.1. Đẳng thức 1 Cho tam giác ABC, điểm M bất kỳ nằm trong tam giác ABC. Ta có S MBC MA S MCA MB S MAB MC 0 1.2.2. Đẳng thức 2 Trong không gian cho tam giác ABC, điểm M thuộc mặt phẳng (ABC) khi và chỉ khi OM xOA yOB zOC với mọi điểm O trong đó x + y + z = 1 1.2.3. Tỷ số thể tích V ' S' + Nếu hai khối chóp có cùng chiều cao thì V S V ' h' + Nếu hai khối chóp có cùng đáy thì V h + Cho khối chóp S.ABC. A'SA, B'SB, C'SC VS . A ' B 'C' SA ' SB ' SC ' . . VS . AB C SA SB SC V SB ' SC ' - Nếu A A ' thì S . AB 'C' . VS . AB C SB SC V SC ' - Nếu A A ', B B' thì S . AB 'C' VS . AB C SC
- 8 + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng cắt SA, V 1 SA ' SC ' SB ' SD ' SB, SC, SD lần lượt tại A’, B’, C’, D’. khi đó S . A ' B 'C'D' . ( ) VS . AB CD' 2 SA SC SB SD + Cho hình chóp S.ABCD . Một mặt phẳng song song mp đáy và cắt SA, SB, SC, SD V SA ' SB ' SC ' SD ' lần lượt tại A’, B’, C’, D’. khi đó S . A ' B 'C'D' k 3 , k VS . AB CD' SA SB SC SD 1.2.4. Một số bất đẳng thức đại số x2 y 2 1) x 2 y 2 2 xy; xy ; x, y 2 2) x 2 y 2 z 2 xy yz zx, x, y, z ( x y) 2 3) ( x y ) 2( x y ); 2 2 2 x y 2 2 , x, y, z 2 4) ( x y z ) 2 3( x 2 y 2 z 2 ); ( x y z )2 3( xy yz zx), x, y, z x3 y 3 x y 3 ( x y )2 5) xy , x, y; 6) , x, y 0 4 2 8 7) Bất đẳng thức Côsi Với n số không âm a1 , a2 ,, an bất kì ta có: a1 a2 ... an n n a1a2 ...an Dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi a1 a2 an Bất đẳng trên tương đương với bất đẳng thức: n a a ... an a1a2 ...an 1 2 n 8) Bất đẳng thức Bunhiacopski Với hai bộ n số bất kì a1 , a2 , , an và b1 , b2 ,, bn ta có: (a1b1 a2b2 ... anbn )2 (a12 a2 ... an )(b12 b2 ... bn ) 2 2 2 2 a1 a2 a Dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi: ... n b1 b2 bn 9) Bất đẳng thức Svacxơ Với hai bộ n số dương bất kì a1 , a2 , , an và b1 , b2 ,, bn ta có:
- 9 a1 a2 an (a1 a2 ... an ) 2 ... Dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi: b1 b2 bn b1 b2 ... bn a1 a2 a ... n b1 b2 bn 1 1 4 10) với x,y là các số dương x y x y ab cb 1 1 2 11) 4 với a, b, c 0 và 2a b 2c b a c b 1 1 1 12) 1 với x, y,z là số dương thỏa mãn 2x y z x 2 y z x y 2z 1 1 1 đẳng thức 4 . x y z y 2 2 x2 z2 2 y2 x2 2z 2 13) 3 với x, y,z là số dương thỏa mãn xy yz zx 1 1 1 đẳng thức 1. x y z 1.2.5. Sử dụng đạo của hàm để tìm GTLN-GTNN 2. Cơ sở thực tiễn và thực trạng 2.1 Cơ sở thực tiễn Các bài toán về cực trị năm nào cũng xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi tỉnh Nghệ An, và trong đề thi THPTQG 2.2. Thực trạng Qua các bài kiểm tra nội dung hình học không gian của học sinh đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi. Chúng tôi thu được kết quả sau: Số lượng học sinh đạt được điểm khá giỏi chiểm 30% (3/10 học sinh) Số lượng học sinh đạt trung bình chiếm 20% (2/10 học sinh) Số lượng học sinh đạt dưới trung bình chiếm 50% (5/10 học sinh) Qua đó thấy được sự khó khăn trong việc giải quyết bài toán cực trị không gian.
