intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - Trang Thành Lập

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

140
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị học chương 1 trình bày tổng quan về quản trị. Chương này gồm có các nội dung chính sau: Khái niệm quản trị, đối tượng của quản trị, các chức năng của các chức năng của quản trị, chức năng và nhiệm vụ của nhà quản trị,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - Trang Thành Lập

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA Quản Trị Kinh Doanh Bộ môn: Quản trị chiến lược    QUẢN TRỊ HỌC TP. HCM 12­2011
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH THỨC 1. PGS­TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Quản trị học, NXB Thống kê­ 2010 2. Bộ môn Quản trị nhân sự và Chiến lược kinh doanh, Trường  ĐHKT TP HCM – QUẢN TRỊ HỌC, NXB Phương Đông 2007 TÀI LIỆU ĐỌC THÊM 1. James H.Donnelly, James Gibson, Jonh M.Ivancevic – QUẢN  TRỊ HỌC CĂN BẢN (Bản dịch) NXB Thống Kê 2001 2. Harold Koontz, Cyril Ó Donnell, Heinz Weibrich ­ NHỮNG  VẤN ĐỀ CỐT YẾU CỦA QUẢN LÝ­  Người dịch: Vũ  Thiếu NXB Khoa học và Kỹ thuật; Hà Nội 1992. 3. Stephen Robbins MANAGEMENT  CONCEPTS AND  PRACTICES ­ Prentice Hall Inc 1990 
  3. CẤU TRÚC MÔN HỌC TTỔ ỔNG QUAN V NG QUAN VỀỀ QU  QUẢẢN TR N TRỊỊ SSỰ Ự PHÁT TRI  PHÁT TRIỂỂN CÁC T N CÁC TƯ  Ư  TƯ TƯỞỞNG QU NG QUẢẢN TR N TRỊỊ    MÔI TRƯ MÔI TRƯỜỜNG C NG CỦỦA QU A QUẢẢN TR N TRỊỊ QUY QUYẾẾT Đ T ĐỊỊNH QU NH QUẢẢN TR N TRỊỊ CH CHỨỨC NĂNG  C NĂNG  CH CHỨ ỨC NĂNG  C NĂNG  CH CHỨỨC NĂNG  C NĂNG  CH CHỨ ỨC NĂNG  C NĂNG  HO HOẠẠCH ĐIÏNH CH ĐIÏNH TTỔ Ổ CH ỨCC  CHỨ ĐI ĐIỀỀU KHI U KHIỂỂNN KI KIỂỂM TRA M TRA
  4. Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ 1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ  Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có  nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ  chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung  Quản trị là quá trình làm việc với con người  và thông qua con người nhằm đạt được mục  tiêu của tổ chức với hiệu quả cao trong một  môi trường luôn thay đổi. 
  5. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ  Quản trị là hoạt động có hướng đích (có  mục tiêu)  Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực  để đạt được mục tiêu.  Quản trị là hoạt động tiến hành thông qua  con người.  Hoạt động QT chịu sự tác động của môi  trường đang biến động không ngừng
  6. HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT  Hiệu quả( Effectiveness) : phép so sánh giữa  kết quả đạt được so với mục tiêu đặt ra –  làm đúng việc phải làm (doing the right thing)   Hiệu suất ( Efficiency): phép so sánh  giữa  kết quả đạt được và chi phí bỏ ra – làm việc  đúng cách (do the thing right)  Quản trị là hướng tổ chức đạt mục tiêu với  hiệu quả và hiệu suất cao.
  7. ĐỐI TƯỢNG CỦA QT  Tiếp cận theo quá trình hoạt động  1. Quản trị đầu vào 2. Quản trị vận hành  3. Quản trị đầu ra  Tiếp cận theo các lĩnh vực hoạt động 1. QT sản xuất 2. QT nguồn nhân lực 3. QT tài chính 4. QT marketing 5. QT nghiên cứu phát triển 6. QT văn hoá tổ chức
  8. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QT Hoạch  Tổ  Điều Kiểm  định chức  khiển  tra
  9. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Hoạch định:   Chức năng xác định mục tiêu cần đạt được và đề ra chương  trình hành động để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gian  nhất định – chức năng hoạch định liên quan đến dự báo và tiên  liệu tương lai của tổ chức , đưa ra các kế hoạch khai thác cơ  hội và hạn chế bất trắc của môi trường. Tổ chức:   Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ thuận lợi để hoàn  thành mục tiêu thông qua việc xác lập một cơ cấu tổ chức và  thiết lập thẩm quyền cho các bộ phận, cá nhân, tạo sự phối  hợp ngang, dọc trong hoạt động của tổ chức.
