intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 11: Chức năng điều hành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 11: Chức năng điều hành. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Ý nghĩa của chức năng điều hành, hoạt động của chức năng điều hành, quản trị nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ nhân viên, bán hàng. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 11: Chức năng điều hành

  1. CHƯƠNG 11 CHỨC NĂNG ĐIỀU HÀNH
  2. I. GIỚI THIỆU 1) Ý nghĩa Ba  chức  năng:  lập  kế  hoạch,  tổ  chức  và  giám  sát, liên quan đến các sự việc có thể quản lý  với các qui trình được thiết lập chặt chẽ. Chức  năng  điều  hành  liên  quan  đến  việc  lãnh  đạo con người   khó thiết lập các qui trình  quản lý chặt chẽ;
  3. 1) Ý nghĩa Sự  thành  công  phụ  thuộc  nhiều  vào  việc  thực  hiện  tốt  chức  năng  điều  hành  hơn  là  các  chức năng khác; Điều hành tốt có thể giúp vượt qua được việc  lập  kế  hoạch,  tổ  chức,  và  giám  sát  kém.  Ngược  lại,  điều  hành  kém  có  thể  khiến  xí  nghiệp thất bại mặc dù có được việc lập kế  hoạch, tổ chức và giám sát tốt.
  4. 2) Hoạt động của chức năng điều hành Chức  năng  điều  hành  liên  quan  đến  các  hoạt  động:  Quản trị nguồn nhân lực;  Xây dựng đội ngũ nhân viên;  Bán hàng.  
  5. II. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1) Giới thiệu Quản trị: hoàn thành công việc thông qua người khác;  nhà quản trị cần hiểu biết về các vấn đề sau:  Động cơ thúc đẩy hành vi của con người;  Tổ chức nhằm kết hợp được sức mạnh của tập  thể;  Cách thức lãnh đạo nhân viên để hoàn thành chủ  đích và mục tiêu của xí nghiệp.
  6. II. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 2) Hiểu biết về động cơ hoạt động của con người Trước  đây:  người  lao  động  được  xem  như  các  đầu  vào  khác  trong  quá  trình  sản  xuất:  được  sử  dụng  và  rồi  được thay thế  Người lđ có bản chất lười biếng, chỉ  nghĩ về bản thân mình do đó chỉ lao động khi được ra  lệnh. Điển hình: nghiên cứu của Frederick W. Taylor và những  người  khác  (cuối  thế  kỷ  19),  trong  đó  tập  trung  vào  mối quan hệ cơ giới, chẳng hạn như người lao  động  nên dùng xẻng cỡ nào để có thể chuyển đi một lượng  than đá tối đa trong một ngày.
  7. 2) Hiểu biết về động cơ hoạt động của con người 1920s: Thực nghiệm của Elton Mayo: cách thức người  lãnh  đạo  đối  xử  với  nhân  viên  có  thể  ảnh  hưởng  đến  năng  suất  của  họ    quan  điểm  nguồn  nhân  lực như là một lĩnh vực của quản trị kinh doanh;  Môi  trường  phù  hợp,  người  lao  động  tạo  sáng  kiến, nhận trách nhiệm và xây dựng các tiêu chuẩn  về số lượng và chất lượng cho chính họ;  Nhà  quản  trị  và  người  lao  động  đều  tốt  hơn:  gia  tăng  tiền  lương  cho  người  lao  động  và  lợi  nhuận  cho xí nghiệp. 
  8. II. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 3) Lao động thỏa mãn nhu cầu con người A. H. Maslow: Mô hình hình tháp 5 bậc về nhu cầu;  Bậc đầu tiên: các nhu cầu sinh lý học; Bậc kế tiếp là nhu cầu về an toàn; Bậc  ba  là  nhu  cầu  thân  thuộc:  được  người  khác  chấp  nhận; Bậc thứ tư là nhu cầu tôn trọng; Bậc cao nhất là nhu cầu tự hoàn thiện – nhu cầu đạt được  những gì mà người ta có thể thể vươn tới;   Có  thể  tạo  môi  trường  làm  việc  để  mọi  người  mong  muốn trở thành xuất sắc.
  9. III. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN 1) Xác định nhu cầu nhân sự Xây dựng bản mô tả công việc; Xây dựng kế hoạch nhân sự; Xây dựng cơ cấu nhân sự
  10. III. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN 2) Tuyển dụng nhân sự  Tuyển  dụng  từ  đề  bạt  nhân  viên  trong  xí  nghiệp;  hay tuyển mới từ bên ngoài;  Quá trình tuyển dụng: thông báo rộng rãi; xem xét  cẩn thận đơn xin tuyển dụng; kiểm chứng trình độ  học  vấn  và  kinh  nghiệm  làm  việc  của  các  ứng  viên;  Tuyển dụng nhóm (hội đồng tuyển dụng) có quyết  định tốt hơn là cá nhân.
  11. III. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN 3) Duy trì nhân sự  Đánh giá thành tích thường xuyên;  Xác định mức lương phù hợp và cạnh tranh;  Huấn luyện và giáo dục;  Buộc thôi việc
  12. IV. BÁN HÀNG 1) Giới thiệu Bán  được  hàng  cho  khách  hàng  là  bước  chủ  yếu  sau  cùng  để  đạt  được  mục  tiêu  tối  đa  hóa  lợi  nhuận  dài  hạn  thông  qua  việc  thỏa  mãn  nhu  cầu  khách  hàng một cách có lợi; Mỗi  nhân  viên  của  xí  nghiệp  đều  tham  gia  vào  việc  bán  sản  phẩm  của  xí  nghiệp.  Nhân  viên  bán  hàng  chỉ là bước liên kết cuối cùng của chuỗi giá trị để  hoàn tất quá trình bán hàng. 
  13. IV. BÁN HÀNG 2) Bán hàng bên ngoài và bên trong Bán hàng bên ngoài: thuyết phục được người bên ngoài xí  nghiệp mua sản phẩm của xí nghiệp. Bán  hàng  bên  trong:  mọi  người  của  xí  nghiệp  đều  có  ý  thức tập trung vào việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng  một  cách  có  lợi  nhuận;  không  phải  chỉ  dựa  vào  thói  quen hoặc chỉ làm cho xong việc; Một xí nghiệp muốn tồn tại, sản phẩm của xí nghiệp và  bản  thân  xí  nghiệp  phải  phát  triển  cùng  với  nhu  cầu  của khách hàng.
  14. IV. BÁN HÀNG 3) Các yếu tố cơ bản giúp bán hàng thành công  Hiểu biết về sản phẩm;  Lắng nghe khách hàng;  Chọn đúng khách hàng;  Gặp gỡ có chủ đích;  Thể hiện tính chuyên nghiệp trong tư thế, cư xử, và trang  phục;  Lên lịch hẹn gặp;  Làm quen với mọi người;  Tạo mạng lưới quan hệ;  Phát triển quan hệ dài hạn với khách hàng;  Có hiểu biết toàn diện;  Hoàn tất bán hàng. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0