intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Lipid và chất béo

Chia sẻ: Phan Duy Cường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu môn "Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Lipid và chất béo" trình bày các nội dung chính như sau: Khái niệm về lipid và chất béo; cấu trúc của lipid; các loại chất béo; vai trò của lipid và chất béo trong cơ thể; đồng thời cung cấp một số bài tập trắc nghiệm và tự luận nhằm củng cố kiến thức của các em sau mỗi bài học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Lipid và chất béo

  1. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: LIPID VÀ CHẤT BÉO SĐT: 0989 476 642 PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Lipid - Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hỏa, chloroform  CHCl3  ,… - Lipid điển hình gồm: + Chất béo: thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật. + Sáp: có trên bề mặt lá, thân, trái của thực vật và da, lông của một số loài động vật. 2. Chất béo a) Khái niệm - Chất béo là triester (loại ester chứa 3 nhóm COO  trong phân tử) của glycerol với các acid béo. Chất béo đơn giản có công thức chung là  RCOO 3 C3 H 5 . Một vài chất béo: tristearin  C17 H 35COO 3 C3 H 5 , tripalmitin  C15 H 31COO 3 C3 H 5 , triolein  C17 H 35COO 3 C3 H 5 , trilinolein  C17 H 31COO 3 C3 H 5 + Glycerol là alcohol có công thức cấu tạo: C3 H 5  OH 3 . + Acid béo là các acid hữu cơ có công thức chung R  COOH với R thường là C15 H 31 ;  C17 H 35 ;  C17 H 33 ;  C17 H 31 ;... Một vài acid béo: stearic acid  C17 H 35COOH  , palmitic acid  C15 H 31COOH  , oleic acid  C17 H 33COOH  , linoleic aicd  C17 H 31COOH  . b) Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, chất béo tồn tại ở + Trạng thái lỏng: dầu lạc (dầu đậu phộng), dầu mè, dầu cá,… + Trạng thái rắn: mỡ động vật, bơ,… - Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và tan trong một số dung môi hữu cơ như benzene, xăng, dầu hỏa,… Page | 1
  2. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA c) Tính chất hóa học 1 Phản ứng thủy phân Nấu chất béo với nước có xúc tác acid thu được glycerol và các acid béo.  C17 H 35COO 3 C3 H 5  3H 2O  3C17 H 35COOH  C3 H 5  OH 3 t  ,axit    2 Phản ứng xà phòng hóa Nấu chất béo với dung dịch kiềm  NaOH , KOH  có xúc tác acid thu được glycerol và muối của các acid béo.  C17 H 35COO 3 C3 H 5  3NaOH  3C17 H 35COONa  C3 H 5  OH 3 t , axit   C17 H 35COO 3 C3 H 5  3KOH  3C17 H 35COOK  C3 H 5  OH 3 t , axit  d) Vai trò và ứng dụng của chất béo - Vai trò: + Chất béo tích lũy và cung cấp năng lượng cho cơ thể, tham gia vào cấu tạo màng tế bào  phospholipid  + Chất béo hòa tan được các vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E , K giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng. - Ứng dụng: + Công nghiệp mĩ phẩm: chất làm mềm, dưỡng ẩm,… + Dược phẩm. + Nhiên liệu: dầu diesel sinh học. + Nguyên liệu: sản xuất xà phòng. Page | 2
  3. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 ĐÁP ÁN Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn chất béo thì sản phẩm thu được gồm? A. CO2 . B. H 2O . C. CO . D. CO2 và H 2O . Câu 2. Tính chất vật lý của chất béo là? A. Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. B. Nặng hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzene, xăng,… C. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzene, xăng,… D. Nặng hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzene, xăng,… Câu 3. Chất béo tồn tại ở trạng thái A. Rắn. B. Lỏng. C. Khí. D. Rắn và lỏng. Câu 4. Hợp chất C17 H 35COOK được gọi là A. Glycerol. B. Acid béo. C. Lipid. D. Muối của acid béo. Câu 5. Phản ứng giữa chất béo và dung dịch kiềm có xúc tác acid được gọi là phản ứng? A. Thủy phân. B. Trung hòa. C. Xà phòng hóa. D. Nhiệt phân. Câu 6. Thủy phân chất béo thu được? A. Glycerol và muối của acid béo. B. Glycerol và các acid béo. C. Nước và glycerol. D. Nước và muối của acid béo. Câu 7. Chất nào sau đây không phải chất béo? A.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 . B.  C17 H 35COO 3 C3 H 5 . C.  C17 H 33COO 3 C3 H 5 . D.  CH 3COO 3 C3 H 5 . Câu 8. Lông vũ của chim có khả năng chống thấm nhờ sự kết hợp của cấu trúc lông phức tạp và lớp dầu bảo vệ mà chúng phủ lên lông từ tuyến uropygial (tuyến dầu) ở phía trên phao câu. Đây là một loại A. Acid. B. Base. C. Lipid. D. Muối. Câu 9. Trên bề mặt của lá khoai hoặc lá sen có phủ một lớp sáp không thấm nước. Lớp sáp này là một loại A. Chất béo. B. Lipid. C. Chất vô cơ. D. Oxide. Câu 10. Mỡ heo khi nấu ra thì ở thể lỏng. Để một thời gian thì nó sẽ A. Hóa hơi. B. Đông đặc. C. Ngưng tụ. D. Nóng chảy. Câu 11. Để tách riêng hỗn hợp dầu ăn và nước, người ta dùng phương pháp A. Lọc. B. Chiết. C. Chưng cất. D. Cô cạn. Câu 12. Nấu 48, 6 gam chất béo  C17 H 35COO 3 C3 H 5 với dung dịch NaOH có xúc tác acid thu được glycerol và 55, 08 gam muối của acid béo. Hiệu suất của phản ứng bằng? A. 65% . B. 80% . C. 92% . D. 88, 23% . Page | 3
  4. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Đánh dấu  vào lựa chọn của em. Câu 1. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau a) Chất béo có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. đúng; sai b) Chất béo có cấu trúc phân tử bao gồm một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo. đúng; sai c) Lipid đóng vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể; tham gia cấu tạp màng tế bào trong cơ thể sống. đúng; sai d) Chất béo chỉ có nguồn gốc từ động vật, không có chất béo từ nguồn gốc thực vật. đúng; sai Câu 2. Cho các chất sau:  C17 H 35COO 3 C3 H 5 ;  C15 H 31COO 3 C3 H 5 ; C3 H 5  OH 3 ; C17 H 35COOH ; C17 H 35COOK a) C3 H 5  OH 3 ; C17 H 35COOH là acid béo vì đều chứa nhóm OH . đúng; sai b)  C17 H 35COO 3 C3 H 5 ;  C15 H 31COO 3 C3 H 5 là glycerol. đúng; sai c) C17 H 35COOK được gọi là muối của acid béo. đúng; sai d) Khi thủy phân  C17 H 35COO 3 C3 H 5 thu được C3 H 5  OH 3 và C17 H 35COOH . đúng; sai Page | 4
  5. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 3. Muối của acid béo là thành phần chính trong công nghiệp sản xuất xà phòng, để thu được muối của acid béo ta tiến hành nấu chất béo với dung dịch kiềm có xúc tác acid. Vì vậy, phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH có xúc tác H 2 SO4 thu được 9, 2 gam glycerol. Biết rằng muối của acid béo chiếm 65% khối lượng xà phòng. a) Phương trình tổng quát:  RCOO 3 C3 H 5  2 NaOH  3RCOONa  C3 H 5  OH 3 t  đúng; sai b) Số mol glycerol thu được là 0, 2 mol . đúng; sai c) Khối lượng muối của acid béo thu được là 91,8 gam . đúng; sai d) Khối lượng xà phòng sản xuất được từ 91,8 gam muối của acid béo là 59, 67 gam . đúng; sai Câu 4. Chất béo cung cấp năng lượng, hỗ trợ hoạt động của các cơ quan và quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Chúng là nguồn dự trữ năng lượng, là chất cần thiết để xây dựng và duy trì màng tế bào, duy trì nhiệt độ cơ thể, thúc đẩy chức năng miễn dịch, duy trì sức khỏe của da và tóc. a) Vì vai trò của chất béo trong cơ thể là rất quan trọng nên mỗi người phải sử dụng từ 1 kg  3 kg mỡ heo mỗi ngày. đúng; sai b) Chất béo hòa tan được các vitamin C , B1 , B2 nên ta phải dùng chất béo trong bữa ăn hàng ngày để cung cấp đầy đủ vitamin cho cơ thể. đúng; sai c) Để tránh béo phì vì tích tụ mỡ quá mức trong cơ thể ta nên ưu tiên sử dụng các chất béo có nguồn gốc thực vật, chất béo giàu omega  3 (có trong các loại cá, hải sản), hạn chế sử dụng các chất béo có nguồn gốc động vật (mỡ lợn, mỡ bò,...). đúng; sai d) Chất béo đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người nên chỉ được sử dụng trong ngành thực phẩm, không sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm. đúng; sai Page | 5
  6. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA TỰ LUẬN Bài 1. a) Viết phương trình phản ứng thủy phân và xà phòng hóa phân tử chất béo có công thức chung  RCOO 3 C3 H 5 b) Tính thể tích dung dịch NaOH 40% có khối lượng riêng D  1, 25  g / cm3  cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 kg  C17 H 35COO 3 C3 H 5 và khối lượng muối của acid béo thu được. Bài 2. Đun nóng 4, 45 gam chất béo  C17 H 35COO 3 C3 H 5 với dung dịch NaOH có xúc tác acid. Tính khối lượng glycerol thu được? Bài 3. Cho 0,1mol  C17 H 35COO 3 C3 H 5  tristearin tác dụng hoàn toàn với nước dư, đun nóng, có xúc tác H 2 SO4 . a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng glycerol thu được. Bài 4. Cho m  gam   C17 H 35COO 3 C3 H 5  tristearin tác dụng hoàn toàn với nước dư, đun nóng, có xúc tác H 2 SO4 thu được 2, 76 gam glycerol. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng tristearin tham gia phản ứng. Bài 5. Tính khối lượng  C17 H 33COO 3 C3 H 5  triolein cần dùng để điều chế 5,52 kg glycerol? Biết hiệu suất của phản ứng là 80% . Bài 6. Thủy phân hoàn toàn 17 gam  C17 H 35COO 3 C3 H 5 cần dùng vừa đủ 0, 06 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối của acid béo? Bài 7. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH . Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 184 gam glycerol. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng? Bài 8. Để xà phòng hóa hoàn toàn 12,87 kg một loại chất béo cần 1,8 kg NaOH thu được 0,552 kg glycerol và hỗn hợp muối của các acid béo. Khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ hỗn hợp các muối trên là bao nhiêu? Biết muối của các acid béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Bài 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 964, 2 gam một loại chất béo thuộc dạng  RCOO 3 C3 H 5 , cần vừa đủ 130 gam NaOH . Tính khối lượng muối của acid hữu cơ thu được. Page | 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2