  10. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Điều khiển :  Chức năng liên quan đến lãnh đạo và động viên  nhân viên nhằm hoàn thành mục tiêu kế hoạch  đề ra. Kiểm tra :    Chức năng liên quan đến kiểm tra việc hoàn  thành mục tiêu thông qua đánh giá các kết quả  thực hiện mục tiêu, tìm các nguyên nhân gây sai  lệch và giải pháp khắc phục.  
  11. NHÀ QUẢN TRỊ LÀ AI? Nhà quản trị là người nắm giữ những vị trí  đặc biệt trong một tổ chức, được giao quyền  hạn và trách nhiệm điều khiển và giám sát  công việc của những người khác nhằm hoàn  thành mục tiêu chung của tổ chức đó
  12. CẤP BẬC QUẢN TRỊ TRONG TỔ CHỨC          QTV       Cấp Cao Các quyết định (Top Managers)     chiến lược  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­  ­    QTV Cấp Trung Các quyết định  (Middle Managers)    chiến thuật   ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­          QTV Cơ Sở Các quyết định (First – Line Managers)    tác nghiệp  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ Những người thực hiện   Thực hiện        ( Operatives )  quyết định  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­
  13. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ  Chức năng Nhiệm vụ chủ yếu ­Xác định mục tiêu phát triển của  Hoạch định   doanh nghiệp ­Xây dựng chiến lược kinh doanh để   thực hiện mục tiêu. ­ Lập kế hoạch hành động. ­Xác lập sơ đồ tổ chức  ­Mô tả nhiệm vụ của từng bộ phận Tổ chức ­Thiết lập các mối quan hệ phối hợp      ngang,dọc ­Phân chia quyền hạn ­Xây dựng quy chế hoạt động
  14. Chức năng Nhiệm vụ chủ yếu ­Chỉ huy công việc ­Độâng viên Điều khiển ­Thiết lập hệ thống thông tin có   hiệu quả  ­Xử lý xung đột ­Xác định nội dung kiểm tra và hình   thức kiểm tra Kiểm tra ­Lập lịch trình kiểm tra ­Đánh giá tình hình thực hiện và  xác định nguyên nhân sai lệch  ­ Đề xuất các biện pháp điều chỉnh 
  15. NHÀ QUẢN TRỊ VỚI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ  Nhà quản trị ở mọi cấp bậc ( cấp cao, cấp trung,  cấp thấp ) đều phải tiến hành các công việc :  Hoạch định  Tổ chức   Điều khiển  Kiểm tra   Sự khác biệt giữa các nhà quản trị khi thực hiện  các chức năng này là nội dung công việc liên quan  đến từng chức năng và tỷ lệ thời gian dành cho  từng công việc đó. 
  16. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ  ( HENRY MINTZBERG – 1973 ) LĨNH VỰC VAI TRÒ ­ Pháp nhân chính (đại diện) ­Người lãnh đạo TƯƠNG QUAN NHÂN SỰ ­Người liên lạc ­Phát ngôn (đối ngoại) ­Phổ biến thông tin THÔNG TIN ­Thu thập và sử dụng thông tin ­Doanh nhân ­Người giải quyết các xáo trộn    QUYẾT ĐỊNH  ­Phân bổ tài   nguyên ­Thương thuyết
  17. CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA NHÀ QUẢN TRỊ KỸ NĂNG YÊU CẦU .  ­Tầm nhìn chiến lược, tư duy có hệ thống,         TƯ DUY ­ Khả năng khái quát hoá các mối quan hệ  (NHẬN THỨC) giữa các sự vật ­ hiện tượng qua đó giúp  cho việc nhận dạng vấn đề và đưa ra giải  pháp. ­ Nắm bắt và thực hành được công việc         KỸ THUẬT chuyên môn liên quan đến phạm vi mình   (CHUYÊN MÔN) phụ trách
  18. ­ Hiểu biết về nhu cầu , động cơ , thái độ , hành vi  của con người  QUAN  ­ Biết tạo động lực làm việc cho nhân viên    HỆ   ( CON ­ Khả năng thiết lập những quan hệ hợp tác có  NGƯỜI  hiệu quả , có nghệä thuật giao tiếp tốt  ) ­ Quan tâm và chia sẻ đến người khác
  19. CẤP BẬC QUẢN TRỊ & CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ VIÊN CAO      KỸ     KỸ KỸ QUẢN TRỊ VIÊN TRUNG CẤP      NĂNG     NĂNG  NĂNG QUẢN TRỊ VIÊN CẤP THẤP CHUYÊN MÔN      NHÂN SỰ TƯ DUY   (KỸ THUẬT)
  20. KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT QUẢN TRỊ  A. Quản trị là khoa học  Quản trị là một khoa học độc lập và liên ngành.  Khoa học quản trị xây dựng nền lý thuyết về quản  trị, giúp nhà quản trị cách tư duy hệ thống, khả  năng phân tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề  và các kỹ thuật để giải quyết vấn đề phát sinh ,   Tính khoa học đòi hỏi nhà quản trị phải suy luận  khoa học để giải quyết vấn đề, không nên dựa vào  suy nghĩ chủ quan, cá nhân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2