Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 5 (tiếp theo)
lượt xem 0
download
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 5: Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng (tiếp theo), được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Đặc điểm các phương thức tín dụng ngân hàng thông dụng; Lãi suất cho vay; Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 5 (tiếp theo)
- 1 NỘI DUNG PHẦN 2 5.6. ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG NH THÔNG DỤNG 5.7. LÃI SUẤT CHO VAY Chương 5B 5.8. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RR Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) 5.9. CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NH Department of Banking - University of
- 2 5.6. ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG NH THÔNG DỤNG Đây là đặc điểm chung. Trong mỗi phương thức cho vay, từng NH có thể có đặc điểm riêng tùy CSCV của NH 5.6.1. CHO VAY CHIẾT KHẤU Chương 5B + Cho vay CK hay CK là nghiệp vụ NH mua CTCG chưa đáo hạn + Hình thức CV ngắn hạn, dựavụ tín dụng của NH (P2) Nghiệp trên CTCG thường là ngắn hạn, được xem là không có TSBĐ, đơn giản về thủ tục và quy trình - Số tiền vay = GDN – Lãi vay – Phí NH thu - Thời hạn vay: thời gian đáo hạn còn lại của chứng từ - NH thu nợ và lãi trực tiếp từ bên có nghĩa vụ thanh toán của CTCG - Liên quan đến quyền của NH CV: CK miễn truy đòi và CK có quyền truy đòi. Qui định hiện hành ở VN là CK có quyền truy đòi. Department of Banking - University of
- 3 5.6.2. CHO VAY TỪNG LẦN + Từng lần vay độc lập nhau. Đối tượng vay cụ thể. Mỗi khoản vay đều phải thực hiện đầy đủ các bước của quy trình + Hình thức CV ngắn hạn, trung dài hạn. Thường cho KD + Số tiền vay = Nhu cầu vốn thực hiện PA - Vốn KH cam kết tự lo (một phần VCSH, Nợ khác) Chương 5B + Thời hạn vay: tùy thuộc vào dòng tiền của của NH (P2) Nghiệp vụ tín dụng PA + Giải ngân vốn, thu nợ và lãi: tùy thuộc vào dòng tiền của KH. thường giải ngân 1 lần, thu nợ 1 lần, lãi trả định kỳ + So sánh giữa CVCK và CV CC CTCG: chủ thể liên quan, các loại CTCG, ST vay, thời hạn vay, chuyển giao và hoàn trả TS, NH thu nợ và lãi vay ……. Department of Banking - University of
- 4 5.6.3. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG + Hình thức cho vay trong đó NH cam kết giải ngân vốn cho KH vay trong phạm vi hạn mức với thời hạn nhất định. + Cho vay ngắn hạn, thường cho nhu 5B kinh doanh. Chương cầu Mục đích vay là chung, vụ tínđáp ứngcủa NH hay một Nghiệp nhằm dụng toàn bộ (P2) phần nhu cầu VLĐ thiếu + Hạn mức: giới hạn tối đa của dư nợ CV trong phạm vi HĐTD HM. Hạn mức TD thường được xác định bằng 2 phương pháp: theo nhu cầu VLĐ và theo dòng tiền dự toán (tt) Department of Banking - University of
- 5 + Việc vay và trả được thực hiện nhiều lần trong thời hạn của HĐTD. + Giải ngân: KH phải cung cấp cho NH: chứng từ thể hiện mục đích sử dụng vốn, giấy nhận nợ, chứng từ rút vốn (TM, UNC, chuyển vào TKTGTT)….. Chương 5B + Kỳ hạn nợ Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) + Lãi vay được tính trên số tiền vay thực tế. Thu lãi định kỳ, thu cùng nợ vay, thu cuối kỳ + NH áp dụng đối với những KH tốt và có nhu cầu vay VLĐ thường xuyên + So sánh giữa vay từng lần và vay hạn mức TD Department of Banking - University of
- 6 5.6.4. CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI + Hình thức cho vay trong đó TGTT và TV của KH được quản lý chung trên TK vãng lai. + Đây là sự kết hợp chung giữa TGTT và TV theo HMTD (dư nợ) + Hai bên sẽ thỏa thuận LSTG và LSTV 5B Chương + Nguyên tắc: Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) - Dòng tiền từ bên ngoài chạy vào TK: ưu tiên trả nợ, hết nợ mới là TG - Dòng tiền từ TK chạy ra bên ngoài: ưu tiên sử dụng TG, hết TG mới sử dụng TV trong HM + Hình thức cho vay ngắn hạn. Thường cho nhu cầu kinh doanh, vận dụng cho vay tiêu dùng (CV thấu chi debit card) Department of Banking - University of
- 7 5.6.5. CHO VAY HẠN MỨC TD DỰ PHÒNG + Hình thức cho vay trong đó NH cam kết giải ngân cho KH vay trong phạm vi hạn mức với thời hạn nhất định + Hạn mức TD: DSCV tối đa NH đã cam kết trong HĐTD Chương 5B + Cho vay ngắnNghiệp vụ tín dụngvà cả TD (CVTD hạn. Cho nhu cầu KD của NH (P2) dự phòng, CV qua phát hành và thanh toán credit card) + KH có thể vay hay không vay, song phải trả cho NH khoản phí cam kết. + Lãi vay tính trên số tiền vay thực tế. Department of Banking - University of
- 8 5.6.6. BAO THANH TOÁN (1) BÊN BÁN BÊN MUA (5) (2a) (2b) (4a) (4b) Chương 5B (6) Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) (8) (11) (9) (3) NH TÀI TRỢ (7) NH TÀI TRỢ BÊN BÁN BÊN MUA (10) Department of Banking - University of
- 9 (1): ký kết HĐ mua bán thanh toán chậm (2a), (2b): đề nghị tài trợ (3): thông báo và nhận phản hồi cam kết (4a), (4b): ký kết HĐ tài trợ (5): giao hàng Chương 5B (6): bên bán xuất trình chứng từ đã tín dụng của Nghiệp vụ hoàn thành giao NH (P2) hàng để nhận vốn vay (7): thông báo đòi tiền (8): thông báo phải trả tiền (9), (10): trả tiền (11): NH bên bán sau khi khấu trừ nợ vay, lãi vay và các khoản phí đã thỏa thuận, trả nốt số tiền còn lại Department of Banking - University of
- 10 + Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ + Hình thức cho vay ngắn hạn, Chương 5B bán thanh toán dựa trên HĐ mua chậm. Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) + Thường không có TSBĐ + Giải ngân vốn có điều kiện + Bên bán trực tiếp nhận vốn vay, nhưng NH thu hồi nợ và lãi vay từ bên mua + Số tiền vay của bên bán có thể lên đến 80-90% GTHĐ Department of Banking - University of
- 11 5.6.7. CHO VAY QUA THẺ THANH TOÁN + Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt trên TKTGTT và chi trả tiền hàng, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ. + Theo công dụng: thẻ ATM và thẻ thanh toán [thẻ đơn Chương 5B năng, thẻ đa năng (thẻ trả trước, debit card, NH (P2) Nghiệp vụ tín dụng của credit card)] + Hình thức CV qua thẻ - Thấu chi thẻ debit card, - Phát hành và thanh toán thẻ credit card Department of Banking - University of
- 12 5.6.8. CHO VAY THEO DỰ ÁN + Hình thức CV trung dài hạn với qui mô tương đối lớn, gắn liền DAĐT vay vốn của KH. + Ngân hàng chỉ cho vay một phần nhu cầu vốn DA theo tỷ lệ tối đa. + Số tiền vay = Nhu cầu vốn thực hiện DA -5B KH cam kết tự Chương Vốn lo Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) + Thời hạn vay = Thời gian giải ngân + Thời gian ân hạn + Thời gian hoàn trả nợ + Giải ngân vốn vay theo kế hoạch, dựa vào tiến độ thực hiện DA + Hoàn trả nợ gốc và lãi nhiều lần, định kỳ + Thẩm định dòng tiền của DA luôn được tính theo GTHT Department of Banking - University of
- 13 5.6.9. CHO VAY THUÊ MUA + Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các Chương 5B động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng (NĐ 16/2001-CP) (tt) Department of Banking - University of
- 14 + Đối tượng là TS + Bên vay: thuê và cam kết mua + Thời hạn thuê tương đối dài. Phí thuê không thấp hơn GTTT của TS tại thời điểm thuê. Kết thúc thuê bên thuê được quyền mua TS với giá (thường rất thấp) đã thỏa Chương 5B thuận trước Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) + Thường không phải thế chấp, cầm cố TS, nhưng phải ký quỹ, ký cược Department of Banking - University of
- 15 So sánh: TIÊU CHÍ Vay theo dự án Thuê tài chính - Điều kiện Khó hơn Dễ hơn - Bảo đảm TD Bằng TS (TC,CC) Bằng tiền (ký quỹ, ký cược) Chương 5B - Vốn đối ứng của bên đi vay, thuê Phải có Không có - Đầu tư TS NghiệpNH chotín cấp tiền để của NHgiao TS vụ vay dụng Bên cho thuê (P2) đầu tư theo tiến độ thỏa thuận - Chi phí Thấp hơn Cao hơn - QSH TS trong thời gian vay, thuê Bên đi vay Bên cho thuê - Sử dụng TS trong t/g vay, thuê Linh hoạt hơn Bị động hơn - Bên cho vay, thuê (VN) NH, CTTC CTCTTC Department of Banking - University of
- 16 5.6.10. CHO VAY TRẢ GÓP + Thường hình thức CV trung dài hạn, chủ yếu cho nhu cầu tiêu dùng + Thời hạn vay thường khá dài + Vốn vay và lãi vay thường được trả 5B kỳ, nhiều Chương định lần Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) + Lãi vay từng kỳ được tính theo số tiền nợ thực tế, theo vốn vay ban đầu, theo số tiền trả nợ gốc……… Department of Banking - University of
- 17 5.6.11. CHO VAY HỢP VỐN (1) (3) NH ĐẦU MỐI (5) BÊN VAY Chương 5B (6) (8) Nghiệp vụ tín dụng của NH (P2) (2) (4) (7) CÁC NH THÀNH VIÊN Department of Banking - University of
- 18 (1): đề nghị vay (2): hợp đồng hoặc thỏa ước (3): ký kết HĐ tín dụng (4): chuyển vốn Chương 5B (5): giải ngân vốn cho vay tín dụng của NH (P2) Nghiệp vụ (6): trả nợ và lãi vay (7): chuyển trả vốn và lãi vay (8): thanh lý HĐ tín dụng Department of Banking - University of
- 19 + Phương thức cho vay trong đó nhiều NH (từ 2 trở lên) cùng tham gia cho vay trong một HĐTD + NH: gồm 1 NH đầu mối và các NH thành viên. Giữa các NH sẽ ký kết một HĐ hay thỏa ước nội bộ, trong đó thỏa thuận trách nhiệm và quyền lợi của từng NH tham Chương 5B giá cho vay: mức vốn góp, phí chuyểncủa chậm, phí Nghiệp vụ tín dụng vốn NH (P2) đầu mối, trách nhiệm thẩm định và tái thẩm định, kiểm tra nợ, thu nợ và lãi vay, v.v…..) Department of Banking - University of
- 20 5.5.12. BẢO LÃNH + Bảo lãnh ngân hàng có thể hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau: - Xét theo khía cạnh học thuật và pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là một hình thức tín dụng chữ ký, là hoạt động ngoại bảng của ngân hàng Chương 5B - Theo Luật Việt Nam (TT 07-2015-NHNN) Bảo lãnh ngân hàng là hình thứctín dụng của NH bên bảo Nghiệp vụ cấp tín dụng, theo đó (P2) lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh. (BL đồng nghĩa vụ) - BLNH thường liên quan đến 3 bên Department of Banking - University of
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1 - ĐH Ngân hàng
17 p | 197 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 3 - Ths.Nguyễn Lê Hồng Vy
19 p | 137 | 12
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 6 - Ths.Nguyễn Lê Hồng Vy
18 p | 127 | 11
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1 - ThS. Lê Ngọc Lưu Quang
89 p | 16 | 10
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương mở đầu - ThS. Lâm Nguyễn Hoài Diễm
7 p | 83 | 10
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1- Vũ Thanh Tùng
19 p | 117 | 8
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 7 - Ths.Nguyễn Lê Hồng Vy
13 p | 136 | 8
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1 - TS. Nguyễn Quốc Khánh
39 p | 22 | 7
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 0 - ThS. Lê Ngọc Lưu Quang
10 p | 20 | 6
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế
50 p | 17 | 6
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1 - Trường ĐH Kinh tế
15 p | 28 | 6
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 - Phạm Hoàng Ân
6 p | 54 | 6
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Bài 7 - ThS. Đặng Hương Giang
14 p | 66 | 5
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 - ThS. Lê Ngọc Lưu Quang
69 p | 16 | 5
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 2
31 p | 11 | 1
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 4
19 p | 7 | 1
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 7
34 p | 6 | 1
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 0
12 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn