intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - PGS.TS. Nguyễn Xuân Minh

Chia sẻ: Diên Vu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:51

80
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Chức năng tổ chức do PGS.TS. Nguyễn Xuân Minh biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Khái quát chung chức năng tổ chức, cơ cấu tổ chức, thiết kế tổ chức. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - PGS.TS. Nguyễn Xuân Minh

  1. CHƯƠNG 5:  CHỨC NĂNG TỔ CHỨC PGS, TS Nguyễn Xuân Minh
  2. Nội dung I. Khái quát chung chức năng tổ chức 1. Các định nghĩa cơ bản 2. Mục đích của chức năng tổ chức 3. Nội dung của chức năng tổ chức II. Cơ cấu tổ chức 1. Chuyên môn hoá 2. Phân khâu 3. Tuyến mênh lệnh 4. Phạm vi kiểm soát 5. Tập trung và phân quyền 6. Chính thức hóa III. Thiết kế tổ chức 1. Mô hình tổ chức kiểu cơ giới (máy móc) 2. Mô hình tổ chức kiểu hữu cơ 3. Các yếu tố ảnh hưởng 4. Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị đặc trưng
  3. Mục tiêu Sau khi đọc và nghiên cứu chương này, bạn có thể:  Định nghĩa cơ cấu tổ chức và thiết kế tổ chức  Giải thích tại sao cơ cấu tổ chức và thiết kế tổ chức 1ại quan trọng đối với một tổ chức  Mô tả sáu yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chức  Phân biệt giữa mô hình tổ chức theo kiểu cơ khí và hữu cơ  Xác định các yếu tố tình huống có ảnh hưởng đến việc thiết kế cơ cấu tổ chức  Mô tả một cấu trúc đơn giản, cấu trúc chúc năng và cấu trúc phân bộ  Giải thích cấu trúc nhóm và tại sao các tồ chức tại sử dụng chúng  Mô tả cấu trúc ma trận, cấu trúc dự án và các đơn vị tự quản nội bộ
  4. I. Khái niệm tổ chức Tổ chức có nghĩa là quá trình sắp xếp và bố trí các công việc, giao quyền hạn và phân phối các nguồn lực của tổ chức sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và có hiệu quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệp Xác định và phân chia công việc phải làm như thế nào?  Những người hoặc nhóm người nào sẽ làm việc gì?  Ai chịu trách nhiệm về những kết quả nào?  Các công việc sẽ được phối hợp với nhau như thế nào?  Ai sẽ báo cáo cho ai?  Những quyết định được làm ra ở cấp nào hay bộ phận nào?
  5. Những khái niệm cơ bản về tổ chức    Chức năng tổ chức (Organising): … là quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp.  Cơ cấu tổ chức (Organisation Structure): … là một khuôn khổ chính thức trong đó các công việc được phân chia, tích hợp và điều phối.  Thiết kế tổ chức (Organisational design): … là việc phát triển hoặc thay đổi cơ cấu của tổ chức.  Sơ đồ tổ chức (Organisation chart)
  6. Nội dung của chức năng tổ chức  Phân chia công việc tổng thể cần triển khai thành các công việc cụ thể và các ban.  Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các công việc cụ thể.  Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức.  Nhóm các công việc (jobs) thành các đơn vị.  Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, nhóm, phòng ban.  Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức.  Phân bổ và triển khai các nguồn lực tổ chức.
  7. II. Cơ cấu tổ chức - Chuyên môn hóa (Work Specialisation) - Phân khâu (Departmentalisation) - Tuyến mệnh lệnh (Chain of Command) - Phạm vi kiểm soát (Span of Control) - Tập trung & phân quyền (Centralization & Decentralization) - Chính thức hóa (Formalization)
  8. Chuyên môn hóa ­ Work Specialisation  Chuyên môn hoá là quá trình nhận diện những công việc cụ thể và phân công các cá nhân hay nhóm làm việc đã được huấn luyện thích hợp đảm nhiệm chúng.  Một cá nhân hay nhóm làm việc có thể chuyên sâu vào một công việc hay công đoạn nào đó của quá trình sản xuất.  Trước đây: Adam Smith, Henry Ford  Ngày nay, mức độ các nhiệm vụ trong một tổ chức được phân chia thành các công việc riêng biệt (chuyên môn hóa lao động)
  9. Phân khâu ­ Departmentalization … là cơ sở trên đó các công việc được nhóm lại với nhau.  Các hình thức phân khâu: … Phân khâu theo chức năng (Functional Departmentalization) … Phân khâu theo sản phẩm (Product Departmentalization) … Phân khâu theo khu vực (Geographic Departmentalization) … Phân khâu theo quy trình (Process Departmentalization) … Phân khâu theo khách hàng (Customer Departmentalization) … Nhóm liên chức năng (Cross-functional team)
  10. Phân khâu theo chức năng   GIÁM ĐỐC  Trưởng Phòng  Trưởng Phòng  Trưởng Phòng  Trưởng Phòng  Trưởng Phòng  Kỹ Thuật Kế Toán  Sản Xuất  Nhân Sự Kinh Doanh   Ưu điểm   Nhược điểm      Chuyên môn hóa công việc      Phức tạp khi phối hợp      Thuận tiện trong đào tạo      Tư tưởng cục bộ      Dễ dàng trong kiểm tra      Thiếu hiểu biết tổng hợp
  11. Phân khâu theo sản phẩm   GIÁM ĐỐC  Tư vấn  Tư vấn   Kiểm Toán  Luật & Thuế  Quản Trị       Ưu điểm Hiểu rõ về sản phẩm/dịch vụ cung ứng Trách nhiệm về lợi nhuận đối với sản phẩm rõ ràng  Nhược điểm Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức
  12. Phân khâu theo khu vực   GIÁM ĐỐC  KINH DOANH  Quản lý Khu vực  Quản lý Khu vực  Quản lý Khu vực  Quản lý Khu vực  Miền Tây Miền Đông  Miền Trung  Miền Bắc   Ưu điểm + Chú ý đến thị trường và những vấn đề địa phương + Hiểu biết cao về nhu cầu khách hàng + Có thông tin trực tiếp tốt hơn với những đại diện của địa phương + Cung cấp cơ sở đào tạo những nhà tổng quản trị  Nhược điểm + Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung + Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức
  13. Phân khâu theo quy trình sản xuất Quản đốc Nhà máy gỗ Bộ phận  Bộ phận  Bộ phận  Bộ phận Sơn Bộ phận Bộ phận Cắt gỗ Bào Lắp ráp và đánh bóng Hoàn thiện Kiểm tra  Hiệu suất cao trong việc phối hợp hoạt động.  Chỉ áp dụng đối với một số loại sản phẩm nhất định.
  14. Phân khâu theo khách hàng   GIÁM ĐỐC  KINH DOANH  Quản Lý  Quản Lý  Quản Lý Tín Dụng  Tín dụng nông nghiệp  Tín Dụng Công Thương  Cơ Quan Chính Phủ    Ưu điểm      + Hiểu rõ nhu cầu khách hàng + Tác động tốt về tâm lý đối với khách hàng  Nhược điểm + Cần có người quản lý và chuyên gia tham mưu về các vấn đề của khách hàng + Các nhóm khách hàng không phải luôn xác định rõ ràng
  15. Nhóm liên chức năng Thiết kế Chế tạo Cung ứng Kế toán Marketing GĐ GĐ Dự án Dự án  Xây dựng tinh thần đồng đội.  Cho phép quản trị cấp cao tập trung vào vấn đề chiến lược.  Tăng tốc độ ra quyết định.  Nâng cao thành tích.
  16. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức  Thống nhất chỉ huy  Gắn với mục tiêu  Cân đối  Hiệu quả  Linh hoạt
  17. III. Tuyến mệnh lệnh  Tuyến mệnh lệnh (chain of command): đường quyền hạn liên tục nối từ các cấp cao nhất xuống các cấp thấp nhất và xác định ai phải báo cáo cho ai.  Quyền hạn (authority): các quyền gắn với một vị trí quản lý được yêu cầu người khác thực hiện một công việc và yêu cầu đó kỳ vọng sẽ được thực hiện.  Trách nhiệm (responsibility): bổn phận phải thực hiện bất cứ nhiệm vụ/công việc nào được giao.  Thống nhất mệnh lệnh (unity of command): mỗi người chỉ chịu trách nhiệm báo cáo với một và chỉ một người quản lý trực tiếp duy nhất.
  18. Quan điểm hiện đại về quyền hạn Thuyết chấp nhận quyền hạn (Acceptance Theory of Authority): 1. Cấp dưới hiểu mệnh lệnh. 2. Cấp dưới nhận thấy mệnh lệnh phù hợp với mục đích của tổ chức. 3. Mệnh lệnh không trái với niềm tin cá nhân. 4. Cấp dưới có khả năng thực hiện công việc như chỉ dẫn.
  19. Quyền hạn trực tuyến và chức năng                           Tổng giám đốc Quyền hạn Trực tuyến Trợ lý tổng Giám đốc Quyền hạn chức năng Giám đốc Giám đốc Giám đốc Nhân sự ..... Sản xuất Marketing Quản đốc 1 Quản đốc 2 Cung ứng Sản xuất Kiểm soát C L ...
  20. Cấu trúc quản trị trực tuyến   Giám Đốc  Quản đốc  Quản đốc   Quản đốc  Phân xưởng 1 Phân xưởng 2  Phân xưởng 3     Tổ  Tổ  Tổ  Tổ  Tổ  Tổ  trưởng  trưởng  trưởng  trưởng  trưởng  trưởng  Ưu điểm Nhược điểm  Đảm bảo chế độ một thủ trưởng  Người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện  Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh  Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có từ một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp trình độ  Chế độ trách nhiệm rõ ràng  Dễ dẫn đến cách quản lý gia trưởng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2