intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý chiến lược: Phần 2 - TS. Phùng Tấn Việt

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:41

95
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của phần 2 Các nhân tố ảnh hưởng vào chiến lược thuộc bào giảng Quản lý chiến lược nhằm trình bày về phác thảo môi trường kinh doanh. Khi triển khai & thực thi chiến lược, các nhà quản trị cần phải thực hiện một công việc quan trọng: đó là phân tích môi trường kinh doanh mà công ty hiện đang cạnh tranh hoặc có thể thâm nhập trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chiến lược: Phần 2 - TS. Phùng Tấn Việt

  1. PHẦN HAI CÁC NHÂN TỐ ĐẦU VÀO CHIẾN LƯỢC
  2. Ch1. PHÁT THẢO MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, ĐH Yale & Havard Khi triển khai & thực thi chiến lược, các nhà quản trị cần phải thực hiện một công việc quan trọng: đó là phân tích môi trường kinh doanh mà công ty hiện đang cạnh tranh hoặc có thể thâm nhập trong tương lai. Ie: đánh giá mức độ sinh lợi hiện
  3. MÔ HÌNH NGŨ LỰC Michael Porter Phát triển vào thập niên 1970, Porter đã khai phá 1 nền tảng mới khi nghiên cứu phạm trù “cạnh tranh mở rộng” để giành giá trị thay vì chỉ cạnh tranh giữa những đối thủ trực tiếp. Ie Nó chuyển hướng từ chuỗi cung theo chiều dọc qua 2 giai đoạn: 1 nhà cung cấp và 1 người mua; sang 3 giai đoạn: Nhà cung cấp, đối thủ và người mua, bên cạnh đó nó cũng chú í tới đối thủ tiềm năng và sản phẩm thay thế..
  4. 1. Mức độ cạnh tranh (nhà cung cấp) - Chi phí chuyển đổi (tái đào tạo, tái trang thiết bị..) - Sự khác biệt của nhà cung cấp, - Mức độ tập trung của nhà cung cấp, - Sự tồn tại của Nhà cung cấp thay thế, - Tầm quan trọng về sản phẩm đ/v nhà cung cấp, - Tác động đầu vào đ/v nhà cung cấp chi phí hay khác biệt hóa, - Nguy cơ hợp nhất tiến hay lùi,
  5. 2. Đối thủ trong ngành (nguy cơ đối thủ mới gia nhập ngành). Nhân tố ảnh hưởng cạnh tranh, Tăng trưởng ngành, Mức độ tập trung và cân bằng. - Chi phí cố định/ giá trị gia tăng, - Công suất vượt trội không ổn định, - Sự khác biệt sản phẩm, Nhận diện thương hiệu, - Chi phí chuyển đổi, Đối thủ cạnh tranh đa
  6. 3. Sản phẩm thay thế (Nguy cơ). Nguy cơ được quyết định bởi: - Tương quan giữa giá cả và chất lượng sản phẩm thay thế. - Chi phí chuyển đổi (tái đào tạo, tái đầu tư thiết bị...) - Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng.
  7. 4. Người mua (quyền lực mặc cả) • Vị thế mặc cả của người mua • Mức độ tập trung của người mua - Số lượng người mua, chi phí chuyển đổi - Thông tin, lợi ích người mua - Sản phẩm thay thế, Vượt khó khăn - Mức độ nhạy cảm về giá cả - Sự khác biệt sản phẩm, Nhận diện thương mại - Tác động lên chất lượng/ hiệu suất
  8. 5. Công ty mới (Sức mạnh nhà cung cấp). Rào cản gia nhập ngành, Hiệu quả kinh tế nhờ quy mô, Nhận diện thương hiệu, Yêu cầu về vốn, - Khác biệt về sản phẩm độc quyền - Chi phí chuyển đổi - Tiếp cận phân phối - Tính độc quyền - Thiết kế sản phẩm giá thành thấp
  9. Mô hình: Giá trị thực Adam Brandenburger và Barry Nalebuff Mô hình giá trị thực nhấn mạnh vai trò quan trọng các nhân tố Nhà bổ sung, hay phân tích môi trường kinh doanh, Đó là những: - Đối tượng mà người mua sẽ tìm sản phẩm hay dịch vụ bổ trợ. - Đối tượng mà nhà cung cấp sẽ bán các yếu tố đầu vào bổ sung. - Đối tượng nắm giữ trong việc gây ảnh hưởng đến thành công hay thất bại kinh doanh.
  10. Mô hình: Giá trị thực Adam Brandenburger và Barry Nalebuff
  11. Ví dụ1: Khả năng bổ trợ giữa phần mềm và phần cứng máy tính: Phần mềm Windows 97 của Microsoft chạy hiệu quả hơn trên máy tính có bộ vi sử lý Pentium của Intel hơn là trên máy tính có chip 486 của Microsoft. Ví dụ2: Các bác sỹ có 1 tầm ảnh hưởng quan trọng đối với thành công của những nhà sản suất dược phẩm thông qua đơn thuốc họ kê toa, nhưng họ không được xem là người mua vì tiền không trực tiếp từ họ vào tay nhà sản xuất dược.
  12. CH2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (môi trường ngoài ngành). ĐH. Drexel & Cranfild Nghiên cứu mốiƯỜNG VĨ MÔ LÀ GÌ?tổ chức và MÔI TR tương tác giữa 1 mô trường vĩ mô của 1 công ty đang hoạt động ở nhiều tầng lớp hoặc cấp độ môi trường theo mô hình 1. 1. Môi trường công việc bao gồm: Khách hàng, nhà cung cấp, và đối thủ cấu thành nên môi trường trực tiếp của cty. Ex về nguồn vốn mới, hợp tác phát triển..
  13. CÁC CẤP MÔI TRƯỜNG Xét môi trường vĩ mô của 1 công ty Công ty Môi trường Công việc: khách hàng, nhà cung cấp.. Môi trường Ngành (cạnh tranh): bao quanh môi trường công việ quan: xác định ranh giới. Môi trường Liên c Ex cty thương mại và cty sxuất Môi trường Vĩ mô: Chung, rộng và phức tạp: ctri, xh, kinh tế..
  14. CÁC PHÂN KHÚC CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
  15. CÁC PHÂN KHÚC CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Drexel & Cranfild nghiên cứu và đưa ra 6 phân khúc: 1. Phân khúc xã hội: Nhân khẩu học, lối sống, các gía trị xã hội và nó sẽ liên quan đến sản phẩm tiêu dùng. 2. Môi trường kinh tế: Tập hợp ở các lĩnh vực kinh tế, và nó phản ảnh ở nhiều cấp độ, mô hình khác nhau: công nghiệp, tiêu dùng, thu nhập, đầu tư.. 3. Phân khúc chính trị: Các thể chế chính trị, pháp luật, và luật lệ xã hội..
  16. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Drexel & Cranfild đưa ra 1 mô hình phân tích để nhận dạng, theo dõi, dự đoán, và đánh giá thay đổi trong môi vĩ mô. 1. Khảo sát hay kiểm tra môi trường để tìm ra những thay đổi đang diễn ra và mới xuất hiện. 2. Giám sát xu hướng và mô hình môi trường cụ thể để xác định sự tiến hóa của chúng. 3. Lập kế hoạch. 4. Đánh giá những thay đổi môi trường hiện
  17. KẾT LUẬN Phân tích môi trường vĩ mô cung cấp những nguồn dữ liệu đầu vào quan trọng cho tất cả các giai đoạn ra quyết định chiến lược.
  18. Ch 3. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP. Gs Liam Fahey ĐH Cranfield Để phát triển thành công chiến lược, nếu chúng ta chỉ hiểu môi trường kinh doanh vĩ mô và môi trường cạnh tranh thôi thì chưa
  19. VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI SẢN DOANH NGHIỆP Tài sản là gì? Nghiên cứu mục đích xây dựng chiến lược thì tài sản có thể định nghĩa là thứ mà một tổ chức Sở hữu và có thể khai thác sử dụng vì mục đích kinh tế. Các Doanh nghiệp hoạt động tích lũy 2 loại tài sản: Hữu hình và vô hình nhằm phục vụ cho việc phát triển và thực thi chiến lược. TSHH: tiền mặt, nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn nhân sự..
  20. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI SẢN VÀ NĂNG LỰC • Hiện nay, nhiều doanh nghiệp không phân biệt rõ được tài sản và các năng lực. • Từ đó họ không nhận ra các loại tài sản mà họ thật sự sở hữu, và cũng không khai thác và tận dụng hết năng lực tiềm ẩn của họ. • Các năng lực là gì? Là thước đo doanh nghiệp thực hiện các quy trình hoạt động riêng biệt tốt như thế nào, hay nói cách khác là khả năng làm được việc này hay việc khác. • EX Để phát triển sản phẩm mới thì người ta
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2