Nội dung<br />
CHƯƠNG 3<br />
<br />
– Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.<br />
– Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý<br />
các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.<br />
– Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.<br />
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.<br />
<br />
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO<br />
<br />
3<br />
<br />
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản<br />
<br />
Mục tiêu<br />
<br />
–<br />
–<br />
–<br />
–<br />
–<br />
–<br />
<br />
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học<br />
có thể:<br />
– Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc<br />
cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin<br />
hàng tồn kho trên BCTC.<br />
– Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan<br />
đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế<br />
toán.<br />
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.<br />
2<br />
<br />
Khái niệm<br />
Phương pháp kế toán hàng tồn kho<br />
Ghi nhận hàng tồn kho<br />
Đánh giá hàng tồn kho<br />
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho<br />
Giá trị thuần có thể thực hiện được<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Khái niệm<br />
<br />
Bài tập thực hành 1<br />
<br />
• Hàng tồn kho là những tài sản:<br />
Được giữ để bán trong kỳ<br />
sản xuất, kinh doanh bình<br />
thường;<br />
Đang trong quá trình sản<br />
xuất, kinh doanh dở dang;<br />
hoặc<br />
Nguyên liệu, vật liệu, công<br />
cụ, dụng cụ để sử dụng trong<br />
quá trình sản xuất, kinh<br />
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.<br />
<br />
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng<br />
04/20X1 có các NVKTPS sau:<br />
Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.<br />
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.<br />
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.<br />
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.<br />
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.<br />
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK<br />
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv<br />
<br />
5<br />
<br />
7<br />
<br />
Phương pháp kế toán hàng tồn kho<br />
<br />
Giải đáp<br />
<br />
Phương pháp kê khai thường xuyên<br />
<br />
Nhập<br />
NVKTPS<br />
<br />
Trị giá Nhập Xuất Tồn của HTK sẽ được ghi chép<br />
hàng ngày.<br />
<br />
SL<br />
<br />
ĐG<br />
<br />
Xuất<br />
TT<br />
<br />
SL<br />
<br />
ĐG<br />
<br />
Tồn<br />
TT<br />
<br />
01/04/08<br />
<br />
Xác định giá trị công thức sau:<br />
<br />
14/04/08<br />
<br />
20/04/08<br />
<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
TT<br />
<br />
80<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
400<br />
<br />
5<br />
<br />
650<br />
<br />
160<br />
<br />
5<br />
<br />
400<br />
<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
250<br />
<br />
100<br />
<br />
250<br />
80<br />
<br />
100<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
130<br />
<br />
250<br />
<br />
30/04/08<br />
Tổng cộng<br />
<br />
ĐG<br />
<br />
80<br />
<br />
16/04/08<br />
<br />
Trị giá tồn<br />
Trị giá tồn + Trị giá nhập<br />
Trị giá xuất<br />
kho cuối kỳ = kho đầu kỳ<br />
trong kỳ - trong kỳ<br />
<br />
SL<br />
<br />
5<br />
<br />
500<br />
<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />
100<br />
<br />
800<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
Phương pháp kế toán hàng tồn kho<br />
<br />
Phương pháp kiểm kê định kỳ<br />
Trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt<br />
kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối kỳ thông<br />
qua kiểm kê.<br />
Trị giá HTK được tính toán theo công thức sau:<br />
<br />
Bước 1<br />
<br />
Trị giá tồn kho<br />
cuối kỳ<br />
<br />
Bước 2<br />
Trị giá xuất<br />
trong kỳ<br />
<br />
=<br />
<br />
=<br />
<br />
SL HTK kiểm<br />
x<br />
kê<br />
<br />
Trị giá tồn<br />
kho đầu kỳ<br />
<br />
+<br />
<br />
Đơn giá HTK<br />
cuối kỳ<br />
<br />
Trị giá nhập<br />
trong kỳ<br />
<br />
-<br />
<br />
Trị giá tồn kho<br />
cuối kỳ<br />
9<br />
<br />
Sử dụng số liệu BTTH 1, áp<br />
dụng phương pháp KKĐK<br />
Nhập<br />
NVKTPS<br />
<br />
SL<br />
<br />
ĐG<br />
<br />
Xuất<br />
TT<br />
<br />
SL<br />
<br />
ĐG<br />
<br />
Tồn<br />
TT<br />
<br />
01/04/08<br />
14/04/08<br />
<br />
SL<br />
80<br />
<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
ĐG<br />
5<br />
<br />
TT<br />
400<br />
<br />
250<br />
<br />
16/04/08<br />
20/04/08<br />
<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
250<br />
<br />
30/04/08<br />
Tổng cộng<br />
<br />
100<br />
<br />
500<br />
<br />
800<br />
<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />
Ghi nhận hàng tồn kho<br />
• Hàng tồn kho là tài sản của<br />
doanh nghiệp, do đó một cơ<br />
sở quan trọng để ghi nhận<br />
hàng tồn kho là quyền sở hữu<br />
đối với hàng tồn kho (bao gồm<br />
lợi ích và rủi ro).<br />
• Để xác định thời điểm chuyển<br />
giao quyền sở hữu, cần căn<br />
cứ vào các điều khoản giao<br />
hàng được thỏa thuận giữa<br />
hai bên và thời điểm mà lợi ích<br />
và rủi ro được chuyển giao.<br />
11<br />
<br />
Bài tập thực hành 2<br />
Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty<br />
Thiên Minh vào thời điểm 31.12.20x0:<br />
1. Một lô hàng trị giá 400 triệu đồng nhận tại cảng vào<br />
ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0, hàng<br />
được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB.<br />
2. Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận được ngày<br />
27.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ<br />
sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi.<br />
<br />
100<br />
<br />
10<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
Bài tập thực hành 2 tt)<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
Một kiện hàng trị giá 60 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng<br />
khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0, bên mua đã ký xác<br />
nhận số hàng trên phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT nhưng hàng<br />
sẽ được gửi đi vào ngày 10.01.20x1.<br />
Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 80 triệu đồng. Hóa đơn<br />
cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0<br />
theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa<br />
nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê.<br />
<br />
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có<br />
được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho của công ty tại<br />
ngày lập báo cáo tài chính. Giải thích lý do?<br />
<br />
13<br />
<br />
Đánh giá hàng tồn kho<br />
<br />
Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy<br />
định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”:<br />
– Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.<br />
– Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được<br />
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể<br />
thực hiện được.<br />
<br />
14<br />
<br />
Giá gốc hàng tồn kho<br />
Trường hợp mua ngoài<br />
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo chi phí mua, bao<br />
gồm:<br />
– Giá mua;<br />
– Các loại thuế không được hoàn lại,<br />
– Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá<br />
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan<br />
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho;<br />
– Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do<br />
hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được<br />
trừ khỏi chi phí mua.<br />
15<br />
<br />
Bài tập thực hành 3<br />
Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm 20x0 tại DN ACB như<br />
sau:<br />
1. DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 50 triệu<br />
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận<br />
chuyển, bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết khấu thương mại<br />
được hưởng là 1 triệu đồng.<br />
2. DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 200 triệu<br />
đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 5%. Chi phí vận<br />
chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng.<br />
Yêu cầu: Tính chi phí mua đối với các trường hợp trên. Cho<br />
biết doanh nghiệp thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
Giá gốc hàng tồn kho<br />
<br />
Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định<br />
<br />
Trường hợp sản xuất, chế biến<br />
Chi phí chế biến<br />
<br />
Chi phí nguyên<br />
vật liệu trực tiếp<br />
<br />
Chi phí nhân<br />
công trực tiếp<br />
<br />
Giá gốc hàng tồn kho<br />
(trường hợp sản xuất, chế biến)<br />
<br />
Chi phí sản<br />
xuất chung<br />
<br />
Giá gốc<br />
Chi phí sản<br />
Giá trị<br />
Chi phí sản<br />
Chi phí sản<br />
thành phẩm<br />
= xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang - khoản<br />
(giá thành<br />
đầu kỳ<br />
giảm17GT<br />
trong kỳ<br />
cuối kỳ<br />
sản phẩm)<br />
<br />
Bài tập thực hành 4<br />
<br />
Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau:<br />
CP sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000<br />
Trong kỳ có các NVKTPS như sau:<br />
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000.<br />
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất:<br />
6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000<br />
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000.<br />
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000.<br />
5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT<br />
10%, chưa thanh toán.<br />
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000.<br />
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở<br />
dang cuối kỳ là 3.500.000<br />
18<br />
Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho<br />
<br />
• Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ<br />
vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo<br />
mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản<br />
xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí<br />
sản xuất, kinh doanh trong kỳ.<br />
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản<br />
xuất ra cao hơn mức công suất bình thường, chi<br />
phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi<br />
đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.<br />
19<br />
<br />
Bài tập thực hành 5<br />
<br />
Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là<br />
1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở<br />
mức 5.000triệu đồng/năm<br />
Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả<br />
định không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng<br />
sản xuất trong năm:<br />
(a) Số lượng 800.000 SP.<br />
(b) Số lượng 1.000.000 SP<br />
(c) Số lượng 1.200.000 SP<br />
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được tính<br />
vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />