Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 2 - ĐH Kinh tế Quốc dân
lượt xem 2
download
Bài giảng "Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 2: Biến cố và xác suất" cung cấp cho người học các kiến thức: Phép thử và biến cố, xác suất của biến cố, các công thức xác suất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 2 - ĐH Kinh tế Quốc dân
- BÀI 2 – BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT 2.1. Phép thử và biến cố 2.2. Xác suất của biến cố 2.3. Các công thức xác suất [1] Chương 1, trang 5-77 [2] Chapter 3, pp. 73-125 [3] Chapter 4, pp.170-214 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 41
- 2.1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ ▪ Thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng nào đó có thể xảy ra hay không gọi là một phép thử (experiment) ▪ Hiện tượng có thể xảy ra → biến cố (event) ▪ Phân loại biến cố: • Biến cố chắc chắn (certain): • Biến cố không thể có (impossible): • Biến cố ngẫu nhiên (random): 𝐴, 𝐵, … hay 𝐴1 , 𝐴2 , … LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 42
- 2.2. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ ▪ Khái niệm xác suất ▪ Định nghĩa cổ điển về xác suất ▪ Định nghĩa thống kê về xác suất ▪ Nguyên lý xác suất lớn và nguyên lý xác suất nhỏ [1] Chương 1, trang 7-22 [2] Chapter 3, pp. 81-90 [3] Chapter 4, pp.181-185 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 43
- Xác suất của biến cố ▪ Xác suất (probability) của một biến cố là một con số đặc trưng khả năng khách quan xuất hiện biến cố đó khi thực hiện một phép thử. ▪ 𝑷 𝑨 : Xác suất xảy ra biến cố 𝐴 ▪ Các tính chất của xác suất: • 0 ≤ 𝑃 Biến cố ≤ 1 • Ω là biến cố chắc chắn, 𝑃 Ω = 1 • ∅ là biến cố không thể, 𝑃 ∅ = 0 • 𝐴 là biến cố ngẫu nhiên, 0 < 𝑃 𝐴 < 1 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 44
- Định nghĩa cổ điển về xác suất ▪ Định nghĩa cổ điển về xác suất • Giả thiết: khả năng xảy ra các biến cố sơ cấp đều bằng nhau • Số biến cố sơ cấp thuận lợi cho biến cố 𝐴: 𝑁𝐴 • Số biến cố sơ cấp của phép thử: 𝑁 • Xác suất xảy ra biến cố 𝐴: 𝑁𝐴 𝑃 𝐴 = 𝑁 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 45
- Ví dụ ▪ Ví dụ 2.1. Tung một đồng xu cân đối đồng chất. Hãy tính xác suất xuất hiện mặt sấp? ▪ Ví dụ 2.2. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Hãy tính xác suất: a) “Hai lần xuất hiện mặt sấp” b) “Xuất hiện 1 lần mặt sấp, 1 lần mặt ngửa” c) “Hai lần xuất hiện mặt ngửa” LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 46
- Định nghĩa thống kê về xác suất ▪ Định nghĩa thống kê về xác suất • Thực hiện 𝑛 phép thử • Số lần xuất hiện biến cố 𝐴: 𝑛𝐴 𝑛𝐴 • Tần suất xuất hiện biến cố 𝐴: 𝑛 𝑛𝐴 • Khi số phép thử 𝑛 đủ lớn: 𝑃 𝐴 ≈ 𝑛 ▪ Ví dụ: • Trong 100.000 trẻ mới sinh, có 51.000 bé trai. Xác suất “sinh bé trai” là khoảng 0,51. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 47
- Nguyên lý xác suất lớn và nhỏ ▪ Nguyên lý xác suất lớn: Nếu biến cố ngẫu nhiên có xác suất rất lớn thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó sẽ xảy ra. ▪ Nguyên lý xác suất nhỏ: Nếu một biến cố có xác suất rất nhỏ thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 48
- 2.3. CÁC CÔNG THỨC XÁC SUẤT ▪ Xác suất của biến cố tích ▪ Xác suất của biến cố tổng ▪ Công thức Bernoulli ▪ Công thức xác suất đầy đủ - Bayes [1] Chương 1, trang 25-59 [2] Chapter 3, pp. 91-118 [3] Chapter 4, pp. 185-204 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 49
- Xác suất biến cố tích ▪ Biến cố C là tích (intersection) của hai biến cố A và B nếu C xảy ra khi và chỉ khi cả hai biến cố A và B cùng đồng thời xảy ra. ▪ Ký hiệu: C = (𝐴 ∙ 𝐵) 𝐴 𝐴∙𝐵 𝐵 Ω LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 50
- Xác suất biến cố tích ▪ Xác suất của biến cố 𝐴 được tính với điều kiện biến cố 𝐵 đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện của 𝐴, hay xác suất của 𝐴 trong điều kiện 𝐵 ▪ Ký hiệu: 𝑷(𝑨 | 𝑩) ▪ Hai biến cố 𝐴 và 𝐵 là độc lập (independent) với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm thay đổi xác suất xảy ra của biến cố kia và ngược lại. ▪ Nếu 𝐴 và 𝐵 là hai biến cố độc lập thì 𝑃 𝐵𝐴 =𝑃 𝐵 và 𝑃 𝐴 𝐵 = 𝑃(𝐴) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 51
- Xác suất biến cố tích ▪ Công thức nhân xác suất 𝑃 𝐴∙𝐵 =𝑃 𝐴 ∙𝑃 𝐵 𝐴 =𝑃 𝐵 ∙𝑃 𝐴 𝐵 • 𝐴 và 𝐵 là hai biến cố độc lập ⇔ 𝑃 𝐴 ∙ 𝐵 = 𝑃(𝐴) ∙ 𝑃(𝐵) • Công thức tính xác suất có điều kiện 𝑃 𝐴∙𝐵 𝑃 𝐴𝐵 = 𝑃 𝐵 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 52
- Xác suất biến cố tích ▪ Biến cố 𝐴 là tích của 𝒏 biến cố 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑛 nếu 𝐴 xảy ra khi và chỉ khi cả 𝑛 biến cố trên đồng thời xảy ra. ▪ Ký hiệu 𝐴 = ς𝑛𝑖=1 𝐴𝑖 ▪ Ví dụ. Lấy lần lượt 5 quả bóng từ trong hộp gồm 6 bóng trắng và 4 bóng đen. 𝐴𝑖 = “Lấy được bóng trắng ở lần lấy thứ 𝑖”, 𝑖 = 1,2, … 5. 𝐴 = “Cả 5 lần đều lấy được bóng trắng” 𝐴 = 𝐴1 ∙ 𝐴2 ∙ 𝐴3 ∙ 𝐴4 ∙ 𝐴5 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 53
- Xác suất biến cố tích ▪ Các biến cố 𝐴1, 𝐴2, … , 𝐴𝑛 gọi là độc lập từng đôi với nhau nếu mỗi cặp hai trong n biến cố đó độc lập nhau. ▪ Các biến cố 𝐴1, 𝐴2, … , 𝐴𝑛 gọi là độc lập toàn phần nếu mỗi biến cố độc lập với mọi tổ hợp bất kỳ của các biến cố còn lại. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 54
- Xác suất biến cố tích ▪ Nếu 𝐴1 , 𝐴2 , … 𝐴𝑛 là các biến cố độc lập toàn phần thì 𝑃 𝐴1 ∙ 𝐴2 ∙ … ∙ 𝐴𝑛 = 𝑃 𝐴1 ∙ 𝑃 𝐴2 ∙ … ∙ 𝑃 𝐴𝑛 ▪ Ví dụ. Lấy lần lượt 5 quả bóng từ hộp gồm 6 bóng trắng và 4 bóng đen theo phương thức lấy có hoàn lại. Xác suất để 5 quả bóng lấy ra đều có màu trắng là: 6 6 6 6 6 ∙ ∙ ∙ ∙ = 0,65 10 10 10 10 10 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 55
- 4.4.suất Xác Mốibiến quancốhệtổng giữa các biến cố ▪ Biến cố 𝐶 được gọi là tổng (union) của hai biến cố 𝐴 và 𝐵, nếu 𝐶 chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố 𝐴 và 𝐵 xảy ra. ▪ Ký hiệu: 𝐶 = 𝐴 + 𝐵 𝐴 𝐵 Ω ▪ 𝐴 + 𝐵 là tổng của các biến cố: 𝐴 ∙ 𝐵, 𝐴ҧ ∙ 𝐵 và 𝐴 ∙ 𝐵ത LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 56
- Xác suất biến cố tổng ▪ Ví dụ. Lấy lần lượt 2 quả bóng từ hộp 6 bóng trắng và 4 bóng đen 𝐴 = “Lần 1 lấy được bóng trắng”, 𝐵 = “Lần 2 lấy được bóng trắng” 𝐴 + 𝐵 = “Có ít nhất 1 lần lấy được bóng trắng” ▪ Biến cố 𝐴 được gọi là tổng của n biến cố 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑛 nếu 𝐴 xảy ra khi có ít nhất một trong 𝑛 biến cố ấy xảy ra. ▪ Ký hiệu: 𝐴 = ∑𝑛𝑖=1 𝐴𝑛 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 57
- Xác suất biến cố tổng ▪ Hai biến cố 𝐴 và 𝐵 gọi là xung khắc (mutually exclusive) với nhau nếu chúng không thể đồng thời xảy ra trong một phép thử. ▪ 𝐴∙𝐵 =∅ ▪ 𝐴 và 𝐴ҧ ? A B ▪ Ví dụ. Lấy ngẫu nhiên hai quả bóng từ trong hộp. Ω 𝐴 = “Hai trắng”, 𝐵 = “Hai đen” 𝐶 = “Có ít nhất một quả trắng” Nhận xét về tính xung khắc của các biến cố 𝐴, 𝐵 và 𝐶. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 58
- Xác suất biến cố tổng ▪ Nhóm n biến cố 𝐴1, 𝐴2, … , 𝐴𝑛 được gọi là xung khắc từng đôi nếu bất kỳ hai biến cố nào trong nhóm này cũng xung khắc với nhau. ▪ Các biến cố 𝐴1, 𝐴2, … , 𝐴𝑛 được gọi là một nhóm đầy đủ (universal set, partitions) các biến cố nếu trong kết quả phép thử sẽ xảy ra một và chỉ một trong các biến cố đó ▪ Nhóm đầy đủ ⇒ Nhóm xung khắc từng đôi? LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 59
- Xác suất biến cố tổng ▪ Hai biến cố 𝐴 và 𝐴ҧ là hai biến cố đối lập với nhau nếu chúng tạo nên một nhóm đầy đủ. ▪ Ký hiệu: 𝐴ҧ là biến cố đối lập với biến cố 𝐴. ▪ 𝑃 𝐴 = 1 − 𝑃 𝐴ҧ 𝐴 𝐴ҧ Ω ▪ Ví dụ: Tìm biến cố đối lập của các biến cố sau: • 𝐴 = “hai lần tung đồng xu đều xuất hiện mặt sấp” • 𝐵 = “cả hai quả bóng lấy ra đều màu trắng” • 𝐶 = “tất cả các sinh viên đều thi qua môn xác suất” LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 60
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Dãy phép thử Bernoulli - Nguyễn Thị Hồng Nhung
16 p | 363 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - ĐH Kinh tế Quốc dân
205 p | 126 | 19
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân
16 p | 182 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 30 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 4 - Nguyễn Văn Tiến
36 p | 8 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 3 - ĐH Kinh tế Quốc dân
18 p | 91 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 74 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 1: Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
53 p | 21 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 1 - Nguyễn Văn Tiến
72 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê - TS. Nguyễn Như Lân
8 p | 26 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất
77 p | 35 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học: Chương 2 - Phan Văn Tân
58 p | 54 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 1 - Lê Phương
30 p | 10 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 2 - Nguyễn Minh Hải
17 p | 6 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
64 p | 7 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 2 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
92 p | 15 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 3 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
94 p | 7 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
77 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn