Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguyễn Thị Thùy Trang
lượt xem 7
download
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến do Nguyễn Thị Thùy Trang biên soạn với các nội dung chính như sau: Mô hình hồi quy và một số khái niệm, phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS), tính không chệch và độ chính xác của ước lượng OLS, độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu,..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguyễn Thị Thùy Trang
- Chương 1 MÔ HÌ NH HỒ I QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN Giới thiệu các khái niệm cơ bản của phân tích hồi quy thông qua mô hình hồi quy dạng đơn giản nhất: mô hình hồi quy tuyến tính 2 biến thể hiện mối quan hệ của một biến phụ thuộc và một biến độc lập
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm 1.2. Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) 1.3. Tính không chệch và độ chính xác của ước lượng OLS 1.4. Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu 1.5. Một số vấn đề bổ sung Bà i tâp ̣ ứ ng dung ̣
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Thí dụ: “Luận thuyết tiêu dùng của Keynes” Y (chi tiêu) E(Y/X=22) 0 14 16 18 20 22 ̣ X ( thu nhâp)
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Các thí dụ khác Mức cầu – giá Tỷ lệ thay đổi của tiền lương – tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ tiền mặt nắm giữ trong tổng thu nhập – tỷ lệ lạm phát Mức cầu – mức chi cho quảng cáo Sản lượng của một loại nông sản – lượng phân bón, lượng mưa, nhiệt độ, v.v…
- ̉ ̉ Tông thê ̣ Ví du: (1) mô ̣ ữa chi tiêu – thu nhâp ́i quan hê gi ̣ ⇒ ̉ ̉ ̀ tất ca ca Tông thê la ̉ ́c hô gia đi ̣ ̣ ̀nh có chi tiêu (có hoăc ̣ không có thu nhâp) đo l ường bằng đơn vi tiê ̣ ̀n tệ ̣ ữa lao đông – san l (2) mối quan hê gi ̣ ̉ ượng trong môt ̣ nhà máy A ⇒ ̉ Tông thê lả ̀ tất ca sô ̉ ́ lượng lao đông nha ̣ ̀ máy A đã thuê ̉ ượng tương ứng từ khi nhà máy bắt đầu san và san l ̉ xuất đến thời điêm nghiên c ̉ ứu ̣ ữa năng suất môt loai lu (3) mối quan hê gi ̣ ̣ ́a A – lượng mưa trong năm 2010 ⇒ ̉ Tông thê lả ̀ năng suất cua giô ̉ ̉ ́c ́ng lúa A trên tất ca ca ̉ ̣ manh ruông trô ̀ng và lượng mưa đo được trên các manh ̉ ruông đọ ́ trong năm 2010
- ̉ ̉ Tông thê Tổng thể là tập hợp các phần tử chứa đựng X 3 các vấn đề nghiên cứu X 2 X 4 X1 (các biến số, các mối X k liên hệ, số liệu) ̉ Tông thê ̉
- Mẫu ngẫu nhiên Mẫ u ngẫ u nhiên k chiề u ( k ≥ 2) kí ch thướ c n: W = {(X1i, X2i, …., Xki ), i= 1 ÷ n } W2 W1 ̉ Tông thê ̉
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm 1. Mô hình hồi quy Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến thể hiện mối quan hệ phụ thuộc giữa Y và X: Y 1 2.X u - Các biến số: - Các tham số - Sai số ngẫu nhiên
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Các biến số ◦Biến phụ thuộc (Y): biến được giải thích (explained variable) hay biến phản ứng (response variable). ◦Biến độc lập (X): biến giải thích (explanatory variable) hay biến điều khiển (control variable)
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Sai số ngẫu nhiên (u): đại diện cho các yếu tố có tác động đến biến Y, ngoài X hay còn gọi là yếu tố không quan sát được Các hệ số hồi quy: thể hiện mối quan hệ giữa biến X và Y
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Nguyên nhân sự tồn tai cua sai sô ̣ ̉ ́ ngẫu nhiên: - Lý thuyết chưa đầy đủ - Sự han chê ̣ ̉ ́ cua sô ̣ ́ liêu: không co ̣ ̣ ́ số liêu hoăc có nhưng sai so - ̣ ̉ ̣ Tầm quan trong cua môt biê ́n - ̉ Hành vi cua con ng ười có tính ngẫu nhiên - ̣ Dang ha ̀m không đúng
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm 2. Hàm hồi quy tổng thể Đinh nghi ̣ ̃ a: Hà m hồ i quy tông thê la ̉ ̉ ̀ hà m số mô ta mô ̉ ́ i quan hê gi ̣ ữ a E(Y) và X, xá c đinh trên ̣ toà n bô tông thê ̣ ̉ ̉ Xé t mô hì nh gồ m biế n đôc lâp (X) va ̣ ̣ ̀ biế n phu thuôc (Y), ̣ ̣ với giả thiết E(U| X)= 0 E (Y | X ) 1 2.X
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm ̉ ̉ Xét hàm hồi quy tông thê PRF co ̣ ́ dang đường thăng: ̉ (PRF) : E (Y / X i ) = β1 + β 2 X i (i = 1 k ) β1 = E (Y / X i = 0) :Là hê sô ̣ ́ chăn, cho biê ̣ ̣ ́t giá tri trung bi ̀nh ̉ cua Y khi X=0 dE (Y / X ) : Là hê sô ̣ ́ góc, cho biết khi X tăng (giam) 1 ̉ β2 = dX đơn vi thi ̣ ̀ trung bình cua Y se ̉ ̉ ̃ thay đôi bao ̉ nhiêu và thay đôi nh ư thế nào.
- Ví dụ 1.1 (tr.26) Số liệu về PB và mức NS/ha của tổng thể gồm 30 thửa ruộng như sau: PB(10kg) 5 6 7 8 9 NS(tấn/ha) 3.8 1 1 4.3 3 1 2 2 4.8 1 2 2 5.3 3 1 1 6.3 1 3 1 2 7.3 2 1 E(NS|PB) 4.3 4.8 5.3 5.8 6.3 Nhận xét về mối quan hệ giữa: PB và năng suất 14 TB?
- Kết quả hồi quy: E(NS|PB) = 1.8 + 0.5*PB Cho biết ◦ Tác động của PB tới NS? ◦ Có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Vì sao? ◦ Ước lượng mức NS trung bình khi PB = 70kg? Y Ứng dụng của phân tích hồi quy? ◦ Đánh giá tác động của X tới giá trị trung bình của Y ◦ Kiểm nghiệm giả thuyết về mặt kinh tế của 15 mối quan hệ giữa các biến số.
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Phân tích hồi quy (regression analysis) Thuật ngữ “hồi quy” được Francis Galton sử dụng vào năm 1886. Bản chất của phân tích hồi quy Là phân tích mối liên hệ phụ thuộc giữa một biến gọi là biến phụ thuộc (dependent variable) vào một hoặc một số biến khác gọi là biến giải thích (explanatory variable)
- niệm Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị của biến độc lập, tức là phải ước lượng các tham số của mô hình. Kiểm định các giả thuyết về bản chất của mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập mà lý thuyết kinh tế đưa ra. Trong trường hợp này phải trả lời hai câu hỏi: Có tồn tại quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập hay không? Nếu tồn tại quan hệ thì mức độ chặt chẽ như thế nào? Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi
- 1.1. Mô hình hồi quy và một số khái niệm Phân tích hồi quy và các quan hệ khác Phân tích hồi quy nghiên cứu quan hệ thống kê (statistical relationship) Ta phân biệt với các quan hệ sau: Phân tích hồi quy và quan hệ hàm số (functional relationship) Phân tích hồi quy và phân tích tương quan (correlation analysis) Phân tích hồi quy và quan hệ nhân quả (causation relationship)
- 1.1.Mô hình hồi quy và một số khái Phân tích hồi quy và phân tích tương quan niệm - Phân tích tương quan + Đo mức độ kết hợp tuyến tính giữa hai biến bằng hệ số tương quan. + Các biến có tính chất đối xứng. - Trong phân tích hồi quy + Ước lượng và dự báo một biến trên cơ sở giá trị đã cho của các biến khác.
- 1.1.Mô hình hồi quy và một số Phân tích hồi quy và quan hệ hàm số khái niệm - Trong quan hệ hàm số: + Ứng với mỗi giá trị của biến độc lập cho duy nhất một giá trị của biến phụ thuộc. + Các biến không phải là các biến ngẫu nhiên. - Trong phân tích hồi quy + Ứng với mỗi giá trị cho trước của biến độc lập có thể có nhiều giá trị khác nhau của biến phụ thuộc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Nguyễn Văn Vũ An
29 p | 172 | 17
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguễn Văn Vũ An
56 p | 131 | 14
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguễn Văn Vũ An
21 p | 106 | 11
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Văn Vũ An
24 p | 116 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An
23 p | 122 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Hồi quy hàm hai biến (Hồi quy đơn)
44 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi qui bội
63 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu
9 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Học viện Tài chính
55 p | 2 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Học viện Tài chính
37 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Học viện Tài chính
34 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định và lựa chọn mô hình
47 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Phân tích hồi quy với biến định tính
25 p | 13 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
41 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội
40 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến
44 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thiết mô hình
30 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn