intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ thực phẩm - Bài: Vi sinh vật trong sản xuất bánh mì

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:82

127
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Vi sinh vật trong sản xuất bánh mì, thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất, chỉ tiêu chất lượng,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ thực phẩm - Bài: Vi sinh vật trong sản xuất bánh mì

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Vi sinh vật trong  sản xuất bánh mì Hứa Mỹ Trang Nguyễn Thị Thắm Thành  Nguyễn Thị Như Hoa viên Vũ Thị Trúc Phượng Trương Hữu Uyên Thy Huỳnh Dương Ngọc  Uyển
  2. ̣ NÔI DUNG
  3. ̉ Tông quát về bánh mì  Bánh mì quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.   Là thức ăn chính của phân nửa nhân loại không thể thay thế  được.   Bánh mỳ rất phong phú về chủng loại (300 loại ở Đức) và  được tiêu thụ mạnh ở các nước châu Âu và châu Mỹ. ̣ ́nh mì  Có nhiều loai ba Bread – Bánh mì Bánh mì thường Bánh mì có nhân Quick bread – Bánh mì nhanh  
  4. Bánh mì thường Thành phần : Bột và nước Có thể có dùng men hoặc không dùng men  có loại bánh mì cần qua quá trình ủ nở lên  men  và có loại không qua quá trình này. 
  5. Bánh mì có nhân Bánh mì ngoài bột, nước, men, có sử dụng thêm các thành phần  khác như đường, chất béo, sữa, bột sữa, vì thế bánh mì có thêm nhiều  mùi vị thơm ngon và kết cấu khác với bánh mì thường. 
  6. Bánh mì nhanh  Đây là tên gọi chung cho các loại bánh dạng bánh mì ­ nhưng  không qua công đoạn ủ và lên men tự nhiên, mà dùng các chất hóa  học gây tác dụng nở nhanh, do vậy làm rất nhanh.   Bao gồm các loại bánh với tên gọi như: muffins, scones, loaf bread,  coffee cakes. 
  7. ̣ ́ loai ba Môt sô ̣ ́nh mì ̣ ́a mach Bánh mì hat lu ̣ ̉ Bánh mì dài kiêu Pha ́p ̣ Bánh mì hat ngu ̃ cốc Bánh mì Sài Gòn
  8. Bánh mì lên men
  9. Bánh mì trắng  Ruột bánh màu trắng ngà, vỏ màu vàng đẹp.  Độ xốp cao   Độ acid thấp và   Độ ẩm của nhỏ hơn bánh mì đen.   Bánh mì trắng chia thành hai loại  ­  Giòn  ­  Mềm
  10. Bánh mì đen  Ruột bánh có màu nâu tối.  Mùi vị và màu sắc lạ hơn so với bành mì thông thường  . Bánh mì đen được sử dụng chủ yếu ở nước Nga và  các nước Đông Âu. 
  11. ̣ Thành phần nguyên liêu 
  12. ̣ Bôt mì  Bột mì được sản xuất bằng cách nghiền hạt  lúa mì.  Thành phần hoá học của bột mì, tính theo %  khối lượng và nhiệt lượng (cal/100g) 
  13. ̣ Bôt mì Glucid Lipid Bột mì Protid Hệ   enzym
  14. Giá chất lượng bột mì   Độ tro: Của nội nhũ lúa mì 0.4 – 0.45%       Độ tro của cám khoảng 7 – 8.3%.        Bột mì ở hạng cao chứa ít tro hơn bột mì ở thứ hạng  thấp.  Độ mịn: Bột hạng cao mịn hơn  Độ trắng: Bản thân nội nhũ có chứa sắc tố caratinoit nên bột  mì thường có màu trắng ngà.  Số lượng và chất lượng Gluten: Chất lượng Gluten càng  cao   chất lượng của bột mì cũng càng cao.   Khả năng tạo khí của bột được đặc trưng bằng lượng CO2   thoát ra trong một thời gian nhất định và ứng với một lượng bột  nhào nhất định.   Độ acid: Khoảng pH = 5.8 – 6.3.   
  15. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng bột  bánh mì Chỉ tiêu Hoá lý 
  16. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng bột  bánh mì Chi tiêu vi sinh ̉  Sản phẩm từ ngủ cốc: Gạo, Bột, Miến, Mì sợi (Xử lý nhiệt trước khi xử  dụng) 1 Tổng số vi khuẩn hiếu  NF V08­051:1999 khí  2 Coliforms NF V08­016:1991 3 E.coli giả định   NF V08­020:1994 4 Staphylococcus aureus NF V08­057:1994 250g 5 Clostridium perfringens NF V08­056:1994 6 Bacillus cereus ISO 7932 :1997    7 Tổng số Nấm mốc  ISO 7954:1987 8 Tổng số Nấm men ISO 7954:1987
  17. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng bột  bánh mì  Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mì và gạo 1 Hàm lượng tro TCVN 1874:86 2 Hàm lượng ẩm  TCVN 1874:86 3 Hàm lượng protein TCVN 3707:1990 4 Hàm lượng xơ thô TCVN 5103:1990 5 Hàm lượng béo AOAC 923.05 500 g 6 Năng lượng IPHCM 7 Hàm lượng Glucid AOAC 8 Độ chua TCVN 1874:86 9 Hàm lượng gluten ướt TCVN 1874:86 10 Hàm lượng NaCl TCVN 3701:1990
  18. Nấm men bánh mì   Chủng rất bền nhiệt, sinh sản nhanh và đồng thời kéo dài  được hoạt tính enzyme ở nhiệt độ cao hoặc ở nhiệt độ rất  thấp.   Chủng thường dùng nhất Saccharomyces cerevisiae. ̉  Ngoài ra còn có các chung Torula, Candida và Oospora…. Saccharomyces cerevisiae
  19. Chủng Sacchromyces Thuộc họ Saccharomycetaceae, ngành Ascomycota và thuộc giới  nấm.  Saccharomyces Boulardii Saccharomyces cerevisiae
  20. Chủng Sacchromyces  Cấu tạo: cerevisiae  Hình cầu hay hình trứng, có kích thước nhỏ, từ 5­14 µm, sinh sản  bằng cách tạo chồi hay bào tử.  Thành phần : ­  Vách tế bào ­  Màng tế bào chất ­  Tế bào chất  Thành phần hóa học:  Nước  Thành phần chất khô: ­  Protein và các chất chứa Nitơ khác chiếm 50% ­  Chất béo 1.6% ­  Hydrat cacbon 33.2% ­  Mô tế bào 7.6% ­  Tro 7.6% ­ Thành phần khác: vitamin B, D …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2