2/12/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP<br />
.HCM<br />
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ<br />
<br />
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG<br />
<br />
CHƯƠNG 5<br />
KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ<br />
<br />
Nội dung chính<br />
PHẦN 1: KỸ THUẬT MẠNG<br />
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng<br />
2. Bài toán tìm đường ngắn nhất<br />
3. Giải bài toán tìm đường ngắn nhất bằng Excel<br />
4. Bài toán cây bao trùm tối thiểu<br />
5. Bài toán luồng cực đại<br />
6. Giải bài toán tìm luồng cực đại bằng Excel<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Nội dung chính<br />
PHẦN 2: KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN<br />
7. Các thành phần của quản lý dự án<br />
8. Biểu đồ Gantt<br />
9. CPM / PERT<br />
10.Xác suất thời gian hoạt động<br />
11. Thiết lập sơ đồ mạng bằng MS Project<br />
12. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian<br />
13. Chuyển đổi mô hình mạng CPM/PERT sang Mô hình quy<br />
hoạch tuyến tính<br />
<br />
3<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
PHẦN 1<br />
KỸ THUẬT MẠNG<br />
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng<br />
<br />
4<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
1<br />
<br />
2/12/2017<br />
<br />
Khái niệm mạng (network)<br />
Mạng là sự sắp xếp các đường dẫn kết nối tại các điểm<br />
khác nhau, thông qua đó các hạng mục (items) được<br />
di chuyển.<br />
Ứng dụng mạng rất phổ biến vì chúng cung cấp một<br />
bức tranh của hệ thống và hệ thống lớn có thể dễ dàng<br />
mô hình hóa như các mạng.<br />
Mô hình dòng chảy mạng (network flow models) mô tả<br />
dòng chảy các hạng mục (items) thông qua hệ thống.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Các thành phần của mạng<br />
Nút (nodes): biểu diễn bằng vòng tròn, đại diện cho các điểm giao nhau<br />
nối các nhánh.<br />
Nhánh (branches): đại diện là đường thẳng, kết nối các nút và hiển thị<br />
dòng chảy từ điểm này đến điểm khác.<br />
Giá trị đại diện cho khoảng cách, độ dài của thời gian, chi phí hoặc<br />
được gán cho mỗi nhánh.<br />
Mục đích của mạng là xác định khoảng cách ngắn nhất, độ dài thời<br />
gian ngắn nhất, hoặc chi phí thấp nhất giữa các điểm trong mạng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mạng lưới đường sắt có 4 node, 4 nhánh<br />
Nút 1 (atlanta) là nút gốc<br />
5<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
6<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Đường đi ngắn nhất (shortest route)<br />
Đường ngắn nhất là khoảng cách ngắn nhất giữa một<br />
node gốc (điểm xuất phát) và các điểm đến.<br />
Bài toán tìm đường ngắn nhất được giải quyết bằng<br />
cách sử dụng các kỹ thuật giải trình ngắn nhất<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
2. Bài toán tìm đường ngắn nhất<br />
<br />
8<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
2<br />
<br />
2/12/2017<br />
<br />
Giải pháp tìm đường ngắn nhất<br />
Chọn nút với đường đi trực tiếp ngắn nhất từ nút gốc.<br />
Thiết lập một tập vĩnh viễn với các nút gốc và các<br />
nút được chọn ở bước 1.<br />
Xác định tất cả các nút được kết nối trực tiếp đến<br />
các nút trong tập vĩnh viễn.<br />
Chọn nút với các tuyến đường ngắn nhất (nhánh) từ<br />
nhóm các nút được nối trực tiếp đến các nút trong<br />
tập vĩnh viễn.<br />
Lặp lại bước 3 và 4 cho đến khi tất cả các nút đã<br />
tham gia vào tập vĩnh viễn.<br />
<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
9<br />
<br />
Tìm đường đi nhanh nhất để công ty vận chuyển Stagecoach<br />
Shipping đi từ Los Angeles đến sáu thành phố có thời gian di<br />
Xác định tuyến đường đi<br />
chuyển (giờ) như hình.<br />
có thời gian ngắn nhất từ<br />
node 1 đến 6 node còn lại<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
<br />
Ví dụ minh họa<br />
<br />
Node 3 đưa vào tập vĩnh viễn {1,3}<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
Xét từ node 1 – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
11<br />
<br />
10<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
<br />
<br />
Xét từ node {1,3} – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
Node 2 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3}<br />
12<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
3<br />
<br />
2/12/2017<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
Xét từ node {1,2,3} – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
Node 4 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4}<br />
13<br />
<br />
Node 5 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,5,6}<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
14<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
Xét từ node {1,2,3,4,6} – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
15<br />
<br />
Xét từ node {1,2,3,4} – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
Node 6 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,6}<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
<br />
<br />
Xét từ node {1,2,3,4,5,6} – nằm trong tập vĩnh viễn<br />
<br />
Node 7 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,5,6,7}<br />
16<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
4<br />
<br />
2/12/2017<br />
<br />
Ví dụ minh họa (tt)<br />
<br />
<br />
Kết luận của bài toán:<br />
<br />
3. Giải bài toán tìm đường ngắn nhất<br />
bằng Excel<br />
<br />
17<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Giải pháp trên Excel<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tìm đường đi nhanh nhất để công ty vận chuyển Stagecoach<br />
Shipping đi từ Los Angeles đến sáu thành phố có thời gian di<br />
chuyển (giờ) như hình.<br />
<br />
Biến quyết định của từng nhánh trong mạng:<br />
0 ế á <br />
1 ế á<br />
<br />
<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
Ví dụ minh họa<br />
<br />
Chuyển đổi bài toán tìm mạng lưới ngắn nhất thành mô<br />
hình bài toán lập trình tuyến tính với các số nguyên 0, 1.<br />
Xây dựng mô hình lập trình tuyến tính:<br />
<br />
<br />
18<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ư <br />
ộ ế ả đườ ắ ấ<br />
<br />
ộ ế ả đườ ắ ấ<br />
<br />
Xác định tuyến đường đi<br />
có thời gian ngắn nhất từ<br />
node 1 đến 6 node còn lại<br />
<br />
Giả định dòng chảy chỉ đi từ node nhỏ đến node lớn hơn.<br />
Hàm mục tiêu:<br />
<br />
∑<br />
(K là giá trị thời gian, khoảng<br />
cách, chi phí … của nhánh i – j )<br />
Ràng buộc cho mỗi nút: bất cứ node nào cũng phãi có 1 đường ra <br />
bảo tồn dòng chảy.<br />
Sử dụng Solve để giải bài toán QHTT trên<br />
Đọc kết quả dựa trên các giá trị biến xij = 1<br />
<br />
19<br />
<br />
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
20<br />
<br />
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu<br />
<br />
5<br />
<br />