- 10 3. Biện pháp 3. 1. Biện pháp 1: Đưa ra bài toán số 1 và định hướng giải các bài toán cực trị trong không gian dựa vào bài toán số 1 Cho hình chóp S.ABC. M là một điểm bất kì trong hình chóp. Mặt phẳng ( ) qua M cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. SM cắt mặt đáy ( ABC ) tại N. Chứng minh đẳng thức: S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN . . . S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM 3.1.1 Lời giải bài toán Cách 1. Dùng Vectơ Cho tam giác ABC, điểm N nằm trong tam giác ABC. S Ta có S NBC NA S NCA NB S NAB NC 0 Với điểm S bất kỳ, D M F SNBC SA S NCA SB S NAB SC S NBC S NCA S NAB SN E A C SNBC SA S NCA SB S NAB SC S ABC SN (1) N B SN SA SB SC Do SN .SM , SA .SD, SB .SE , SC .SF SM SD SE SF SA SB SC SN Nên (1) trở thành SNBC . .SD SNCA . .SE S NAB . .SF SABC . .SM SD SE SF SM Mà D, E, F, M cùng thuộc mp(P), ta có SA SB SC SN SNBC . S NCA . SNAB . S ABC . SD SE SF SM S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN . . . S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM Cách 2. Dùng tỉ lệ thể tích
- 11 VS . DEM SD SE SM (1) VS . ABN S ABN S Ta có: . . . VS . ABN ABN .VS . ABC (2) VS . ABN SA SB SN VS . ABC S ABC S ABC (3) VS .DEM SD SE SM V SD SE SM S ABN Từ (1) và (2) . . S . DEM . . . S ABN SA SB SN VS . ABC SA SB SN S ABC .VS . ABC S ABC (4) V SD SF SM S ANC Tương tự: S . DMF . . . VS . ABC SA SC SN S ABC (5) VS . EMF SE SF SM S BNC . . . VS . ABC SB SC SN S ABC Từ(3)(4)và(5) VS . DEM VS .DMF VS . EMF SM SD SE S ABN SD SF S ANC SE SF S BNC . . . . . . VS . ABC SN SA SB S ABC SA SC S ABC SB SC S ABC VS . DEF SM SD SE S ABN SD SF S ANC SE SF S BNC . . . . . . VS . ABC SN SA SB S ABC SA SC S ABC SB SC S ABC VS . DEF SD SE SF Mặt khác . . VS . ABC SA SB SC SD SE SF SM SD SE S ABN SD SF S ANC SE SF S BNC Nên . . . . . . . . SA SB SC SN SA SB S ABC SA SC S ABC SB SC S ABC SC S ABN SB S ANC SA S BNC SM 1 . . . SN SF S ABC SE S ABC SD S ABC SN SA S BNC SB S ANC SC S ABN . . . SM SD S ABC SE S ABC SF S ABC 3.1.2 Đặc biệt hoá bài toán * Khi điểm M thuộc các mặt bên của hình chóp thì chúng ta có đẳng thức nào? Chẳng hạn khi điểm M SAB ta sẽ có bài toán sau:
- 12 Bài 1. Cho hình chóp S . ABC , M là một điểm bất kì thuộc mặt bên (SAB). Mặt phẳng ( ) qua M cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. SM cắt mặt đáy ( ABC ) tại N. Chứng minh đẳng thức: (*) SN SA S BNC SB S ANC . . SM SD S ABC SE S ABC Lời giải. S Theo bài toán 1 ta có: D S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN . . . (1) M F S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM E M SAB nên SNAB 0 , khi đó (1) trở thành A C (*) N SN SA S BNC SB S ANC B . . SM SD S ABC SE S ABC AN * Điểm M SAB , SM cắt (ABC) tại N và k (0 k 1) khi đó chúng ta có bài AB toán sau: Bài 2. Cho hình chóp S.ABC, M là một điểm bất kì thuộc mặt bên (SAB). Mặt phẳng ( ) qua M cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. SM cắt mặt đáy ( ABC ) tại N AN sao cho k (0 k 1) . Chứng minh đẳng thức: AB SN SA SB (**) .(1 k ) .k SM SD SE Lời giải. (*) SN SA S BNC SB S ANC Theo bài 1 ta có . . SM SD S ABC SE S ABC
