intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước: Chương 2 - ThS. Trương Quang Vinh

Chia sẻ: Nhẫn Nhẫn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

82
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức. Chương này trình bày những nội dung chính sau: Quan điểm chung về các yếu tố tác động đến quản lý nguồn nhân lực, các yếu tố môi trường bên ngoài, các yếu tố môi trường bên trong.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước: Chương 2 - ThS. Trương Quang Vinh

  1. Chương 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý  nguồn nhân lực trong tổ chức I. Quan điểm chung về các yếu tố tác  động đến quản lý nguồn nhân lực. II.Các yếu tố môi trường bên ngoài. III.Các yếu tố môi trường bên trong.
  2. Hoạt  động quản lý nguồn nhân lực của tổ chức  tức hoạt  động quản lý con người, phát triển con  người nhằm  đáp  ứng  đòi hỏi về nhân lực của tổ  chức vì mục tiêu phát triển. Nguồn  nhân  lực  là  của  tổ  chức  nên  hoạt  động  quản lý nguồn nhân lực chịu tác  động của nhiều  yếu  tố;  cả  yếu  tố  từ  bên  ngoài  và  yếu  tố  ngay  trong tổ chức. Nhận  biết  sự  tác  động  của  các  yếu  tố  tác  động  đến nguồn nhân lực của tổ chức nhằm xác  định  các biện pháp, phương thức quản lý nguồn nhân  lực tốt hơn.
  3. I. Quan điểm chung về các yếu tố tác  động đến quản lý nguồn nhân lực Tổ  chức  luôn  tồn  tại  và  hoạt  động  trong  môi  trường cụ thể và luôn chịu tác động của nhiều  yếu  tố.  Nguồn  nhân  lực  và  việc  quản  lý  nó  chịu  tác  động  trực  tiếp  của  nhiều  yếu  tố  cả  bên trong và bên ngoài tổ chức.  Các yếu tố  đó  không cho phép các nhà quản lý nhân sự đưa ra  các quyết định tối ưu như mình mong muốn. Các  yếu  tố  tác  động  đến  hoạt  động  quản  lý  nguồn  nhân  lực  của  tổ  chức  thường  được  nghiên cứu từ nhiều khía cạnh khác nhau.
  4. Có thể chia ra ba nhóm yếu tố: (1) bối cảnh của  tổ  chức,  (2)  mối  quan  hệ  giữa  các  bộ  phận  trong tổ chức, (3) những cản trở  được tạo ra  bởi bối cảnh tồn tại của tổ chức và quan hệ. (?) Bối cảnh tổ chức bao gồm:  Mục đích, mục tiêu của tổ chức.  Môi trường bên ngoài  Môi trường bên trong  Công nghệ
  5.  Cơ cấu tổ chức  Hoạt đôïng thực thi công việc  Mô hình quản lý  Không khí của tổ chức Tham khảo sơ đồ sau:
  6. Đặc trưng  công việc Môi trường  bên ngoài Con người Quản lý  Mô hình  nguồn  Mục đích Công nghệ quản lý nhân lực Môi trường  Không khí  bên trong tổ chức Các yếu tố tác động đến quản lý nguồn  nhân lực của tổ chức.
  7. II.Các yếu tố môi trường bên ngoài 1. Những yếu tố thuộc về nhà nước 2. Công đoàn 3. Điều kiện trong đó tổ chức tồn tại, vận  động và phát triển 4. Thị trường nói chung và thị trường lao  động nói riêng đang bị xu thế toàn cầu hóa,  khu vực hoá tác động. 5. Cơ hội bình đẳng về việc làm
  8. 1.Những yếu tố thuộc về nhà nước Xét trên khía cạnh quản lý, các cơ  quan quản lý  nhà nước tác động đến họat động quản lý nguồn  nhân lực của tổ chức thông qua nhiều hình thức  khác nhau. Đó là hệ thống các quy chế, quy tắc, luật  pháp  liên  quan  đến  con  người,  việc  làm  và  các  quyền  của  họ  cũng  như  mối  quan  hệ  trong quá trình lao động. Tuỳ thuộc vào  điều kiện cụ thể của từng nước  mà có thể  đưa ra những quy phạm pháp luật cụ  thể để điều tiết môùi quan hệ lao động.
  9. Những quy định của nhà nước về cơ hội bình  đẳng;  quyền  con  người,…v.v  sẽ  ảnh  hưởng  đến  chính  sách  tuyển  chọn,  đánh  giá,  thăng  tiến của các tổ chức. Việc  làm  cho  các  nhóm  người  di  cư  bất  hợp  pháp; Các vấn đề về giới tính, về tuổi; Các quy định về tiền công; Các quy định của nhà nước về phúc lợi, bảo  hiểm; Các quy định về phụ cấp, an toàn lao động;
  10. Các  đạo  luật  quy  định  về  các  mối  quan  hệ  giữa người thuê lao động và người lao động; Các quy chế  điều tiết của nhà nước liên quan  đến  người  lao  động  và  các  lợi  ích  của  người  lao động đang có xu hướng gia tăng, điều đó đã  và  đang  ảnh  hưởng  đến  chính  sách  lao  động  của các tổ chức. Mâu thuẫn giữa sự  điều tiết, quản lý của nhà  nước về chính sách lao  động và thực tiễn của  các doanh nghiệp.