- 13 S Đặt AN S S D k (0 k 1) ANC k ; BNC 1 k AB S ABC S ABC F M . Khi đó (*) trở thành: E SN SA SB (**) C .(1 k ) .k A SM SD SE N B * Cho k các giá trị cụ thể chúng ta sẽ có các bài toán đặc biệt khác 1 SA SB SN Chẳng hạn k ta có: 2. 2 SD SF SM SN Nếu M di chuyển trên đường trung bình tam giác SAB ta có thêm: 2 SM SA SB Khi đó (**) trở thành 4 SD SF * Khi M là trọng tâm của hình chóp S.ABC ta có bài toán sau: Bài 3. Cho điểm M là trọng tâm của hình chóp S.ABC. Mặt phẳng ( ) qua M cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. SM cắt mặt đáy ( ABC ) tại N. Chứng minh đẳng thức: SA SB SC 4 SD SE SF Lời giải. S Theo bài toán 1 ta có: S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN . . . (1) S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM D M F SN 4 M là trọng tâm của hình chóp S.ABC nên . SM 3 E A C N là trọng tâm tam giác ABC thì N I B
- 14 1 SA SB SC S BNC S ANC S ABN S ABC khi đó (1) trở thành 4 3 SD SE SF * Khi M ABC tức M N ta sẽ có được đẳng thức: Bài 4. Cho điểm M ABC của hình chóp S.ABC. Mặt phẳng ( ) qua M cắt các tia SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. Chứng minh đẳng thức: SA S BMC SB S AMC SC S ABM . . . 1 SD S ABC SE S ABC SF S ABC S Lời giải. Theo bài toán 1 ta có : S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN D . . . (1) S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM SN C M ABC nên M N , 1. A M SM E F SA S BMC SB S AMC SC S ABM Khi đó (1) trở thành . . . 1 B SD S ABC SE S ABC SF S ABC * Đặc biệt hơn nữa là Khi M là trọng tâm tam giác ABC thì SMBC SMAC SMAB . Ta có được đẳng thức : Bài 5. Cho điểm M là trọng tâm tam giác ABC của hình chóp S.ABC. Mặt phẳng ( ) qua M cắt các tia SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. Chứng minh đẳng thức: SA SB SC 3 SD SE SF Lời giải. S D C A M E F B
- 15 SA S BMC SB S AMC SC S ABM . . . 1(*) . M là trọng tâm tam giác ABC thì SD S ABC SE S ABC SF S ABC 1 SA SB SC S MBC S MAC S MAB S ABC . Khi đó (*) trở thành 3 3 SD SE SF * Hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=a. Khi đó ta có bài toán sau: Bài 6. Hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=a, M là một điểm bất kì trong hình chóp. Mặt phẳng ( ) qua M cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E, F. SM cắt mặt đáy ( ABC ) tại N. Chứng minh đẳng thức: S 1 S 1` S NAB 1 SN a. NBC . NAC . . . S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM Lời giải. S NBC SA S NAC SB S NAB SC SN Theo bài toán 1 ta có: . . . (1) S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM Hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=a nên (1) trở thành S 1 S 1` S NAB 1 SN a. NBC . NAC . . . S ABC SD S ABC SE S ABC SF SM * Với các bất đẳng thức ở trên kết hợp với các bất đẳng thức đại số chúng ta có các bài toán cực trị trong hình học không gian. Học sinh cần phát hiện dấu hiệu bài toán từ đó đưa ra các đẳng thức hình học 3.1.3 Những bài toán cực trị có thể sử dụng bài toán 1 hỗ trợ Bài 1. (Đề thi môn toán học sinh giỏi bảng A tỉnh Nghệ An 2011) Cho tứ diện S.ABC có SA = SB = SC = a. Mặt phẳng (P) thay đổi luôn đi qua trọng tâm G của tứ diện, cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại A’, B’, C’ (khác điểm S). Tìm giá trị lớn 1 1 1 nhất của biểu thức: Q SA'.SB' SB'.SC ' SC '.SA' Định hướng: SA SB SC - Với những dự kiện đã cho chúng ta tìm được đẳng thức liên hệ tỷ số , , ? SA ' SB ' SC ' - Cần sử dụng bất đẳng thức đại số nào đây để biểu diễn 1 1 1 1 1 1 qua ? SA'.SB' SB'.SC ' SC '.SA' SA ' SB ' SC ' Lời giải
- 16 S A' C' G A C B' S' B Sử dụng bài toán 1 cụ thể bài 4 mục 3.1.2 (trường hợp đặc biệt của điểm M G ) ta có được đẳng thức: SA SB SC 4 SA ' SB ' SC ' 1 1 1 1 1 1 4 Mặt khác SA SB SC a nên a 4 hay SA ' SB ' SC ' SA ' SB ' SC ' a Áp dụng: 3.(ab bc ca) ( a b c) . 2 2 1 1 1 1 1 1 1 16 Bài toán được giải quyết: 2 SA '.SB ' SB '.SC ' SC '.SA ' 3 SA ' SB ' SC ' 3a * Cũng là dự kiện bài toán trên nhưng áp dụng bất đẳng thức: n a a ... an a1a2 ...an 1 2 chúng ta có bài toán sau n Bài 2. Cho tứ diện S.ABC có SA = SB = SC = a. Mặt phẳng (P) thay đổi luôn đi qua trọng tâm G của tứ diện, cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại A’, B’, C’ (khác điểm 1 S). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P SA'.SB'.SC ' * Áp dụng BĐT cauchy ta có : SA SB SC SA SB SC V 27 4 3. 3 3. 3 V ' V SA ' SB ' SC ' SA ' SB ' SC ' V' 64 AA ' BB ' CC ' Mặt khác VAA ' B ' C ' VBA ' B ' C ' VCA ' B ' C ' VSA ' B ' C ' SA ' SB ' SC '
- 17 SA SB SC VSA ' B ' C ' 3 VSA ' B 'C ' (V=VSABC, V’=VSA’B’C’) SA ' SB ' SC ' Chúng ta có bài toán sau Bài 3. (Bài T10/301 tạp chí TH&TT năm 2002) Cho hình chóp S.ABC có thể tích là V. Mặt phẳng (P) di dộng luôn đi qua trọng tâm G của hình chóp lần lượt cắt các cạnh SA, SB, SC tại A’, B’, C’. Tìm giá rị nhỏ nhất của a) Thể tích hình chóp VSA’B’C’. b) Của biểu thức P=VAA'B'C' +VBA'B'C' +VCA'B'C' a b c * Với SA=a, SB=b, SC=c thì ta có 4 SA ' SB ' SC ' Áp dụng bất đẳng Bunhiacopxki ta có 2 1 1 1 1 1 1 16 a. b c a 2 b 2 c 2 2 SA ' SB ' SC ' SA ' SB ' SC ' 2 2 Và áp dụng bất đẳng thức a b c 3 ab bc ca ta có : 2 2 a b c ab bc ca 16 3 SA ' SB ' SC ' SA '.SB ' SB '.SC ' SC '.SA ' Từ đó ta đặt ra bài toán Bài 4. Cho hình chóp S.ABC với SA=a, SB=b, SC=c. Mặt phẳng (P) di dộng luôn đi qua trọng tâm G của hình chóp lần lượt cắt các cạnh SA, SB, SC tại A’, B’, C’. a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 1 1 1 với , , là số thực dương SA ' SB ' SC '2 2 2 ab bc ca b) Tìm giá trị lớn nhất của SA '.SB ' SB '.SC ' SC '.SA ' Nhận xét : Trường hợp khi 1 ở câu a ta được bài toán T10 số 278 tạp chí toán học tuổi trẻ, khi a=b=c ở câu b ta được bài toán T10 số 288 tạp chí toán học tuổi trẻ. * Kết hợp với các bài toán BĐT đại số. 1 1 1 1 với x, y,z là số dương thỏa mãn đẳng thức 2x y z x 2 y z x y 2z 1 1 1 4 .Đặc biệt hóa cho a=b=c=1 ta có bài toán x y z Bài 5. Cho hình chóp S.ABC với SA=SB=SC=1. Mặt phẳng (P) di dộng luôn đi qua trọng tâm G của hình chóp lần lượt cắt các cạnh SA, SB, SC, SG tại A’, B’, C’. 1 1 1 Tìm giá trị lớn nhất của 2SA ' SB ' SC ' SA ' 2SB ' SC ' SA ' SB ' 2SC '
- 18 y2 2 x2 z2 2 y2 x2 2z 2 * Sử dụng bất đẳng thức 3 với x, y,z là số xy yz zx 1 1 1 dương thỏa mãn đẳng thức 1 . Chúng ta có bài toán x y z Bài 6. Cho hình chóp S.ABC với SA=SB=SC=4. Mặt phẳng (P) di dộng luôn đi qua trọng tâm G của hình chóp lần lượt cắt các cạnh SA, SB, SC, SG tại A’, B’, C’. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức a) SA ' 1 SB ' 1 SC ' 1 SB '2 2 SA '2 SC '2 2SB '2 SA '2 2 SC '2 b) SA '.SB ' SC '.SB ' SA '.SC ' Bài 7. (Đề thi môn toán học sinh giỏi bảng A tỉnh Nghệ An 2020-2021.) Cho hình chóp S . ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA 1; SB SC 2 2 . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Một mặt phẳng thay đổi đi qua I lần lượt cắt các tia SA, SB, SC tại M , N , P 1 1 1 5 Chứng minh: 2 2 2 SM SN SP 8 Định hướng: SA SB SC - Với những dự kiện đã cho chúng ta tìm được đẳng thức liên hệ tỷ số ; ; SM SN SP Từ đó đưa ra đẳng thức liên hệ SM, SN, SP. 1 1 1 - Cần sử dụng bất đẳng thức đại số để biểu diễn 2 2 2 qua đẳng thức đã SM SN SP đưa ra Lời giải S M C A I N P B