  11. Luật  pháp  liên  quan  đến  quản  lý  nhân  sự  rất  đa dạng và khác nhau giữa các nước. Ví dụ: liên quan  đến bảo vệ sức khoẻ, an toàn lao  động; phụ cấp cho gia  đình sau khi có tai nạn xảy  ra: luật trợ cấp; luật bệnh nghề nghiệp  hoặc  để  tránh  sự  đôùi  xử  không  bình  đẳêng  và  phân biệt: luật bình đẳng việc làm hay cơ  hôïi lao động  bình đẳng  được sử dụng như  công cụ quan trọng  để bảo vệ người lao động và  các  nhà  quản  lý  cần  chú  ý  để  tuân  thủ  các  quy  định đó.
  12. Như  trên  đã  nêu,  hệ  thống  văn  bản  quy  phạm  pháp  luật  của  nhà  nước  là  yếu  tố  bên  ngoài  tổ  chức  ảnh  hưởng  rất  mạnh  đến  hoạt  động  quản  lý  nguồn  nhân lực của tổ chức.  Do tính chất  đặc biệt của  Bộ luật Lao  động  đối  với  quản  lý  nguồn  nhân  lực  tổ  chức,  cần  nghiên  cứu  một  số  nội  dung  quy  định  của  văn  bản pháp luật này  đến mối quan hệ giữa người  lao động và người sử dụng lao  động nhằm thực  hiện tốt hơn chức năng quản lý nguồn nhân lực  của tổ chức.
  13. Mục đích của luật lao động gồm: Bảo vệ người lao  động và thiết lập mối quan  hệ  công  bằng  giữa  người  lao  động  và  người  sử dụng lao động; Bảo  vệ  sức  khỏe,  an  toàn  và  cuộc  sống  của  người lao động và gia đình họ; Duy trì thu nhập cần thiết sau khi hết tuổi lao  động; Bảo  đảm công bằng về tiền lương, nhà  ở và  các yếu tố vật chất khác;
  14. Ngăn ngừa sự phân biệt  đối xử với người lao  động; Bảo vệ bí mật của người lao động; Tạo  an  toàn  việc  làm  (thất  nghiệp,  sa  thải  không đúng luật…)
  15. 2.Công đoàn Nhiều tổ chức, doanh nghiệp đang hợp tác chặt  chẽ với công  đoàn trong nhiều vấn  đề;  đặc biệt,  vấn  đề  con  người  (nhân  lực  trong  tổ  chức)  vì  bản thân công  đoàn sinh ra là để bảo vệ lợi  ích cho người lao động. Số lượng người tham gia công đoàn gia tăng Nhiều  khu  vực  sản  xuất  mang  tính  tập  trung  nên vai trò công đoàn rất lớn.
  16. Xu  hướng  mặc  cả  tập  thể  (collective  bargaining)  đang  làm  tăng  vai  trò  của  công  đoàn  và tác động  đến chính sách nhân sự của tổ chức  (lương,  điều  kịên  lao  động,  các  chế  độ  phúc  lợi…) Nghiên cứu vai trò của công  đoàn với quản lý và  phát triển nguồn nhân lực của tổ chức nói chung  và  của  các  cơ  quan  nhà  nước  nói  riêng  cần  đặt  vào điều kiện cụ thể. 
  17. Ơû  nhiều  nước,  vai  trò  của  công  đoàn  rất  lớn  trong  việc  bảo  vệ  quyền  lợi  của  người  lao  động  và  do  đó,  nhiều  quyền  của  người  lao  động  được  bảo  đảm. Ngược lại,  đã có những thời kỳ vai trò  của  công  đoàn  hạn  chế;  ngược  lại  nhiều  loại  hình  công  đoàn  ra  đời  nhằm  lợi  dụng  sức  mạnh  của người lao động để kiếm lợi ích cho một nhóm  người.  Tại  một  số  nước,  công  chức  không  được  tham gia công đoàn.
  18. 3.Điều kiện trong đó tổ chức tồn tại, vận động  và phát triển (?) Đó chính là các yếu tố tạo ra các thị trường khác  nhau, trong đó có thị trường lao động. Năng  suất  lao  động  được  đánh  giá  bằng  cả  những tiêu chí liên quan  đến lao  động và thực tế  cho  thấy  năng  suất  lao  động  và  nhân  sự  có  liên  quan chặt chẽ với nhau. Điều  kiện  cạnh  tranh  ngày  càng  gay  gắt  giữa  các tổ chức với nhau cả trên quy mô quốc gia và  quốc tế. Trong  đó yếu tố nhân lực bảo  đảm cho  sự thành công.
  19. Bản  chất  của  thị  trường  lao  động  cũng  ảnh  hưởng đến chính sách nhân sự:  Trong môi trường là khu vực công với thị trường lao  động khác với khu vực tư; thị trường lao động nhiều  phụ  nữ,  người  già,  trẻ  em  (khác)  hơn  khu  vực  tiềm  năng. (?) Thị trường lao  động có giáo dục; các yếu tố  thuộc về hành vi của thị trường lao động. Khu vực địa lý của thị trường lao động Điều  kiện  chính  trị  –  pháp  luật  của  thị  trường lao động. Tiềm năng kinh tế của thị trường lao động.
  20. tkhảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2