- 19 SA SB SC Ta cần xác lập đẳng thức liên quan đến 3 tỉ số ; ; SM SN SP Thật vậy với bài toán 1 thì bài toán này là trường hợp điểm M nằm trong mặt đáy ABC của hình chóp S . ABC nên ta xác lập ngay đẳng thức: SA S BIC SB S AIC SC S ABI 1 . . . SM S ABC SN S ABC SP S ABC S ABI AB S AC Vì I là tâm đường tròn nội tiếp nên: ; ACI ; S ABC AB BC CA S ABC AB BC CA S BIC BC S ABC AB BC CA SA SB SC Khi đó ta có được đẳng thức: AB BC CA BC. AC. AB. SM SN SP Từ giả thiết bài toán ta lại tính được AB=AC=3; BC=4 4 6 2 6 2 Do đó: 10 (1) SM SN SP Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có: 2 4 6 2 6 2 1 1 1 16 72 72 2 2 2 (2) SM SN SP SM SN SP 1 1 1 5 Từ (1) và (2) ta có: 2 (đ.p.c.m) SM 2 SN 2 SP 8 * Xuất phát từ các đẳng thức ở mục 3.12 kết hợp các bất đẳng thức chúng ta tạo ra bài toán mới như sau Bài 8. Cho hình chóp S . ABC có SA a; SB SC 2a . Gọi M là trọng tâm tam giác ABC. Một mặt phẳng thay đổi đi qua M lần lượt cắt các tia SA, SB, SC tại D, E, F. 1 1 1 Tìm GTNN của biểu thức P 2 2 SD SE SF 2 Định hướng: SA SB SC - Với những dự kiện đã cho chúng ta tìm được đẳng thức liên hệ tỷ số ; ; SD SE SF Từ đó đưa ra đẳng thức liên hệ SD, SE, SF.
- 20 1 1 1 - Cần sử dụng bất đẳng thức đại số để biểu diễn P 2 qua đẳng thức SD 2 SE SF 2 đã đưa ra Lời giải SA SB SC Theo bài 5 mục 3.1.2 ta có 3 S SD SE SF 1 2 2 3 Mà SA a; SB SC 2a nên (1) SD SE SF a F A E Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có: C M 2 1 2 2 1 1 1 1 4 4 2 2 (2) SD SE SF SD SE SF 2 B 1 1 1 1 D Từ (1) và (2) ta có: 2 2 2 2 SD SE SF a 1 1 1 1 Vậy GTNN của biểu thức P 2 bằng 2 . Dấu “=” xẩy ra khi và chỉ SD 2 SE SF 2 a 3a khi SD 3a; SE SF 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 190 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại các dạng bài tập trong chương 2 Hóa 10 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
32 p | 22 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p | 24 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 trường THPT Yên Định 3 giải nhanh bài toán trắc nghiệm cực trị của hàm số
29 p | 34 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế bản đồ tư duy bằng phần mềm Edraw MindMaster trong dạy học một số bài lý thuyết môn Giáo dục quốc phòng, an ninh bậc THPT
23 p | 12 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng cơ chế giảm phân để giải nhanh và chính xác bài tập đột biến nhiễm sắc thể
28 p | 38 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hệ thống bài tập Hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
47 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số phương pháp trong dạy học STEM Hóa học tại Trường THPT Nho Quan A - Ninh Bình
65 p | 21 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 cơ bản phân dạng và nắm được phương pháp giải bài tập phần giao thoa ánh sáng
23 p | 35 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit-xeton-axit cacboxylic lớp 11 THPT
53 p | 28 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nghiên cứu dạy học phần Động cơ đốt trong - Công nghệ 11 theo định hướng giáo dục STEM
21 p | 55 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân tích đề tham khảo môn vật lí kì thi Trung học phổ thông quốc gia 2018 và đề xuất một số bài toán mới
17 p | 49 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng tiếng Việt của học sinh trường THPT Nguyễn Thị Giang
21 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập nitơ và hợp chất của nitơ dùng trong ôn thi trung học phổ thông quốc gia
80 p | 34 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia phần Thí nghiệm Cơ - Nhiệt
35 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn